Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

luận văn thạc sỹ xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương cảm ứng điện từ vật lí 11 nâng
PREMIUM
Số trang
154
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1538

luận văn thạc sỹ xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương cảm ứng điện từ vật lí 11 nâng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chu Thị Trà

XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ

KIẾN THỨC CHƯƠNG "CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ"

VẬT LÍ 11 NÂNG CAO THEO CÁC GIAI ĐOẠN

CỦA PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM NHẰM

PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ, BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2009

www.daykemquynhon.ucoz.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chu Thị Trà

XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ

KIẾN THỨC CHƯƠNG "CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ"

VẬT LÍ 11 NÂNG CAO THEO CÁC GIAI ĐOẠN

CỦA PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM NHẰM

PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ, BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lý

Mã số : 60 1410

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGÔ DIỆU NGA

Thành phố Hồ Chí Minh – 2009

www.daykemquynhon.ucoz.com

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, tôi luôn

nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của quý Thầy Cô giáo, bạn bè và gia

đình. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:

- TS. Ngô Diệu Nga, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ,

động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

- Ban Giám Hiệu trường Đại học Sư phạm Tp. HCM, Phòng Khoa

học Công nghệ & Sau Đại học, Khoa Vật Lí, quý Thầy Cô giáo đã tận tình

giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn

tốt nghiệp.

- Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô giáo tổ Vật Lý trường THPT MĐC,

Tp. HCM đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư

phạm.

- Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè thân hữu

đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu để hoàn

thành luận văn này.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2009

Tác giả luận văn

Chu Thị Trà

www.daykemquynhon.ucoz.com

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1 Cấu trúc và nhiệm vụ của quá trình dạy học..................................................... 5

1.2 Bản chất của học và chức năng của dạy............................................................ 7

1.3 Phát huy tính tích cực, tự chủ và bồi dưỡng năng lực sáng tạo của HS............ 9

1.4 PPTN trong nghiên cứu khoa học và trong nghiên cứu vật lý ........................ 17

1.5 Sử dụng PPTN trong dạy học vật lý................................................................ 20

1.6 Thiết kế phương án dạy học ............................................................................ 27

1.7 Thực tiễn dạy học chương “Cảm ứng điện từ” ở một số trường

THPT thành phố Hồ Chí Minh........................................................................ 32

Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN

THỨC THUỘC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” LỚP

11 THPT THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PHƯƠNG PHÁP

THỰC NGHIỆM NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC,

TỰ CHỦ, BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA

HỌC SINH

2.1 Đặc điểm của chương “Cảm ứng điện từ” ...................................................... 36

2.1.1 Đặc điểm chung của chương “Cảm ứng điện từ” ................................. 36

2.1.2 Phân phối chương trình chương “Cảm ứng điện từ” ở lớp 11 THPT... 37

2.1.3 Đặc điểm phương pháp dạy học ........................................................... 37

2.2 Cấu trúc logic nội dung các kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” ................ 38

www.daykemquynhon.ucoz.com

2.2.1 Vị trí chương “Cảm ứng điện từ” trong chương trình vật lý phổ

thông ......................................................................................................38

2.2.2 Sơ đồ logic trình bày các kiến thức trong chương “Cảm ứng

điện từ” ..................................................................................................39

2.2.3 Sơ đồ phát triển mạch kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”............... 41

2.3 Mục tiêu cần đạt được khi dạy chương “Cảm ứng điện từ.”........................... 42

2.4 Thiết kế phương án dạy học các bài học cụ thể .............................................. 44

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1 Mục đích và nhiệm vụ của TNSP.................................................................. 104

3.2 Đối tượng TNSP............................................................................................ 104

3.3 Phương pháp TNSP....................................................................................... 104

3.4 Thời điểm TNSP............................................................................................ 105

3.5 Phân tích và đánh giá kết quả TNSP ............................................................. 105

KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 136

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 139

PHỤ LỤC

www.daykemquynhon.ucoz.com

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

ĐC Đối chứng

GV Giáo viên

HĐNT Hoạt động nhận thức

HS Học sinh

NXB Nhà xuất bản

PPTN Phương pháp thực nghiệm

SGK Sách giáo khoa

STT Số thứ tự

THPT Trung học phổ thông

TN Thực nghiệm

TNSP Thực nghiệm sư phạm

TS Tiến sĩ

www.daykemquynhon.ucoz.com

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Bảng phân phối tần số điểm số Xi ........................................................ 130

Bảng 3.2: Bảng phân phối tần suất điểm số Xi ...................................................... 131

Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất lũy tích .......................................................... 132

Bảng 3.4: Các thông số thống kê .......................................................................... 133

www.daykemquynhon.ucoz.com

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1 .......................................................................................................... 107

Hình 3.2 .......................................................................................................... 111

Hình 3.3 .......................................................................................................... 116

Hình 3.4 .......................................................................................................... 116

Hình 3.5 .......................................................................................................... 117

Hình 3.6 .......................................................................................................... 117

Hình 3.7 .......................................................................................................... 117

Hình 3.8 .......................................................................................................... 118

Hình 3.9 .......................................................................................................... 118

Hình 3.10 .......................................................................................................... 119

Hình 3.11 .......................................................................................................... 119

Hình 3.12 .......................................................................................................... 120

Hình 3.13 .......................................................................................................... 120

Hình 3.14 .......................................................................................................... 121

Hình 3.15 .......................................................................................................... 121

Hình 3.16 .......................................................................................................... 121

Hình 3.17 .......................................................................................................... 121

Hình 3.18 .......................................................................................................... 121

Hình 3.19 .......................................................................................................... 126

Hình 3.20 .......................................................................................................... 126

Hình 3.21 .......................................................................................................... 128

Biểu đồ 3.1a : Đồ thị tần số điểm số Xi ................................................................. 130

Biểu đồ 3.1b : Đường phân phối tần số điểm số Xi ............................................... 130

Biểu đồ 3.2 : Đường phân phối tần suất ............................................................. 131

Biểu đồ 3.3 : Đường phân phối tần suất lũy tích ................................................. 132

www.daykemquynhon.ucoz.com

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài và tổng quan vấn đề nghiên cứu

Sang thế kỉ XXI, thế giới bước vào thời kì khoa học công nghệ hậu công

nghiệp, thời kì kinh tế tri thức, thương mại điện tử, chính phủ điện tử… cùng nhiều

vấn đề có tính toàn cầu: chiến tranh, vũ khí hạt nhân, bảo vệ môi trường… Xã hội

loài người phát triển vượt bậc bằng tư duy sáng tạo, tài năng, chất xám của con

người. Trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước đang phát triển với nền kinh tế

nông nghiệp. Để có thể bắt nhịp sự phát triển chung của thế giới, nhân tố quyết định

thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con

người, là nguồn nhân lực Việt Nam được phát triển về số lượng và chất lượng trên

cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Đó là những con người năng động, sáng tạo,

biết học hỏi và áp dụng sáng tạo tinh hoa văn hóa nhân loại, biết tìm ra lối đi riêng

phù hợp hoàn cảnh cụ thể của dân tộc; đó phải là những con người sản phẩm của

nền giáo dục mới [4].

Trước những yêu cầu của thời đại đòi hỏi ngành giáo dục phải thực hiện đổi

mới chương trình giáo dục phổ thông một cách đồng bộ từ mục tiêu, nội dung,

phương pháp, phương tiện đến cách thức đánh giá kết quả dạy học, trong đó khâu

đột phá là đổi mới phương pháp dạy học. Nhà trường phổ thông không chỉ trang bị

cho HS những kiến thức, kĩ năng loài người đã tích lũy được mà còn phải bồi dưỡng

cho HS năng lực sáng tạo ra tri thức mới, cách giải quyết vấn đề mới trong học tập.

Điều 28, mục 2 luật Giáo dục 2005 đã ghi “phương pháp giáo dục phổ thông

phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo…” [40].

Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo quyết định số 16 / 2006 /

QĐ – BGDĐT ngày 5/5/2006 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nêu:

“Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc

trưng môn học, đặc điểm đối tượng HS, điều kiện từng lớp học; bồi dưỡng cho HS

phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào

thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập

cho HS” [5], [6].

www.daykemquynhon.ucoz.com

Vấn đề phát triển năng lực sáng tạo của HS được nhiều nhà khoa học giáo dục

trên thế giới đề cập đến từ rất lâu. Trong quá trình tìm tòi phương pháp dạy học

nhằm phát triển năng lực sáng tạo của HS nhiều nhà khoa học sư phạm đã đề xuất:

muốn phát huy tính tích cực, phát triển năng lực sáng tạo của HS thì tốt hơn hết là

tổ chức cho HS hoạt động học tập theo con đường nhận thức sáng tạo của các nhà

khoa học. Đối với vật lí học, một trong những phương pháp đặc trưng cơ bản là

phương pháp thực nghiệm [22], [28].

Ở nước ta, trong vài năm gần đây đã có nhiều công trình, đề tài, luận văn

nghiên cứu các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động. Tuy

nhiên, dạy học để rèn luyện, phát triển năng lực sáng tạo cho HS là vấn đề mới và

còn nhiều khó khăn.

Trong chương trình vật lí 11 THPT, chương "Cảm ứng điện từ" là chương mà

các nội dung kiến thức chủ yếu được xây dựng từ thực nghiệm. Khi dạy học nhiều

nội dung kiến thức chương này ta có thể phân chia theo các giai đoạn của phương

pháp thực nghiệm – phương pháp nhận thức quan trọng của vật lí. Việc dạy học

phỏng theo các giai đoạn của phương pháp thực nghiệm không những giúp HS kiến

tạo được các kiến thức vật lí bằng chính hoạt động của bản thân mà còn có thể giúp

HS phát triển, rèn luyện năng lực sáng tạo dựa trên vốn kiến thức và kinh nghiệm

của mình.

Qua tìm hiểu thực tế dạy học vật lí 11 ở trường phổ thông nói chung, chương

"Cảm ứng điện từ" chưa được GV áp dụng phương pháp dạy học trong đó có sự vận

dụng phương pháp nhận thức khoa học vào dạy học. Trong khi đó, dạy học theo các

giai đoạn của một phương pháp nhận thức khoa học nào đó để HS được đóng vai trò

nhà khoa học là biện pháp hữu hiệu để rèn luyện, phát triển năng lực sáng tạo của

HS [22].

Với những lí do trên, chúng tôi chọn vấn đề “Xây dựng tiến trình dạy học

một số kiến thức chương "Cảm ứng điện từ" vật lí 11 theo các giai đoạn của

phương pháp thực nghiệm nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng

lực sáng tạo của HS ” làm đề tài nghiên cứu của mình.

www.daykemquynhon.ucoz.com

2. Đối tượng nghiên cứu

- Phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học và trong dạy học vật lí.

- Hoạt động dạy học chương "Cảm ứng điện từ" lớp 11 THPT.

3. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu phương pháp tổ chức hoạt động nhận thức cho HS theo

phương pháp thực nghiệm để thiết kế tiến trình dạy học chương "Cảm ứng điện từ"

vật lí 11 THPT, nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo

của HS ở một số trường THPT tại thành phố Hồ Chí Minh.

4. Mục đích nghiên cứu

Vận dụng hệ thống quan điểm lí luận dạy học hiện đại về việc tổ chức hoạt

động nhận thức trong dạy học vật lí theo phương pháp thực nghiệm để thiết kế tiến

trình dạy học một số kiến thức thuộc chương “Cảm ứng điện từ” ở lớp 11 THPT

nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo của HS.

5. Giả thuyết khoa học

Muốn phát huy tính tích cực tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo của HS thì

tốt nhất là tổ chức cho HS hoạt động học tập theo con đường nhận thức sáng tạo của

các nhà khoa học. Đối với vật lí học, một trong những phương pháp nhận thức đặc

trưng cơ bản là phương pháp thực nghiệm. Do đó thiết kế tiến trình dạy học chương

“Cảm ứng điện từ” vật lí 11 THPT theo các giai đoạn của phương pháp thực

nghiệm không những làm cho HS có được kiến thức Vật lí mà còn phát huy tính

tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho HS.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1 Nghiên cứu cơ sở lí luận

Nghiên cứu mục tiêu dạy học mới.

Nghiên cứu lí luận các quan điểm hiện đại về dạy học.

Nghiên cứu về dạy học sáng tạo.

Nghiên cứu lí luận về phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu.

Xác định nội dung các kiến thức dạy học chương "Cảm ứng điện từ" trong

chương trình vật lí 11 THPT.

www.daykemquynhon.ucoz.com

6.2 Nghiên cứu thực tiễn

Tìm hiểu thực tế việc dạy và học chương "Cảm ứng điện từ" lớp 11 tại một

số trường phổ thông.

6.3 Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức thuộc chương "Cảm ứng điện

từ" lớp 11 THPT theo các giai đoạn của phương pháp thực nghiệm nhằm phát huy

tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo của HS.

6.4 Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi của đề tài, rút ra những kết

luận về hiệu quả của đề tài.

7. Phương pháp nghiên cứu

ghiên cứu lí thuyết.

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát khoa học, điều tra, phân

tích và tổng kết kinh nghiệm.

Phương pháp thực nghiệm sư phạm.

Phương pháp thống kê toán học.

8. Cấu trúc luận văn

Phần Một: MỞ ĐẦU

Phần Hai: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.

Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức thuộc chương "Cảm

ứng điện từ" lớp 11 THPT theo các giai đoạn của phương pháp

thực nghiệm nhằm phát huy tính tích cực tự chủ, bồi dưỡng năng

lực sáng tạo của HS.

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Phần Ba: KẾT LUẬN

www.daykemquynhon.ucoz.com

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Cấu trúc và nhiệm vụ của quá trình dạy học

Dạy – học là một chức năng xã hội với mục đích truyền lại cho họ những kinh

nghiệm mà xã hội tích lũy được nhằm biến những kinh nghiệm xã hội thành những

phẩm chất và năng lực cá nhân. Dạy học là sự tác động qua lại giữa thầy và trò

nhằm giúp trò lĩnh hội một phần nào đó kinh nghiệm của xã hội. Hoạt động dạy học

gồm hai hoạt động liên quan mật thiết với nhau: là hoạt động dạy và hoạt động học.

Do đó, các hoạt động dạy và học cũng có cấu trúc chung của hoạt động [12], [14],

[23], [26].

Theo A.N Leonchiev, hoạt động có cấu trúc chung như sau:

Mỗi hoạt động có một động cơ nhất định. Động cơ có hai loại: động cơ xa là

mục đích của hoạt động và động cơ gần là mục đích của bộ phận (tức là mục đích

của từng bộ phận). Mỗi hoạt động có thể gồm một hay nhiều hành động tạo nên

[12], [23], [26]. Một hành động có thể sơ đồ hóa cấu trúc như sau:

Động cơ của hoạt động

Động cơ xa

(mục đích chung)

Động cơ gần

(mục đích của từng hành động)

Hành động 1 Hành động 2 Hành động 3

Hoạt động 1 Hoạt động 2

Động cơ học tập có thể được kích thích, hình thành từ những kích thích bên

ngoài người học như: Nhu cầu của xã hội đòi hỏi phải hoạt động có hiệu quả trong

một lĩnh vực nào đó của xã hội, sự tôn vinh của xã hội đối với người học,…. Nhưng

quan trọng nhất là sự kích thích bên trong bằng mâu thuẫn nhận thức, mâu thuẫn

giữa nhiệm vụ mới phải giải quyết và khả năng hạn chế hiện có của HS cần có một

www.daykemquynhon.ucoz.com

sự cố gắng vươn lên tìm kiếm một giải pháp mới, xây dựng một kiến thức mới động

cơ tự hoàn thiện bản thân mình.

Mục đích của họat động được thể hiện ở nhiệm vụ cụ thể của mỗi môn học,

mỗi phần của môn học và cụ thể nhất là ở mỗi bài học; đó là mục tiêu cụ thể mà HS

phải đạt được sau mỗi bài học, mỗi chương, mỗi phần, mỗi môn học mà ta có thể

đánh giá được. Để thực hiện được mỗi mục đích cụ thể, phải thực hiện những hành

động tương ứng. Có thể thực hiện một hành động, nhưng thông thường phải phối

hợp nhiều hành động mới đạt được một mục đích.

Trong các hành động có hành động vật chất và hành động trí tuệ. Bằng hành

động vật chất, người ta tác dụng trực tiếp lên đối tượng để nhận biết những đặc tính

bên ngoài của nó hoặc là bộc lộ những đặc tính bên trong của nó. Những hành động

vật chất chỉ cho những thông tin riêng lẻ, rời rạc và tự nhiên. Phải trải qua những

phân tích, so sánh, suy luận diễn ra trong óc, nghĩa là thông qua hành động trí tuệ

mới rút ra được kết luận về quy luật chung.

Muốn thực hiện được mục đích, phải thực hiện một hay một số hành động.

Trong khi thực hiện một hành động, ta phải sử dụng một số phương tiện, trong

những điều kiện cụ thể. Khi sử dụng những phương tiện, điều kiện đó là ta đã thực

hiện những thao tác: thao tác chân tay và thao tác trí truệ.

Đối với những thao tác chân tay, ta có thể quan sát được quá trình thực hiện

nên có thể can thiệp trực tiếp và quá trình đó để rèn luyện những kĩ năng, kĩ xảo của

HS, giúp họ thực hiện một cách đúng đắn có hiệu quả.

Đối với những thao tác trí tuệ chỉ diễn ra trong óc, ta chỉ biết được kết quả khi

thông báo ý nghĩ của họ. Nhưng thao tác trí tuệ lại có vai trò to lớn, quyết định

trong nhận thức khoa học. Bởi vậy, rèn luyện cho HS có kĩ năng, kĩ xảo thực hiện

các thao tác tư duy trong khi học tập vật lý luôn luôn là vấn đề thời sự, cần nhiều

thời gian [12], [14], [23], [26].

Cấu trúc của quá trình dạy học có thể được nhìn nhận từ hai góc độ: góc độ

nội dung của dạy học và góc độ quá trình.

www.daykemquynhon.ucoz.com

Về góc độ nội dung, quá trình dạy học được cấu thành từ những yếu tố: mục

đích dạy học, phương pháp dạy học, hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS,

phương tiện và hình thức tổ chức dạy học, kết quả dạy học. Các yếu tố này có liên

hệ hữu cơ với nhau và bị tác động, ảnh hưởng bởi môi trường kinh tế xã hội.

Về góc độ quá trình, có thể xem quá trình dạy học bao gồm những bước cơ

bản: kích thích động cơ, tổ chức hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả [12],

[23], [26].

1.2. Bản chất của học và chức năng của dạy [12], [14], [23], [26], [38]

1.2.1. Bản chất của hoạt động học

Hoạt động học là một hoạt động đặc thù của con người nhằm tiếp thu những

tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm mà loài người đã tích lũy được, đồng thời phát triển

những phẩm chất năng lực của người học.

Tâm lí học và giáo dục khẳng định để hoạt động học có hiệu quả phải làm cho

nhiệm vụ học tập trở thành mục đích của mỗi HS, làm cho họ tích cực, chủ động,

hoạt động bằng ý thức tự giác và năng lực trí tuệ của bản thân. Hoạt động học là

hoạt động hướng vào sự biến đổi và phát triển của chính chủ thể hoạt động, là hoạt

động được điều khiển một cách có ý thức, có mục đích, là hoạt động hướng vào sự

tiếp nhận phương thức hoạt động.

Như vậy, hoạt động học tập là hoạt động để biến đổi nhận thức và hướng tới

sự hoàn thiện nhân cách.

Quá trình học ở nhà trường: Chủ thể là HS, đối tượng là tri thức, kĩ năng, kĩ

xảo, phương thức hoạt động nhận thức và các phẩm chất tâm lý tốt đẹp như: tính

tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, sự hứng thú, say mê…

Hoạt động học làm biến đổi chính chủ thể người học. Nhờ có hoạt động học

mà xảy ra sự biến đổi trong bản thân HS. Sản phẩm của hoạt động học là những

biến đổi chính trong bản thân chủ thể người học trong quá trình thực hiện hoạt động

học và bằng hoạt động. Những tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm mà người học tái tạo

lại không có gì mới đối với nhân loại. Những biến đổi trong bản thân người học, sự

hình thành phẩm chất và năng lực ở người học thực sự là những thành tựu mới đối

www.daykemquynhon.ucoz.com

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!