Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH mối quan hệ giữa độ bất ổn tăng trưởng với độ mở tài chính ở việt nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_____________________
Nguyễn Huy Hùng
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ BẤT ỔN TĂNG TRƯỞNG VỚI
ĐỘ MỞ THƯƠNG MẠI VÀ ĐỘ MỞ TÀI CHÍNH
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN TẤN HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Chương 1: Giới thiệu ………………………………………………………………. 1
Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm……………….…. 4
2.1 Tổng quan một số lý thuyết……………………………………….…..…………4
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm……………………….…………………..………..8
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ……………………….…………………15
3.1 Dữ liệu và cách xác định các biến………..……………………………………..15
3.2 Phương pháp nghiên cứu……….……………………….………………………23
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận ………………………………………30
4.1 Thống kê mô tả………………………………………………………………….30
4.2 Kết quả mô hình hồi quy……………………………….……………………….31
4.3 Kết quả kiểm định……………………………….……………………………..34
4.4 Điều chỉnh mô hình ……..……………………….……………………………47
4.5 Kiểm định tính bền vững của mô hình ……..…………………………………50
4.6 Thảo luận về kết quả nghiên cứu……….………………………………………52
Chương 5: Kết luận ……………………….……………………………………….58
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
Danh muc các hình vẽ, đồ thị
Hình 2.1 Tác động thuần âm của độ mở thương mại đối với độ bất ổn tăng trưởng
dựa theo Cavallo (2007) ……………..……………………………………………. 6
Hình 2.2 Mối quan hệ dương giữa độ mở thương mại và độ bất ổn tăng trưởng theo
Kose và cộng sự (2005)………………...……………….…………...………………6
Hình 3.1 Đồ thị dữ liệu KAOPEN Việt Nam của Chinn và Ito…………………. 18
Hình 3.2 Đồ thị dữ liệu KAOPEN (quý) trước và sau chuẩn hóa ……………… 20
Hình 4.1 Đồ thị phần dư mô hình hồi quy……………………...……………….. 37
Hình 4.2 Đồ thị phân tán phần dư……………………...………………............... 38
Hình 4.3: Đồ thị độ bất ổn tăng trưởng giai đoạn 2000-2012 (theo quý) ……… 57
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
Danh mục các bảng biểu
Bảng 3.1 Minh họa cách xác định biến phụ thuộc…………………...…………… 16
Bảng 3.2 Thống kê về chỉ số KAOPEN của Chinn và Ito (2013) ………………... 19
Bảng 4.1 Thống kê mô tả của biến phụ thuộc và các biến giải thích chính trong mô
hình ……………………………………………………………………………….30
Bảng 4.2 Kết quả hồi quy trên Eviews của phương trình hồi quy gốc…………… 31
Bảng 4.3 Kết quả hồi quy tổng hợp từ phương trình hồi quy gốc………………... 32
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy phụ của các biến TOPEN và KAOPEN………………. 35
Bảng 4.5 Bảng hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình………………....... 36
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Correlagram……………………...……………….... 39
Bảng 4.7 Kiểm định White……………………...………………………………… 40
Bảng 4.8 Mô hình hồi quy phụ hỗ trợ kiểm định Breusch-Pagan………….. …….40
Bảng 4.9 Thống kê mô tả của chuỗi phần dư mô hình hồi quy gốc……………… 41
Bảng 4.10 Ma trận hệ số tương quan và hiệp phương sai (rút gọn) giữa sai số và các
biến còn lại...….……………………………………………………………………42
Bảng 4.11 Ma trận hiệp phương sai giữa sai số và các biến còn lại ……………….43
Bảng 4.12 Ma hiệp hệ số tương quan giữa sai số và các biến còn lại ……………..44
Bảng 4.13 Kiểm định Ramsey RESET với dạng bậc hai biến phụ thuộc………….45
Bảng 4.14 Kiểm định Ramsey RESET với dạng bậc 2 và 3 của biến phụ thuộc… 46
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định Ramsey RESET cho các mô hình phụ ………….. 48
Bảng 4.16 Kết quả hồi quy mô hình gốc sau điều chỉnh………………............... 49
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
Bảng 4.17 Kết quả hồi quy phương trình gốc trước và sau sự thay đổi cách xác định
biến phụ thuộc ……………………...……………………...…………………...…50
Bảng 4.18 Kết quả hồi quy phương trình gốc sau khi thay đổi cách xác định biến
phụ thuộc ……………………...……………………...…………………...………51
Bảng 4.19 Kết quả hồi quy biến phụ thuộc theo 02 biến giải thích chính ………52
Bảng 4.20 Chỉ số đa dạng hóa sản xuất Việt Nam và một số quốc gia tổ chức 2000-
2010 ………………………......................................................................................54
Bảng 4.21 Một khía cạnh về vị thế đầu tư quốc tế của Việt Nam với cơ cấu tài sản
và nợ trong danh mục đầu tư ……………………………………………………..56
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
1
Chương 1: Giới thiệu
1.1 Vấn đề nghiên cứu
Xu thế mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế vẫn đang là xu thế phát triển của nhiều
nước trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế này, bằng việc thông
qua Đại hội Đảng lần VI (1986) nước ta cũng đã từng bước mở cửa nền kinh tế ra
thế giới. Trong thời gian qua, Việt Nam đã xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
phát triển với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Ngoài ra, nước ta còn
tạo dựng mối quan hệ cũng như tham gia vào các tổ chức tài chính tiền tệ, nổi bật
trong đó phải kể đến việc Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN), hay đặc biệt là sự kiện trở thành thành viên thứ 150 của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2006. Những sự kiện trọng đại trên đã
đánh dấu một bước tiến lớn trong tiến trình hội nhập quốc tế của kinh tế Việt Nam,
qua đó hoạt động thương mại của nước ta được tự do hơn trong quan hệ với các
nước khác trong khu vực cũng như trong tổ chức.
Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới sẽ tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động kinh
tế trong nước cũng như mở rộng hoạt động xuất khẩu hơn, qua đó góp phần phát
triển tổng thể nền kinh tế. Những lợi ích này có thể được nhận thấy qua sự phát
triển của Việt Nam trong thời gian kể từ khi hội nhập. Tuy nhiên, không thể phủ
nhận những thách thức mà nền kinh tế phải đối mặt khi tiến hành mở cửa nền kinh
tế, đó là sự cạnh tranh quyết liệt hơn đến từ các doanh nghiệp nước ngoài.
Nhưng không chỉ có vậy, việc mở cửa thường kèm theo đó là những tác động gia
tăng bất ổn kinh tế vĩ mô, trong số đó phải kể đến độ bất ổn tăng trưởng. Độ bất ổn
tăng trưởng thể hiện mức độ ổn định của sự phát triển kinh tế hiện tại của một quốc
gia, nó thể hiện rằng sự tăng trưởng hiện tại có mang tính bền vững hay không. Sự
phát triển bền vững của nền kinh tế mới có thể đảm bảo nền kinh tế sẽ đi lên trong
một thời gian tương đối dài, và ít chịu những hệ lụy khi nền kinh tế không tăng
trưởng. Như vậy, vấn đề rằng ở Việt Nam việc mở cửa có hay không có tác động
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
2
đến độ bất ổn tăng trưởng, và rằng tác động này (nếu có) là mang tính tích cực hay
tiêu cực.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế đã chỉ ra rằng nền kinh tế nước ta từ sau khi mở cửa đã có sự phát triển
đáng kể, tuy vậy, liệu rằng có tiểm ẩn những nguy cơ bất ổn vĩ mô từ sự phát triển
đó hay không cũng là vấn đề đáng quan tâm.
Trên thế giới hiện nay, cũng có một số nghiên cứu về vấn đề này, nổi bật trong đó là
Calderon and Schmidt-Hebbel (2008) nghiên cứu số lượng quốc gia mẫu lên đến 82
nước trong thời kì mẫu 30 năm (1975-2005). Tuy vậy bài nghiên cứu của Calderon
and Schmidt-Hebbel (2008) cũng như nhiều bài khác đều chưa thu thập dữ liệu của
Việt Nam, một phần do thời gian hội nhập của nước ta chưa thực sự lâu để thực
hiện mô hình. Do đó, mối quan hệ giữa các độ mở và độ bất ồn tăng trưởng ở Việt
Nam là vấn đề mang tính thực nghiệm và có thể được xem xét nghiên cứu.
Dù còn nhiều thiếu sót, nhưng đề tài “Mối quan hệ giữa độ bất ổn tăng trưởng với
độ mở thương mại và độ mở tài chính ở Việt Nam” này có thể cung cấp một bằng
chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa độ mở nền kinh tế và độ bất ổn tăng
trưởng, từ đó có thể đưa ra những kiến nghị liên quan đến vấn đề này.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xem xét chiều hướng tác động của độ mở thương
mại cũng như độ mở tài chính đối với độ bất ổn tăng trưởng nhằm đưa ra kết luận
thực nghiệm về vấn đề này.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến ước lượng phương trình hồi quy
với biến phụ thuộc là độ bất ổn tăng trưởng còn biến giải thích chính là các biến độ
mở. Dữ liệu trong bài được thu thập theo quý hoặc được chuyển sang dạng quý, thời
kì mẫu là 2000Q1 đến 2012Q4.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
3
1.5 Giới hạn nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu là bài nghiên cứu chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa độ bất ổn
tăng trưởng và các độ mở nền kinh tế, do đó có thể sẽ bỏ qua hoặc ít đề cập đến
những quan hệ khác (nếu có) trong bài.
1.6 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi của bài nghiên cứu là các biến kinh tế của Việt Nam với giá trị có thể thu
thập liên tục trong một thời kì giống nhau, cụ thể là thời kì mẫu 2000Q1 đến
2012Q4.
1.7 Kết cấu của đề tài
Bài nghiên cứu được trình bày thành 05 chương, chương 1 giới thiệu vấn đề nghiên
cứu, chương 2 trình bày tổng quan lý thuyết và thực nghiệm các vấn đề liên quan,
chương 3 mô tả dữ liệu và đưa ra phương pháp nghiên cứu, chương 4 trình bày kết
quả thu được và chương 5 là kết luận.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]