Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ kinh tế đánh giá chuẩn mực kiểm toán việt nam về báo cáo kiểm toán và một số kiến
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----***-----
VÕ THỊ NHƯ NGUYỆT
ĐÁNH GIÁ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
VIỆT NAM VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----***-----
VÕ THỊ NHƯ NGUYỆT
ĐÁNH GIÁ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
VIỆT NAM VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số: 60.34.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. VŨ HỮU ĐỨC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến Tiến sĩ Vũ Hữu Đức, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các Anh/Chị cựu đồng nghiệp trong Công ty kiểm
toán Deloitte Việt Nam, Công ty Liên doanh Điều hành Côn Sơn và các
bạn bè thân thiết tại các Công ty Chứng khoán, các Công ty Kiểm toán và
các Ngân hàng đã đóng góp ý kiến và giúp tôi thu thập tài liệu cho luận
văn này.
Lời cuối cùng, tôi xin cảm ơn Mẹ và cảm ơn Gia đình đã hết sức ủng hộ
và động viên tôi trong suốt thời gian làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10/2010
Võ Thị Như Nguyệt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự
hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham
khảo đã được trình bày đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.
Tác giả luận văn
Võ Thị Như Nguyệt
MỤC LỤC
Mở đầu...................................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN................. 5
1.1. Sự hình thành và phát triển của báo cáo kiểm toán .............................................. 5
1.1.1. Sự hình thành của báo cáo kiểm toán........................................................... 5
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của báo cáo kiểm toán ........................................... 5
1.2. Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán........................................................... 13
1.2.1. Nội dung của báo cáo kiểm toán................................................................ 13
1.2.2. Các ý kiến của kiểm toán viên................................................................... 18
1.3. Khoảng cách thông tin....................................................................................... 23
1.4. Mối quan hệ giữa các chuẩn mực kế toán và báo cáo kiểm toán ........................ 27
1.4.1. Sự thay đổi chính sách kế toán .................................................................. 29
1.4.2. Các tình huống chưa rõ ràng...................................................................... 29
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NỘI DUNG VÀ VIỆC VẬN DỤNG VSA 700-BÁO
CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................. 33
2.1. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 - Báo cáo kiểm toán về báo cáo
tài chính ................................................................................................................... 33
2.1.1. Hoàn cảnh ra đời, định nghĩa, vai trò và ý nghĩa của báo cáo kiểm toán .... 33
2.1.2. Nội dung chuẩn mực ................................................................................. 34
2.1.3. So sánh VSA 700 và các chuẩn mực quốc tế hiện hành............................. 39
2.2. Đánh giá tính hệ thống của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700.................. 41
2.2.1. VSA 700 trong mối quan hệ với các chuẩn mực kiểm toán hiện hành ....... 41
2.2.2. VSA 700 trong mối quan hệ với các chuẩn mực kế toán hiện hành............ 43
2.3. Khảo sát việc vận dụng VSA 700 trong thực tế ở Việt Nam .............................. 44
2.3.1. Mục đích................................................................................................... 44
2.3.2. Phương pháp thực hiện.............................................................................. 45
2.3.3. Kết quả khảo sát........................................................................................ 46
2.3.4. Đánh giá kết quả khảo sát và nhận xét của người viết................................ 56
2.4. Khảo sát về khoảng cách thông tin trên báo cáo kiểm toán của các đối tượng
liên quan .................................................................................................................. 58
2.4.1. Mục đích................................................................................................... 58
2.4.2. Phương pháp thực hiện.............................................................................. 59
2.4.3. Kết quả khảo sát........................................................................................ 60
2.4.4. Đánh giá kết quả khảo sát.......................................................................... 69
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRÊN CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ VSA 700............ 73
3.1. Mục đích của các kiến nghị về VSA 700 ........................................................... 73
3.1.1. Góp phần tăng cường chất lượng báo cáo kiểm toán, giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động đầu tư và tín dụng ........................................................................... 73
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống của hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán
Việt Nam.................................................................................................................. 73
3.1.3. Phù hợp với các thông lệ quốc tế............................................................... 74
3.2. Nội dung các kiến nghị...................................................................................... 74
3.2.1. Quy định pháp lý về xử phạt khi vi phạm chuẩn mực ................................ 74
3.2.2. Thay đổi tiêu đề báo cáo kiểm toán thành “Báo cáo của kiểm toán viên
độc lập”.................................................................................................................... 75
3.2.3. Nêu rõ trong đoạn mở đầu của báo cáo kiểm toán về giới hạn chuẩn
mực/quy định kế toán áp dụng cho hệ thống báo cáo tài chính ................................. 76
3.2.4. Phân chia trách nhiệm của Ban giám đốc ra thành một đoạn riêng biệt
trên báo cáo kiểm toán.............................................................................................. 76
3.2.5. Chỉnh sửa đoạn “Phạm vi kiểm toán” trên báo cáo kiểm toán, bao gồm trách
nhiệm của kiểm toán viên và đổi tên thành “Trách nhiệm của kiểm toán viên”......... 77
3.2.6. Định nghĩa thuật ngữ “đảm bảo hợp lý” trên chuẩn mực về báo cáo kiểm
toán .......................................................................................................................... 80
3.2.7. Sửa đổi nội dung ý kiến kiểm toán không phải là chấp nhận toàn phần ..... 81
3.2.8. Sửa đổi nội dung ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn
mạnh ........................................................................................................................ 84
Kết luận .................................................................................................................. 88
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIA: American Institute of Accountants
Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ (sau này là AICPA)
AICPA: American Institute of Certified Public Accountants
Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
ASB: Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán
CAR: Commission on Auditors’ Responsibilities
Ủy ban trách nhiệm của kiểm toán viên
IAG: International Auditing Guideline
Hướng dẫn kiểm toán quốc tế
IASB: International Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
IFAC: International Federation of Accountants
Liên đoàn kế toán quốc tế
ISA: International Standard on Auditing
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
GAAS: Generally Accepted Auditing Standards
Các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
NYSE: New York Stock Exchange
Sở giao dịch chứng khoán New York
SAP: Statements on Auditing Practices
Thông báo về các thông lệ kiểm toán
SAS: Statements on Auditing Standards
Thông báo về chuẩn mực kiểm toán
VSA: Vietnamese Standard on Auditing
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin đối với báo cáo kiểm toán dạng ngắn .......... 25
Bảng 1.2: Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin đối với báo cáo kiểm toán theo SAS 58....... 26
Bảng 1.3: Mối quan hệ giữa báo cáo kiểm toán và các chuẩn mực kế toán qua các chuẩn mực
kiểm toán .................................................................................................................................... 28
Bảng 2.1: Sự khác nhau của các yếu tố trên báo cáo kiểm toán giữa ISA 700 và VSA 700 .......... 39
Bảng 2.2: Khảo sát ý kiến trên báo cáo kiểm toán năm 2009 của 100 công ty .............................. 46
Bảng 2.3: Minh họa các ý kiến ngoại trừ chưa đầy đủ trên báo cáo kiểm toán năm 2009.............. 49
Bảng 2.4: Minh họa các ý kiến kiểm toán chưa chính xác trên báo cáo kiểm toán năm 2009........ 53
Bảng 2.5: Thống kê mô tả đánh giá của những người tham gia khảo sát về tổng quan ý nghĩa
của báo cáo kiểm toán ................................................................................................................. 62
Bảng 2.6: So sánh đánh giá của những người tham gia khảo sát về tổng quan ý nghĩa của báo
cáo kiểm toán .............................................................................................................................. 64
Bảng 2.7: Thống kê mô tả đánh giá của những người tham gia khảo sát về các thuật ngữ trên
báo cáo kiểm toán........................................................................................................................ 66
Bảng 2.8: So sánh đánh giá của những người tham gia khảo sát về các thuật ngữ trên báo cáo
kiểm toán .................................................................................................................................... 68
Bảng 3.1: Phân loại ý kiến trên báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên......................................... 82
Bảng 3.2: Vị trí của đoạn nhấn mạnh trên báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên......................... 85
- 1 -
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết khách quan của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và thúc đẩy quá trình kêu gọi đầu tư vào
Việt Nam, nước ta đã cố gắng hòa nhập với thế giới về các quy định, các luật lệ; cố
gắng đơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu
hút đầu tư. Và với mục đích này, việc minh bạch và đảm bảo độ tin cậy của các thông
tin tài chính của các doanh nghiệp cũng được đặt ra hàng đầu khi Bộ Tài Chính đã ban
hành một loạt các chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, và hầu hết
các chuẩn mực này được lập trên cơ sở của các chuẩn mực quốc tế. Đây cũng là một
bước tất yếu khi Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO, việc hòa hợp với thế giới
là một bước hòa mình vào dòng phát triển của nhân loại.
Bên cạnh đó, với sự phát triển mạnh của thị trường chứng khoán Việt Nam trong
những năm gần đây và cùng với xu thế chung của nền kinh tế, hàng loạt các doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn tham gia vào quá trình thực hiện chuyển
đổi sang hình thức công ty cổ phần nhằm đa dạng hóa sở hữu cũng như tăng tính thanh
khoản trên thị trường. Đây là một xu thế tất yếu và phù hợp. Nhưng vấn đề đặt ra ở đây
là: “Ai đảm bảo cho giá trị thực của những công ty này?”, “Liệu các công ty kiểm toán
có làm được điều này hay không?”, hay “Báo cáo tài chính sau khi khoác lên mình
chiếc áo “Đã kiểm toán” thì đã hoàn toàn là trung thực và hợp lý?”
Tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động sau các vụ sụp đổ của các tập đoàn
lớn trên thế giới như Enron năm 2001 và của Lehman Brothers năm 2008 dẫn đến cuộc
khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới với nguyên nhân sâu xa là từ báo cáo tài chính.
Việc các báo cáo tài chính đã kiểm toán nhưng vẫn còn thiếu trung thực và hợp lý dẫn
đến các cuộc phá sản các tập đoàn kéo theo các cuộc khủng hoảng kinh tế đã cho thấy
việc kiểm toán báo cáo tài chính ngày càng trở nên cần thiết. Người sử dụng báo cáo tài
chính mong đợi rất nhiều nhưng thực tế báo cáo tài chính hiện nay không thể đáp ứng
được các mong đợi đó. Với mục tiêu là rút ngắn khoảng cách giữa mong đợi của người