Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH mối quan hệ giữa tăng trưởng tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi chứng khoán, bằng
PREMIUM
Số trang
80
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1979

Luận văn thạc sĩ UEH mối quan hệ giữa tăng trưởng tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi chứng khoán, bằng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

_______________________

NGUYỄN ĐĂNG TOẢN

MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG TỔNG TÀI SẢN VÀ TỶ

SUẤT SINH LỢI CHỨNG KHOÁN, BẰNG CHỨNG THỰC

NGHIỆM TỪ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

_______________________

NGUYỄN ĐĂNG TOẢN

MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG TỔNG TÀI SẢN VÀ

TỶ SUẤT SINH LỢI CHỨNG KHOÁN, BẰNG CHỨNG THỰC

NGHIỆM TỪ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 60340201

GVHD: PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Mối quan hệ giữa tăng trưởng Tổng tài sản và tỷ

suất sinh lợi chứng khoán, bằng chứng thực nghiệm từ thị trường chứng khoán Việt

Nam” là công trình nghiên cứu của chính tôi.

Ngoài những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong luận văn, tôi cam đoan

rằng mọi số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố hoặc

được sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

Tác giả

Nguyễn Đăng Toản

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TÓM TẮT NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................1

1.1. Sự phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2000 đến nay ...............1

1.2. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 3

1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................5

1.4. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................5

1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................5

1.6 Kết cấu luận văn..............................................................................................6

2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ ............................................7

2.1 Quá trình phát triển của các nghiên cứu về đặc tính chứng khoán ở trên thế giới và

những nghiên cứu về hiệu ứng tăng trưởng Tổng tài sản gần đây .............................7

2.2 Các nghiên cứu về đặc tính chứng khoán ở Việt Nam........................................12

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................14

3.1Đối tượng phạm vi nghiên cứu......................................................................14

3.2Cách tính, sắp xếp dữ liệu.............................................................................14

3.3Phương pháp kiểm định sự tồn tại hiệu ứng tăng trưởng Tổng tài sản........23

3.3.1 Ở góc độ danh mục ..............................................................................23

3.3.2 Kiểm định mô hình với các biến đại diện cho đặc tính chứng khoán

............................................................................................................26

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

3.3.3 Mô hình 3 nhân tố Fama-French.......................................................27

3.3.4 Mô hình 3 nhân tố Fama-French mở rộng với nhân tố thứ 4 là AGfactor

...........................................................................................................29

4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .............................................................................31

4.1 Kết quả ở góc độ so sánh tỷ suất sinh lợi danh mục ....................................31

4.2 Kết quả ở góc độ chứng khoán riêng lẻ: Mô hình hối quy bội.....................40

4.3Cơ sở giải thích cho hiệu ứng tăng trưởng Tổng tài sản, kết quả mô hình 3 nhân

tố Fama-French, Fama-French mở rộng..................................................................42

4.3.1 Cơ sở giải thích hiệu ứng tăng trưởng Tổng tài sản...........................42

4.3.2 Mô hình 3 nhân tố Fama-French........................................................43

5. KẾT LUẬN..........................................................................................................56

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Số lượng các công ty dùng trong mẫu nghiên cứu và giá trị vốn hóa qua các

năm.

Bảng 3.2:Ký hiệu cách sắp xếp các cổ phiếu theo kích cỡ và tăng trưởng Tổng tài sản,

số luợng các cổ phiếu trong từng danh mục.

Bảng 3.3: Các đặc tính cổ phiếu theo từng danh mục thường được dùng trong các

nghiên cứu về tỷ suất sinh lợi bất thường.

Bảng 3.4: Số lượng các công ty được sắp xếp vào danh mục công ty Lớn-Nhỏ dùng

ngưỡng 90/10 và tỷ lệ BM Cao-Thấp dùng ngưỡng 50/50 qua các năm.

Bảng3.5: Lãi suất trúng thầu trái phiếu chính phủ loại 5 năm từ năm 2006-2013.

Bảng 3.6: Số lượng các công ty trong danh mục được chia theo tỷ lệ BM H-L dùng

ngưỡng 50/50 và tỷ lệ tăng trưởng Tổng tài sản HIGH-LOW dùng ngưỡng 50/50, kích

cỡ B-S dùng ngưỡng 90/10.

Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trung bình nắm giữ 1 năm của từng danh mục sắp xếp theo

kích cỡ vốn hóa và tăng trưởng Tổng tài sản trong năm tiếp theo từ ngày thành lập

danh mục theo từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

Bảng 4.2:Tỷ suất sinh lợi trung bình nắm giữ 2 năm của từng danh mục sắp xếp theo

kích cỡ vốn hóa và tăng trưởng Tổng tài sản trong năm tiếp theo từ ngày thành lập

danh mục theo từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

Bảng 4.3: Tỷ suất sinh lợi trung bình nắm giữ 3 năm của từng danh mục sắp xếp theo

kích cỡ vốn hóa và tăng trưởng Tổng tài sản trong năm tiếp theo từ ngày thành lập

danh mục theo từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

Bảng 4.4:Hồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội chuỗi tỷ suất sinh lợi tìm được trong bảng

4.1 của 9 danh mục theo quy mô, BE/ME với 3 nhân tố Rm – Rf, SMB, HML.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Bảng 4.5: Hồi quy tỷ suất sinh lợi theo quý với các nhân tố đặc trưng cho từng danh

mục được tính theo năm.

Bảng 4.6: Kỳ vọng và kết quả dấu của các biến

Bảng4.7: Giá trị trung bình các nhân tố giải thích và ma trận tương quan giữa chúng.

Bảng4.8: Giá trị trung bình tỷ suất sinh lợi của 4 danh mục và độ lệch chuẩn của

chúng.

Bảng 4.9: Hồi quy tỷ suất sinh lợi của bốn danh mục theo quy mô-tỷ lệ BE/ME với 3

nhân tố Rm-Rf, SMB, HML.

Bảng 4.10: Hồi quy tỷ suất sinh lợi của bốn danh mục theo quy mô-tỷ lệ BE/ME với 3

nhân tố Rm-Rf, SMB, HML cộng 1 nhân tố AG.

Bảng 4.11: Phần bù rủi ro của từng nhân tố thị trường, quy mô, giá trị tăng trưởng

Tổng tài sản. Các phần bù bôi đen tương ứng với các hệ số có ý nghĩa hồi quy.

Bảng 4.12:Giá trị trung bình tỷ suất sinh lợi và độ lệch chuẩn của từng danh mục theo

phương pháp tỷ trọng đều.

Bảng 4.13:Giá trị trung bình chênh lệch tỷ suất sinh lợi giữa danh mục SMALL/LOW

và 2 danh mục còn lại BIG/HIGH, Rm (VN-Index) theo phương pháp tỷ trọng đều.

Bảng 4.14:Giá trị trung bình tỷ suất sinh lợi và độ lệch chuẩn của từng danh mục theo

phương pháp tỷ trọng giá trị vốn hóa.

Bảng 4.15:Giá trị trung bình chênh lệch tỷ suất sinh lợi giữa danh mục SMALL/LOW

và 2 danh mục còn lại BIG/HIGH, Rm (VN-Index) theo phương pháp tỷ trọng giá trị

vốn hóa.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 4.1: Chuỗi 79 quan sát với phương pháp tỷ trọng đều.

Hình 4.2: Chuỗi 79 quan sát với phương pháp tỷ trọng theo giá trị vốn hóa.

Hình 4.3: Chuỗi 67 quan sát với phương pháp tỷ trọng đều.

Hình 4.4: Chuỗi 67 quan sát với phương pháp tỷ trọng theo giá trị vốn hóa.

Hình 4.5: Chuỗi 55 quan sát với phương pháp tỷ trọng đều.

Hình 4.6: Chuỗi 55 quan sát với phương pháp tỷ trọng theo giá trị vốn hóa.

Hình 4.7: Chuỗi 79 tỷ suất sinh lợi của ba danh mục BIG HIGH, VN-INDEX,

SMALL LOW theo phương pháp tỷ trọng đều (Equal-Weighted).

Hình 4.8: Chuỗi 79 tỷ suất sinh lợi của ba danh mục BIG HIGH, VNINDEX, SMALL

LOW theo phương pháp tỷ trọng giá trị vốn hóa (Value-Weighted).

Hình 4.9: Chuỗi 79 tỷ suất sinh lợi của hai danh mục MEDIUM HIGH, MEDIUM

LOW theo phương pháp tỷ trọng giá trị vốn hóa (Value-Weighted).

Hình 4.10: Chuỗi 67 tỷ suất sinh lợi của hai danh mục MEDIUM HIGH, MEDIUM

LOW theo phương pháp tỷ trọng giá trị vốn hóa (Value-Weighted)

Hình 4.11: Chuỗi 55 tỷ suất sinh lợi của hai danh mục MEDIUM HIGH, MEDIUM

LOW theo phương pháp tỷ trọng giá trị vốn hóa (Value-Weighted)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!