Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH phân tích các yếu tố trong công việc ảnh hưởng đến thỏa mãn cân bằng công việc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HOÀNG THỊ THẮM
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TRONG CÔNG VIỆC ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THỎA MÃN CÂN BẰNG CÔNG VIỆC – GIA ĐÌNH CỦA
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2014
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HOÀNG THỊ THẮM
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TRONG CÔNG VIỆC ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THỎA MÃN CÂN BẰNG CÔNG VIỆC – GIA ĐÌNH CỦA
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI
Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2014
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả, tôi tên là Hoàng Thị Thắm – học
viên cao học K22 – Khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tôi
xin cam đoan công trình nghiên cứu “Phân tích các yếu tố trong công việc ảnh hưởng
đến thỏa mãn cân bằng công việc – gia đình của nhân viên ngân hàng trên địa bàn
TP.HCM” là quá trình thực hiện nghiêm túc của bản thân tôi.
Cơ sở lý luận tham khảo từ các tài liệu khác được trình bày ở phần tài liệu tham
khảo, số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, không sao chép của
bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Hoàng Thị Thắm
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh sách các bảng
Danh sách hình vẽ
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ....................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .......................................................................5
1.7 Bố cục của luận văn............................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................6
2.1 Khái niệm thỏa mãn cân bằng công việc - gia đình ...........................................6
2.2 Các yếu tố yêu cầu công việc ảnh hưởng đến thoả mãn cân bằng công việc -
gia đình.........................................................................................................................7
2.2.1 Thời gian làm việc tổ chức mong đợi (Organizational time expectations).....8
2.2.2 Yêu cầu về áp lực công việc (Psychological job demands)..........................10
2.2.3 Sự không ổn định nghề nghiệp (Job insecurity) ...........................................10
2.3 Các yếu tố nguồn lực công việc ảnh hưởng đến thỏa mãn cân bằng công việc -
gia đình.......................................................................................................................11
2.3.1 Kiểm soát công việc (Job control) ................................................................12
2.3.2 Hỗ trợ tại nơi làm việc (Social support at work) ..........................................12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
2.4 Xung đột công việc - gia đình (Negative work-to-home interference)............13
2.5 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................17
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................17
3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................................18
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .......................................................................18
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính.......................................................................18
3.3 Nghiên cứu định lượng......................................................................................24
3.3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu...............................................................................24
3.3.2 Thiết kế bảng khảo sát ..................................................................................25
3.3.3 Thu thập dữ liệu ............................................................................................26
3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................31
4.1 Thống kê mô tả mẫu .........................................................................................31
4.2 Đánh giá thang đo.............................................................................................32
4.2.1 Đánh giá thang đo bằng độ tin cậy Cronbach Anlpha ..................................33
4.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................36
4.2.2.1 Đánh giá thang đo thỏa mãn cân bằng công việc - gia đình ......................36
4.2.2.2 Đánh giá thang đo biến độc lập và biến trung gian....................................37
4.3 Kiểm định giả thuyết........................................................................................42
4.3.1 Phân tích tương quan.....................................................................................43
4.3.2 Phân tích hồi quy...........................................................................................44
4.3.2.1 Mô hình 1 – hồi quy ảnh hưởng của biến độc lập lên biến phụ thuộc.......45
4.3.2.2 Mô hình 2 - hồi quy ảnh hưởng của biến độc lập lên biến trung gian .......47
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
4.3.2.3 Mô hình 3 - hồi quy ảnh hưởng của biến trung gian lên biến phụ thuộc...50
4.3.2.4 Mô hình 4 - hồi quy ảnh hưởng của biến độc lập và biến trung gian lên
biến phụ thuộc. .......................................................................................................52
4.4 Thảo luận kết quả .............................................................................................55
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..........................................................................................60
5.1 Tóm tắt nội dung nghiên cứu ...........................................................................60
5.2 Kết quả nghiên cứu và hàm ý cho nhà quản trị................................................60
5.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
EFA: Exploring Factor Analysing – Phân tích nhân tố khám phá
JC: Job control – Kiểm soát công việc
JI: Job insecurity – Sự không ổn định nghề nghiệp
OTE: Organizational time expectation – Thời gian làm việc tổ chức mong đợi
PJ: Psychological job demands – Áp lực công việc
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences – Chương trình phân tích
thống kê khoa học
SS: Social support at work – Hỗ trợ nơi làm việc
SWFB: Satisfaction with work – family balance – Thỏa mãn cân bằng công việc
- gia đình
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
WHI: Negative work to home interference - Xung đột công việc - gia đình
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thang đo thỏa mãn cân bằng công việc - gia đình (SWFB) ...................19
Bảng 3.2: Thang đo thời gian làm việc tổ chức mong đợi (OTE) ...........................20
Bảng 3.3 : Thang đo áp lực công việc (PJ) ...............................................................20
Bảng 3.4: Thang đo sự không ổn định nghề nghiệp (JI)...........................................21
Bảng 3.5: Thang đo kiểm soát công việc (JC)..........................................................22
Bảng 3.6: Thang đo hỗ trợ tại nơi làm việc (SS) ......................................................22
Bảng 3.7: Thang đo xung đột công việc - gia đình (WHI) .......................................23
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu .................................................................................31
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach alpha của thang đo thỏa mãn cân bằng công việc - gia
đình............................................................................................................................33
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach alpha của thang đo thời gian làm việc tổ chức mong đợi
...................................................................................................................................33
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach alpha của thang đo áp lực công việc..............................34
Bảng 4. 5: Hệ số Cronbach alpha của thang đo sự không ổn định nghề nghiệp.......34
Bảng 4.6 : Hệ số Cronbach alpha của thang đo kiểm soát công việc .......................35
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach alpha của thang đo hỗ trợ tại nơi làm việc.....................35
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach alpha của thang đo xung đột công việc - gia đình .........35
Bảng 4.9: Kết quả EFA thang đo thỏa mãn cân bằng công việc - gia đình ..............37
Bảng 4.10: Kết quả EFA thang đo các thành phần ảnh hưởng đến thỏa mãn cân
bằng công việc - gia đình ..........................................................................................38
Bảng 4.11: Hệ số tương quan....................................................................................44
Bảng 4.12: Kết quả hệ số hồi quy mô hình 1............................................................45
Bảng 4.13: Kết quả hệ số hồi quy mô hình 2............................................................48
Bảng 4.14. Kết quả hệ số hồi quy mô hình 3 ............................................................51
Bảng 4.15: Kết quả hệ số hồi quy mô hình 4............................................................52
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định các giả thuyết ...........................................................54
Bảng 4.17: Điểm trung bình của thang đo thỏa mãn cân bằng công việc - gia đình,
yêu cầu – nguồn lực công việc và xung đột công việc - gia đình .............................56
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị...................................................................16
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..............................................................................17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
1
CHƯƠNG 1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1Lý do chọn đề tài
Công việc và gia đình là hai khía cạnh trung tâm nhất của một cá nhân. Vì hoạt
động công việc và gia đình thường xảy ra vào các thời điểm và địa điểm khác nhau,
thêm vào đó người đàn ông thường được hiểu là người chịu trách nhiệm chính về
kinh tế và phụ nữ chịu trách nhiệm chính công việc trong gia đình nên các nhà nghiên
cứu và nhà quản lý thường giải quyết những vấn đề của công việc và gia đình theo
cách riêng biệt, độc lập. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông
tin cũng như việc gia tăng sự tham gia vào hoạt động kinh tế của phụ nữ thì công việc
và cuộc sống gia đình ngày càng trở nên gắn bó với nhau và do đó không còn được
coi là hai lĩnh vực độc lập (Valcour và Hunter, 2005). Đối với những cá nhân phải
quan tâm đến cả công việc và gia đình thì cân bằng giữa hai lĩnh vực trở thành một
vấn đề chính trong cuộc sống. Cân bằng công việc - gia đình được hiểu là mức độ mà
một cá nhân tham gia một cách tương xứng và đều thỏa mãn với vai trò công việc và
vai trò gia đình của mình (Greenhaus và cộng sự, 2003). Trong những năm gần đây,
thách thức của việc cân bằng công việc và gia đình thu hút sự chú ý đáng kể của nhiều
nhà học thuật và quản lý nhân sự vì cân bằng công việc –gia đình có mối quan hệ tích
cực với gắn kết tổ chức và thỏa mãn công việc (Hứa Thiên Nga, 2013; Thái Kim
Phong, 2011; Carlson và cộng sự, 2009). Việc toàn cầu hóa, tinh giản biên chế đã làm
cho nhiều nhân viên cảm giác rằng yêu cầu và áp lực công việc đang tăng lên, và họ
phải đấu tranh hàng ngày để thực hiện trách nhiệm công việc và gia đình (Burchell
và cộng sự, 2002). Làm thế nào để cân bằng các yêu cầu trong công việc - gia đình
và đạt được sự cân bằng thỏa mãn giữa hai lĩnh vực đã trở thành một câu hỏi lớn cho
tổ chức và một giá trị quan trọng đối với sự nghiệp của nhiều nhân viên (Valcour,
2007).
Tại Việt Nam các nghiên cứu về cân bằng công việc - gia đình còn ít, tuy nhiên
thực tế dễ dàng vẫn thấy được rằng nhiều nhân viên đang tham gia vào công việc mà
xao lãng trách nhiệm gia đình, bạn bè cũng như những sở thích của bản thân. Nhìn
chung, trong xã hội hiện nay, khi nhịp sống ngày càng trở nên hối hả, áp lực công
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
2
việc rất lớn trong khi nhu cầu của con người ngày càng cao, nhân viên rất dễ mất cân
bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình. Và không mấy khó khăn để nhận ra hậu
quả những trường hợp mất cân bằng như vậy: căng thẳng, thất vọng, không hòa hợp
được với gia đình, rơi vào tình trạng khó xử, không tìm thấy niềm vui trong cuộc
sống. Khảo sát mới đây nhất của Mạng cộng đồng doanh nhân - Caravat.com về cân
bằng giữa công việc và cuộc sống với trên 2.000 người lao động cho kết quả: chỉ có
27% người trả lời có được sự hài hòa giữa công việc và cuộc sống, trong khi đó có
tới 62% cảm thấy ít hay nhiều bị mất cân bằng và 11% hoàn toàn không tìm thấy
được sự cân bằng. Kết quả khảo sát ngoài ra cũng thể hiện rằng, chính sách về cân
bằng công việc và cuộc sống đã được người lao động xem xét như một điều kiện quan
trọng thứ hai chỉ sau lương bổng trong các tiêu chí lựa chọn công việc mới của họ.
Tuy nhiên, hiện nay rất ít doanh nghiệp Việt Nam xây dựng các chính sách để cân
bằng giữa công việc và cuộc sống cho người lao động. Cụ thể trong số 2.000 người
được hỏi thì chỉ có 34% trả lời là doanh nghiệp của họ có chính sách này, 32% trả lời
là không có và 34% nói họ không biết.
Do vậy vấn đề mất thăng bằng cuộc sống đang là vấn đề mà các nhân viên
cũng như các nhà quản lý nhân sự hiện nay rất quan tâm, lo lắng, đặc biệt đối với
những nhân viên làm việc tại các ngân hàng. Như chúng ta đã biết ngân hàng là một
ngành dịch vụ mà hoạt động chính của nó liên quan trực tiếp đến tiền, thường xuyên
phải cung cấp các dịch vụ tài chính phức tạp. Là tâm điểm của vòng xoay suy thoái
kinh tế, công việc trong lĩnh vực ngân hàng luôn phải đối mặt với nhiều áp lực, áp
lực về thời gian, áp lực về doanh số. Theo cuộc khảo sát của tổ chức UNI Finance tại
26 quốc gia trên thế giới, nhân viên ngân hàng đang là nghề áp lực và căng thẳng
nhất. Ngoài ra trong bối cảnh tái cấu trúc lại hệ thống tình trạng cắt giảm nhân sự
đang diễn ra như một cơn sóng ngầm khiến cho nhiều nhân viên ngân hàng thấp thỏm
lo sợ họ sẽ mất việc lúc nào mà không hay biết. Qua đó thấy được rằng nhân viên làm
việc trong lĩnh vực ngân hàng sẽ dễ rơi vào tình trạng ít thỏa mãn với cân bằng công
việc - gia đình. Mặc dù vấn đề cân bằng giữa công việc và gia đình mang tính cá nhân
và thuộc về cảm nhận của chính nhân viên nhưng hậu quả của nó lại tác động trực
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]