Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường nguy cơ tài chính tại các
PREMIUM
Số trang
168
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1116

Luận văn thạc sĩ UEH ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường nguy cơ tài chính tại các

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

HOÀNG GIANG

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ĐA BIỆT

THỨC ĐỂ ĐO LƯỜNG NGUY CƠ TÀI CHÍNH

TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ

TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS.THÂN THỊ THU THỦY

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, được thực

hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của

TS. Thân Thị Thu Thủy. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực

và chưa từng được ai công bố trước đây.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2012

Tác giả

Hoàng Giang

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết Tiếng Việt Tiếng Anh

UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước

HOSE Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí

Minh

Hochiminh Stock

Exchange

HNX Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hà Nội Hanoi Stock Exchange

HOSTC

Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.

Hồ Chí Minh

Hochiminh Securities

Trading Center

HASTC Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.

Hà Nội

Hanoi Securities Trading

Center

TTCK Thị trường chứng khoán

CTNY Công ty niêm yết

NHNN Ngân hàng nhà nước

NĐTNN Nhà đầu tư nước ngoài

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng – Ngân

hàng nhà nước Việt Nam

Credit Information

Center – State Bank of

Viet Nam

CRV CTCP Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

Việt Nam

Credit Rating Vietnam

Joint Stock Company

BCTC Báo cáo tài chính

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU

Ký hiệu Diễn giải Tiếng Anh Diễn giải Tiếng Việt

MDA Multiple discriminant analysis Phân tích đa biệt thức

ANN Artificial Neural Network Mạng nơron nhân tạo

Cpro Proportional chance criterion Tỷ lệ mẫu chuẩn

MMC Maximum Chance Criterion Tỷ lệ mẫu lớn

OTC Over the counter

Thị trường giao dịch

không qua quầy

ICB Industry Classification Benchmark Chuẩn phân ngành

công nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Mô phỏng hệ số Z............................................................................. 57

Biểu đồ 2.1: Số lượng tài khoản lưu ký giai đoạn 2000 – 2011......................... 27

Biểu đồ 2.2: Số lượng công ty chứng khoán giai đoạn 2000 – 2011 ................. 28

Biểu đồ 2.3 : Số lượng công ty quản lý quỹ giai đoạn 2000 – 2011.................. 28

Biểu đồ 2.4: Diễn biến VN-Index giai đoạn 2000 -2011................................... 29

Biểu đồ 2.5: Diễn biến HNX-Index giai đoạn 2005 – 2011 ............................. 30

Biểu đồ 2.6: Số CTNY trên HOSE, HNX giai đoạn 2000 – 2011.................... 31

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Phân nhóm quan sát mô hình MDA.................................................. 18

Bảng 1.2: Ứng dụng mô hình MDA trên thế giới ............................................. 22

Bảng 2.1 : Mức độ, tỷ lệ và tốc độ tăng vốn hóa TTCK Việt Nam ................... 26

Bảng 2.2 : Thống kê giao dịch của NĐTNN giai đoạn 2000 – 2011 ................. 27

Bảng 2.3: Chỉ tiêu, trọng số và thang điểm xếp loại của CIC............................ 33

Bảng 2.4: Bảng chuẩn xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của CIC..................... 34

Bảng 2.5: Sai khác lớn giữa CIC và CRV về xếp hạng CTNY 2010................. 36

Bảng 2.6: Phân ngành kinh tế Mẫu I và Mẫu II ................................................ 39

Bảng 2.7: Nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính ......................................................... 40

Bảng 2.8: Nhóm chỉ số khả năng sinh lời ......................................................... 41

Bảng 2.9: Nhóm chỉ số hoạt động..................................................................... 42

Bảng 2.10: Nhóm chỉ số thanh khoản............................................................... 44

Bảng 2.11: Thống kê mô tả các biến độc lập .................................................... 47

Bảng 2.12: Ý nghĩa thông kê các biến độc lập.................................................. 48

Bảng 2.13: Thống kê các biến giải thích........................................................... 49

Bảng 2.14: Các biến có hệ số tương quan Pearson cao ..................................... 50

Bảng 2.15: Thống kê Skewness và Kurtosis của các biến độc lập..................... 51

Bảng 2.16: Bảng tính các giá trị riêng (Eigenvalues)........................................ 52

Bảng 2.17: Kết quả chọn từng bước ................................................................. 53

Bảng 2.18: Hệ số biệt tải ................................................................................. 53

Bảng 2.19: Hệ số chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa ............................................... 54

Bảng 2.20: Kết quả phân loại ........................................................................... 54

Bảng 2.21: Đánh giá mô hình........................................................................... 55

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

vi

Bảng 2.22: Trọng tâm của các nhóm ................................................................ 56

Bảng 2.23: Giá trị điểm phân biệt của nhóm trung gian.................................... 57

Bảng 2.24: Các chỉ tiêu cơ bản của mẫu phân tích............................................ 58

Bảng 2.25: Kiểm định mẫu phân tích giai đoạn 2008 – 2011............................ 59

Bảng 2.26: Các chỉ tiêu cơ bản của mẫu kiểm tra ............................................. 59

Bảng 2.27: Kiểm định mẫu kiểm tra giai đoạn 2008 – 2011 ............................. 60

Bảng 2.28: Kết quả đo lường CTNY giai đoạn 2008-2011 ............................... 61

Bảng 3.1: Kết quả đo lường nguy cơ tài chính của CAD, TRI và AGD............ 64

Bảng 3.2: So sánh kết quả đo lường giữa mô hình MDA và CIC...................... 68

Bảng 3.3: So sánh kết quả đo lường giữa mô hình MDA và CRV.................... 68

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

vii

MỤC LỤC

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ĐA BIỆT THỨC ĐỂ ĐO LƯỜNG

NGUY CƠ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ

TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU........................................................................ iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ................................................ iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v

MỤC LỤC ..................................................................................................... vii

MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1

Chương 1............................................................................................................. 5

TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ĐA BIỆT THỨC ĐỂ ĐO

LƯỜNG NGUY CƠ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY................................. 5

1.1 Khái quát về nguy cơ tài chính................................................................. 5

1.1.1 Khái niệm nguy cơ tài chính ................................................................. 5

1.1.2 Hậu quả của nguy cơ tài chính .............................................................. 5

1.2 Những vấn đề cơ bản về đo lường nguy cơ tài chính .............................. 5

1.2.1 Khái niệm đo lường nguy cơ tài chính .................................................. 5

1.2.2 Tầm quan trọng của đo lường nguy cơ tài chính.................................... 6

1.2.2.1 Đối với nhà đầu tư .......................................................................... 6

1.2.2.2 Đối với công ty............................................................................... 7

1.2.2.3 Đối với ngân hàng........................................................................... 7

1.2.2.4 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ............................................ 7

1.2.2.5 Đối với nền kinh tế ......................................................................... 8

1.2.3 Các mô hình đo lường nguy cơ tài chính............................................... 8

1.2.3.1 Mô hình Logit................................................................................. 8

1.2.3.2 Mô hình Probit................................................................................ 9

1.2.3.3 Phương pháp lân cận gần nhất K (K – nearest neighbor)................. 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

viii

1.2.3.4 Mô hình phân tích đa biệt thức

(Multiple Discriminant Analysis – MDA)..................................... 10

1.2.3.5 Mạng nơron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) ............ 10

1.2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm đo lường nguy cơ tài chính.................... 11

1.3 Mô hình phân tích đa biệt thức .............................................................. 15

1.3.1 Giới thiệu mô hình phân tích đa biệt thức ........................................... 15

1.3.2 Mục tiêu của mô hình phân tích đa biệt thức....................................... 16

1.3.3 Ưu nhược điểm của mô hình phân tích đa biệt thức ............................ 17

1.3.4 Nội dung của mô hình phân tích đa biệt thức ...................................... 17

1.3.5 Các nghiên cứu thực nghiệm ứng dụng mô hình MDA trên thế giới ... 21

Kết luận chương 1 ............................................................................................ 23

Chương 2........................................................................................................... 24

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ĐA BIỆT THỨC

ĐỂ ĐO LƯỜNG NGUY CƠ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM

YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM......................... 24

2.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam ................................. 24

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam .... 24

2.1.2 Giới thiệu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán

Việt Nam ............................................................................................ 30

2.2 Thực trạng đo lường nguy cơ tài chính các công ty niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................. 31

2.2.1 Trung tâm thông tin tín dụng – Ngân hàng nhà nước Việt Nam .......... 31

2.2.2 Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam............. 35

2.3 Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường nguy cơ tài

chính tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 37

2.3.1 Các nguyên tắc chọn lựa mô hình nghiên cứu ..................................... 37

2.3.2 Phương pháp chọn mẫu, dữ liệu và biến nghiên cứu ........................... 37

2.3.2.1 Chọn mẫu ..................................................................................... 37

2.3.2.2 Chọn dữ liệu ................................................................................. 38

2.3.2.3 Chọn biến và chọn phương pháp giảm tải biến nghiên cứu ........... 39

2.3.3 Quy trình thực hiện mô hình MDA ..................................................... 45

2.3.3.1 Thống kê mô tả các biến độc lập................................................... 46

2.3.3.2 Xác định biến giải thích ................................................................ 48

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

ix

2.3.3.3 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập ................................ 49

2.3.3.4 Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................... 50

2.3.4 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm......................................................... 52

2.3.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu........................................................... 58

2.3.5.1 Kiểm định mẫu phân tích.............................................................. 58

2.3.5.2 Kiểm định mẫu kiểm tra................................................................ 59

2.3.6 Kết quả đo lường nguy cơ tài chính các công ty niêm yết ................... 60

Kết luận chương 2 ............................................................................................ 61

Chương 3........................................................................................................... 62

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH

PHÂN TÍCH ĐA BIỆT THỨC ĐỂ ĐO LƯỜNG NGUY CƠ TÀI CHÍNH

TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG

KHOÁN VIỆT NAM........................................................................................ 62

3.1 Đề xuất ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường nguy

cơ tài chính tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán

Việt Nam.................................................................................................. 62

3.1.1 Công thức đo lường nguy cơ tài chính cho các công ty niêm yết trên

thị trường chứng khoán Việt Nam....................................................... 62

3.1.2 Các kịch bản nghiên cứu..................................................................... 64

3.1.3 Xây dựng phần mềm........................................................................... 65

3.1.4 Cơ quan quản lý về đo lường và công bố nguy cơ tài chính các

công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam..................... 66

3.1.5 Phổ biến kiến thức về nguy cơ tài chính và ý nghĩa của kết quả

đo lường nguy cơ tài chính.................................................................. 67

3.1.6 So sánh kết quả đo lường nguy cơ tài chính các công ty niêm

yết theo mô hình MDA với CIC và CRV ............................................ 67

3.2 Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng hiệu quả mô hình phân

tích đa biệt thức để đo lường nguy cơ tài chính tại các công ty

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................................. 69

3.2.1 Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ........ 69

3.2.2 Gia tăng số lượng các chỉ số tài chính vào mô hình phân tích

đa biệt thức ......................................................................................... 70

3.2.3 Xây dựng các chỉ số tài chính trung bình ngành.................................. 71

3.2.4 Ngăn chặn hiện tượng thao túng thị trường, làm giá cổ phiếu ............. 71

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

x

3.2.5 Hoàn thiện Luật phá sản...................................................................... 72

3.2.6 Xây dựng khung pháp lý hoàn thiện về xếp hạng tín nhiệm ................ 73

3.2.7 Tăng cường trao đổi thông tin giữa các tổ chức đo lường

xếp hạng tín nhiệm và các công ty niêm yết........................................ 75

3.2.8 Bổ sung chỉ tiêu ROA vào tiêu chuẩn niêm yết................................... 75

3.2.9 Nâng cao tiêu chuẩn vốn điều lệ khi niêm yết ..................................... 76

Kết luận chương 3 ............................................................................................ 76

KẾT LUẬN....................................................................................................... 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 1

PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam bắt đầu hoạt động từ ngày

20/07/2000, khi thành lập Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh

(HOSTC), biểu thị của thị trường là chỉ số VN-Index. Sự ra đời của HOSTC

không những đã khuấy động được không khí đầu tư trong công chúng mà còn góp

phần tích lũy những kinh nghiệm ban đầu tạo đà cho việc ra đời Trung tâm

GDCK TP.Hà Nội (HASTC) vào ngày 8/3/2005. Khi HOSTC mở cửa giao dịch

phiên đầu tiên thì chỉ có 2 công ty được niêm yết là REE và SAM. Chỉ số VN￾Index lúc này biến động khá thất thường, có lúc cao trào VN-Index tăng lên gần

600 điểm, lúc giảm xuống chỉ còn hơn 100 điểm. Bước sang năm 2006 chỉ số

VN-Index liên tục tăng trưởng, từ mức 600 điểm giữa năm 2006 đã tăng lên gần

1,000 điểm vào cuối năm. Không dừng lại ở đó, sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ

chức thương mại thế giới (WTO) vào cuối năm 2006, TTCK thực sự bùng nổ. Thị

trường liên tục tăng nóng và đỉnh điểm của nó là chỉ số VN-Index tăng lên 1,170

điểm vào ngày 13/03/2007. Tuy nhiên, từ năm 2008 đến nay, tình hình kinh tế

Việt Nam gặp nhiều khó khăn đồng thời chịu sự tác động gián tiếp từ cuộc khủng

hoảng kinh tế thế giới, chỉ số VN-Index đã liên tục đi xuống. Quá trình đi xuống

kéo dài cho đến nửa đầu năm 2009 khi chỉ số VN-Index tạo đáy ở mốc 235 điểm

và bắt đầu phục hồi, tuy nhiên xu hướng tăng giá của chỉ số VN-Index không kéo

dài được lâu, sau khi đạt đỉnh phục hồi ở mức 630 điểm vào tháng 9/2009 chỉ số

này liên tục đi xuống và tính đến cuối năm 2011 chỉ còn 332 điểm.

Cùng với sự phát triển của TTCK Việt Nam, các công ty niêm yết

(CTNY) có sự tăng trưởng đáng kể về số lượng theo thời gian, nếu như năm 2000

chỉ có 2 CTNY, thì tính đến cuối năm 2011, đã có 699 CTNY trên TTCK Việt

Nam, trong đó Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) có 306 công

ty và Sở giao dịch chứng khoán TP. Hà Nội (HNX) có 393 công ty. Nếu so sánh

với các TTCK của các nước phát triển thì số lượng CTNY trên TTCK Việt Nam

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

2

chưa phát triển là bao nhưng với tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ về số lượng CTNY

chỉ trong hơn 12 năm hoạt động thì quả là con số đáng khích lệ.

Kể từ khi đi vào hoạt động cho đến nay, TTCK Việt Nam chỉ có duy nhất

một trường hợp nộp đơn xin phá sản là trường hợp của CTCP dược Viễn Đông

(DVD). Tuy nhiên số lượng CTNY có nguy cơ tài chính do kinh doanh thua lỗ và

rơi vào tình trạng gần như phá sản cũng đang có xu hướng gia tăng. Giai đoạn

2005-2006 mỗi năm chỉ có 7 CTNY công bố kết quả kinh doanh thua lỗ, đặc biệt

năm 2007 chỉ có 2 CTNY thì đến năm 2008 con số này tăng vọt lên đến 44

CTNY. Số lượng CTNY bị ngừng hoạt động và rơi vào tình trạng cảnh báo nguy

cơ tài chính cũng gia tăng lên đáng kể. Nếu như năm 2008 chỉ có CTCP Bông

Bạch Tuyết (BBT) bị hủy niêm yết bắt buộc do kinh doanh thua lỗ, thì đến cuối

năm 2011 số lượng CTNY bị hủy niêm yết bắt buộc do kinh doanh thua lỗ 3 năm

liên tiếp đã lên đến con số 11 và dự kiến sẽ còn tiếp tục gia tăng lên trong thời

gian tới do khó khăn chung của nền kinh tế.

Qua 12 năm vận hành của TTCK Việt Nam, những kết quả đạt được bước

đầu là không thể phủ nhận. Bên cạnh đó, còn nhiều vấn đề bất cập như thị trường

thiếu tính hiệu quả, bị chi phối bởi tâm lý bày đàn, sự tuân thủ Luật pháp của các

thành phần tham gia thị trường còn chưa tốt. Hiện tượng thao túng thị trường, làm

giá cổ phiếu, thông tin sai sự thật còn phổ biến và ít bị xử lý triệt để. Trong bối

cảnh hội nhập kinh tế thế giới và quy mô TTCK Việt Nam ngày càng tăng, sự

tham gia của các trung gian tài chính trong và ngoài nước ngày càng phát triển,

trong điều kiện kinh tế thế giới và trong nước còn nhiều bất ổn thì việc nghiên

cứu, ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường nguy cơ tài chính tại

các CTNY trên TTCK Việt Nam là cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.

2. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

Hiện nay trên thế giới có nhiều phương pháp đo lường nguy cơ tài chính,

mỗi phương pháp có những ưu, nhược điểm khác nhau. Đề tài này sẽ đề xuất mô

hình hiệu quả và có tính khách quan cao để đo lường nguy cơ tài chính các CTNY

trên TTCK Việt Nam, qua đó hỗ trợ cho nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan nhất về

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

3

nguy cơ tài chính các CTNY, đồng thời giúp các nhà đầu tư tránh được rủi ro khi

các công ty bị phá sản và xây dựng được một danh mục đầu tư hiệu quả.

Câu hỏi thứ nhất, làm thế nào đo lường được nguy cơ tài chính của một

công ty?

Câu hỏi thứ hai, làm thế nào để đo lường được xác suất xảy ra nguy cơ tài

chính của một công ty?

Trả lời hai câu hỏi trên sẽ dẫn đến một nghiên cứu thực nghiệm về đo

lường nguy cơ tài chính. Mục đích của nghiên cứu này là để kiểm tra tính hữu ích

của các chỉ số tài chính, phân tích để dự đoán, xếp hạng các nguy cơ tài chính các

CTNY trên TTCK Việt Nam.

Có nhiều nghiên cứu thực nghiệm trong phân tích tài chính bằng cách áp

dụng kỹ thuật thống kê dữ liệu của các công ty có nguy cơ tài chính và các công

ty không có nguy cơ tài chính, các nghiên cứu này được sử dụng phổ biến trên thế

giới. Các nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng phân tích các chỉ số tài chính được lựa

chọn rất hữu ích để đo lường nguy cơ tài chính.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là nguy cơ tài chính các CTNY trên TTCK Việt

Nam.

Phạm vi nghiên cứu là TTCK Việt Nam. Việc đo lường nguy cơ tài chính

trên cơ sở phân tích các chỉ số tài chính của 98 CTNY trong giai đoạn 2008 –

2012. Từ các CTNY trên sẽ phân loại ra các công ty có nguy cơ tài chính và

không có nguy cơ tài chính để đưa vào phân tích riêng theo hai nhóm riêng biệt và

đưa ra một mô hình đo lường nguy cơ tài chính cho các CTNY.

4. Giả thiết nghiên cứu

Giả thiết nghiên cứu thứ nhất: Các chỉ số tài chính rất hữu ích trong việc

đo lường nguy cơ tài chính các CTNY trên TTCK Việt Nam.

Giả thiết nghiên cứu thứ hai: Các công ty bị thua lỗ từ 1 năm trở lên trong

giai đoạn 2008 - 2011 sẽ được xếp vào nhóm có nguy cơ tài chính và các công ty

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

4

không bị thua lỗ, tức lãi ròng trong giai đoạn 2008 - 2011 sẽ được xếp vào nhóm

không có nguy cơ tài chính.

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp nghiên cứu định

lượng, phương pháp thống kê mô tả. Sử dụng mô hình phân tích đa biệt thức

(MDA) để phân tích dữ liệu là những chỉ số tài chính của các CTNY trong giai

đoạn 2008-2011, từ đó đề xuất mô hình đo lường nguy cơ tài chính các CTNY

trên TTCK Việt Nam và xếp hạng các CTNY nhằm phục vụ các đối tượng tham

gia trên TTCK Việt Nam.

6. Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của Luận văn gồm 3

chương, cụ thể:

Chương 1: Tổng quan về mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường nguy

cơ tài chính tại các công ty.

Chương 2: Khả năng ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường

nguy cơ tài chính tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng mô hình phân tích đa

biệt thức để đo lường nguy cơ tài chính tại các công ty niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!