Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sử dụng phương pháp bình phương tổi thiểu để xác định hằng số cân bằng của axit Tactric từ dữ liệu PH thực nghiệm
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG MINH CẢNH
SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP BÌNH PHƢƠNG TỐI THIỂU
ĐỂ XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG
CỦA AXIT TACTRIC TỪ DỮ LIỆU pH THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành: HOÁ HỌC PHÂN TÍCH
Max số: 60.44.01.18
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Đào Thị Diệp
Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại phòng thí nghiệm Hoá phân tích Trường
Đại học Sư phạm I Hà Nội.
Bằng tấm lòng trân trọng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Đào Thị Phương Diệp - người Thầy đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Hoá học và các Thầy
Cô giáo trong tổ bộ môn Hoá phân tích Trường Đại học Sư phạm I Hà Nội đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình làm thực
nghiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn BGH Trường THPT Chuyên Tuyên Quang,
các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã ủng hộ và động viên tôi hoàn thành
luận văn.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2013
HOÀNG MINH CẢNH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
MỤC LỤC
Trang
Mục lục............................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii
Danh mục các bảng .......................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
NỘI DUNG....................................................................................................... 5
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 5
1.1. Cân bằng và hoạt độ [9]......................................................................... 5
1.1.2. Các phương trình kinh nghiệm đánh giá hệ số hoạt độ của ion.......... 8
1.1.3. Phương pháp thực nghiệm đánh giá hệ số hoạt độ ion - Phương
pháp Kamar. ................................................................................................ 11
1.2. Các phương pháp xác định hằng số cân bằng...................................... 14
1.2.1. Phương pháp bình phương tối thiểu [11].......................................... 14
1.2.2. Phương pháp đơn hình [4] ............................................................... 17
1.2.4. Tính hằng số cân bằng nồng độ
C
sau đó ngoại suy về lực ion...... 20
1.2.5. Phương pháp Kamar đánh giá hằng số phân li axit [5].................... 21
1.2.6. Phương pháp độ dẫn điện [5]............................................................ 24
1.2.7. Phương pháp đo điện thế [5]............................................................. 24
1.2.8. Phương pháp quang học [5].............................................................. 26
Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM........................................................................ 26
2.1. Hoá chất và dụng cụ............................................................................. 26
2.2. Tiến hành thí nghiệm ........................................................................... 27
2.2.1. Pha chế dung dịch. ............................................................................ 27
2.2.2. Chuẩn độ điện thế đo pH của dung dịch axit tactric (C4H4O6)
bằng dung dịch NaOH................................................................................. 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
Chƣơng 3. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG TỪNG NẤC CỦA
AXIT TACTRIC TỪ GIÁ TRỊ pH ĐO ĐƢỢC BẰNG THỰC
NGHIỆM........................................................................................................ 32
3. 1. Thuật toán tính lặp hằng số cân bằng phân li axit theo phương
pháp BPTT kết hợp với ĐKP...................................................................... 32
3.1.1. Hệ đa axit .......................................................................................... 32
3.1.2. Hệ đa bazơ......................................................................................... 37
3.1.3. Hệ muối axit...................................................................................... 39
3.2. Kết quả và thảo luận............................................................................. 45
3.2.1. Kết quả tính hằng số phân li của axit tactric từ pH của dung dịch
axit tactric.................................................................................................... 45
3.2.2. Kết quả tính hằng số phân li của axit tactric từ pH của dung dịch muối
tactrat............................................................................................................... 54
3.2.3. Kết quả tính hằng số phân li của axit tactric từ pH của dung dịch muối axit 55
KẾT LUẬN.................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59
PHỤ LỤC....................................................................................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BPTT : Bình phương tối thiểu
ĐKP : Điều kiện proton
ĐTĐ : Điểm tương đương
HSCB : Hằng số cân bằng
I : Lực ion
[i] : Nồng độ cân bằng của cấu tử i
h : Hoạt độ của ion H+
pH : Giá trị pH của dung dịch
pHLT : pH lí thuyết
pHTN : pH thực nghiệm
TPGH : Thành phần giới hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả chuẩn độ thể tích xác định nồng độ chất gốc.................... 28
Bảng 2.2: Giá trị pH của hệ axit tactric (H2A)................................................ 29
Bảng 2.3: Kết quả chuẩn độ điện thế đo pH của dung dịch axit tactric.......... 30
Bảng 2.4: Kết quả chuẩn độ điện thế đo pH của dung dịch axit tactric.......... 31
Bảng 3.1: Kết quả tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của phép chuẩn độ
điện thế đo pH của dung dịch axit tactric (mẫu 1) .......................... 47
Bảng 3.2: Giá trị pH của hệ muối tactrat (A2-
)................................................ 49
Bảng 3.3: Giá trị pH của hệ muối hiđrotactrat (HA-
) ..................................... 49
Bảng 3.4: Kết quả tính lặp hằng số phân li axit từng nấc của axit tactric
theo phương pháp BPTT từ các giá trị pH đo được bằng thực
nghiệm của hệ đa axit ...................................................................... 50
Bảng 3.5: So sánh giá trị pKa
tính theo pHLT(giữ nguyên 14 chữ số thập
phân) và giá trị pKa
tính theo pHLT(làm tròn 3 đến chữ số thập
phân) ............................................................................................... 53
Bảng 3.6: Kết quả tính lặp hằng số phân li axit từng nấc của axit tactric
theo phương pháp BPTT kết hợp với ĐKP từ các giá trị pH đo
được bằng thực nghiệm (Hệ đa bazơ) ............................................ 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
Trong hướng nghiên cứu về cân bằng ion nhiều năm gần đây đã tập
trung nghiên cứu các phương pháp lí thuyết kết hợp với việc ứng dụng công
nghệ thông tin để lập các chương trình tính toán đánh giá các hằng số cân
bằng (HSCB) axit-bazơ từ giá trị pH đã biết.
Mở đầu cho hướng nghiên cứu này, các tác giả đã sử dụng giá trị pH tính
theo lý thuyết bằng phương pháp tính lặp theo ĐKP, kết hợp với phương
pháp bình phương tối thiểu [1], [8], [12], thuật toán đơn hình [10] và thuật
giải di truyền [5] bước đầu khai thác khả năng sử dụng các phương pháp này
để xác định HSCB của các đơn, đa axit. Các kết quả thu được phù hợp với số
liệu tra được từ tài liệu [6]. Cũng theo hướng này tác giả trong [8] cũng tính
được các hằng số tạo phức hiđroxo đơn nhân của các ion kim loại từ các giá
trị pH tính được theo lý thuyết áp dụng điều kiện proton. Kết quả tính cũng
thỏa mãn.
Để khai thác ứng dụng của phương pháp bình phương tối thiểu, tác
giả trong [11] đã tiến hành đo pH của hỗn hợp axit axetic và axit fomic
bằng phương pháp chuẩn độ điện thế. Kết quả xác định HSCB (thông qua
việc tính lặp lực ion) của axit axetic là thỏa mãn, còn giá trị HSCB của axit
fomic tính được dựa vào pH thực nghiệm có bị lệch nhưng không nhiều so
với số liệu lí thuyết.
Cũng theo hướng này, trong [7], các tác giả đã sử dụng phương pháp
bình phương tối thiểu để đánh giá HSCB của axit axetic và axit benzoic trong
hỗn hợp từ dữ liệu pH thực nghiệm. Kết quả thu được là tương đối thỏa mãn.
Điểm chung của [7] và [11] là xác định hằng số phân li axit của các đơn axit
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
từ giá trị pH đo được của dung dịch gồm hỗn hợp hai đơn axit có HSCB
tương đương nhau.
Để xác định hằng số phân li axit của các đơn axit có HSCB chênh lệch
nhau nhiều như axit axetic và amoni, tác giả trong tài liệu [2] và [3] đã tiến
hành thực nghiệm đo pH và chuẩn độ đo pH của dung dịch hỗn hợp gồm axit
axetic và amoni; đo pH của dung dịch từng đơn axit riêng rẽ và đối với amoni
là axit rất yếu, do đó tác giả đã đo pH của dung dịch đơn bazơ liên hợp là
NH3. Từ các giá trị pH đo được của các hệ khác nhau tác giả [2] và [3] đã sử
dụng đồng thời cả 2 phương pháp: phương pháp bình phương tối thiểu và
phương pháp đơn hình để đánh giá HSCB của axit axetic và amoni. Kết quả
thu được là hợp lý.
Tiếp tục theo hướng nghiên cứu này, trong [4] đã nghiên cứu ứng
dụng phương pháp bình phương tối thiểu để đánh giá HSCB từng nấc của
axit oxalic từ giá trị thực nghiệm đo pH và chuẩn độ đo pH của dung dịch
axit oxalic. Kết quả nghiên cứu cho thấy: từ tập giá trị pH của các dung
dịch axit oxalic (dung dịch đa axit) chỉ cho phép đánh giá khá chính xác
HSCB nấc 1 (Ka1). Ngược lại, từ tập giá trị pH của các dung dịch muối
oxalat (dung dịch đa bazơ) chỉ cho phép đánh giá khá chính xác HSCB nấc
2 (Ka2). Còn nếu sử dụng giá trị pH của các dung dịch muối axit thì có khả
năng xác định được cả hai giá trị HSCB Ka1 và Ka2.
Vấn đề đặt ra ở đây là đối với các đa axit khác, nhận xét trên còn phù
hợp không. Hay nói cách khác: phương pháp tính lặp theo nguyên lí bình
phương tối thiểu có cho phép xác định được đồng thời hằng số phân li từng
nấc của đa axit từ kết quả thực nghiệm đo pH của dung dịch đa axit hay
không? Đây chính là điều mà chúng tôi đang cần quan tâm. Vì vậy, chúng tôi