Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH hoàn thiện thông tin kế toán được công bố của các công ty cổ phần niêm yết tại
PREMIUM
Số trang
157
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1209

Luận văn thạc sĩ UEH hoàn thiện thông tin kế toán được công bố của các công ty cổ phần niêm yết tại

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM

HUỲNH THỊ PHƯỢNG KHANH

HOÀN THIỆN THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ

CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT

TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012 LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM

HUỲNH THỊ PHƯỢNG KHANH

HOÀN THIỆN THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ

CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT

TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012 LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hoàn thiện thông tin kế toán được công

bố của các công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ

Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của bản thân. Các kết quả

trong luận văn này được tổng hợp từ quá trình khảo sát thực tế và nguồn thông tin đáng

tin cậy.

TP.HCM, ngày 29 tháng 10 năm 2012

Tác giả

Huỳnh Thị Phượng Khanh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

MỤC LỤC

Trang

1. Lý do chọn đề tài................................................................................................01

2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................02

3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu.....................................................................02

3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................02

3.2 Đối tượng khảo sát.....................................................................................02

3.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................03

4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................03

5. Kết cấu của đề tài...............................................................................................03

6. Những điểm mới của đề tài ...............................................................................04

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ05

1.1Thông tin kế toán được công bố ......................................................................05

1.2 Quy trình thông tin kế toán được công bố.......................................................13

1.2.1 Nguyên tắc và phương pháp cơ bản tạo lập thông tin kế toán................13

1.2.2 Nguyên tắc kiểm toán độc lập thông tin kế toán.....................................15

1.2.3 Công bố thông tin kế toán.......................................................................16

1.2.4 Công tác giám sát hoạt động công bố thông tin kế toán .........................19

1.2.5 Tính hữu dụng của thông tin kế toán được công bố ...............................23

1.3 Kinh nghiệm quốc tế về thông tin kế toán được công bố................................23

1.3.1Thị trường chứng khoán Mỹ....................................................................23

1.3.2 Thị trường chứng khoán Thái Lan ..........................................................30

Kết luận chương 1 .......................................................................................................39

Chương 2: THỰC TRẠNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA CÁC

CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................................................................................40

2.1 Thực trạng tạo lập thông tin kế toán................................................................40

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

2.1.1 Kết quả các công trình nghiên cứu .........................................................40

2.1.2 Kết quả khảo sát thực tế..........................................................................42

2.1.3 Ưu điểm...................................................................................................50

2.1.4 Nhược điểm.............................................................................................50

2.2 Thực trạng kiểm toán độc lập thông tin kế toán..............................................53

2.2.1 Kết quả các công trình nghiên cứu .........................................................53

2.2.2 Kết quả khảo sát thực tế..........................................................................55

2.2.3 Ưu điểm...................................................................................................58

2.2.4 Nhược điểm.............................................................................................58

2.3 Thực trạng công bố thông tin kế toán..............................................................59

2.3.1 Kết quả các công trình nghiên cứu .........................................................59

2.3.2 Kết quả khảo sát thực tế..........................................................................62

2.3.3 Ưu điểm...................................................................................................66

2.3.4 Nhược điểm.............................................................................................66

2.4 Thực trạng giám sát hoạt động công bố thông tin kế toán ..............................67

2.4.1 Kết quả các công trình nghiên cứu .........................................................67

2.4.2 Kết quả khảo sát thực tế..........................................................................69

2.4.3 Ưu điểm...................................................................................................71

2.4.4 Nhược điểm.............................................................................................71

2.5 Thực trạng tính hữu dụng của thông tin kế toán .............................................72

2.5.1 Kết quả các công trình nghiên cứu .........................................................72

2.5.2 Kết quả khảo sát thực tế..........................................................................76

2.5.3 Ưu điểm...................................................................................................77

2.5.4 Nhược điểm.............................................................................................77

2.6 Tổng hợp ưu điểm và nhược điểm của các kết quả khảo sát thực tế trên .......77

2.6.1 Ưu điểm...................................................................................................77

2.6.2 Nhược điểm.............................................................................................78

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Kết luận chương 2 .......................................................................................................82

Chương 3: HOÀN THIỆN THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA CÁC

CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................................................................................84

3.1 Quan điểm hoàn thiện......................................................................................84

3.2 Giải pháp hoàn thiện........................................................................................85

3.2.1 Tạo lập thông tin kế toán ........................................................................85

3.2.2 Kiểm toán độc lập thông tin kế toán .......................................................88

3.2.3 Công bố thông tin kế toán ......................................................................96

3.2.4 Giám sát hoạt động công bố thông tin kế toán .......................................102

3.2.5 Tính hữu dụng của thông tin kế toán .....................................................102

Kết luận Chương 3 ......................................................................................................104

Kết luận .......................................................................................................................106

Danh mục tài liệu tham khảo

Phụ lục

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

A&C : Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)

AMEX : American Stock Exchange

BDO : Công ty TNHH BDO Việt Nam

E&Y : Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

FD : Fair Disclosure

HSC : Ho Chi Minh City Securities Corporation (Công ty Cổ phần

Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh)

KDC : Kinh Do Corporation (Công ty Cổ phần Kinh Đô)

NASDAQ : National Association of Securities Dealers Automated

Quotations

NYSE : New York Stock Exchange

Sao Việt : Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt

SBS : Sacombank Securities Joint Stock Company (Công ty Cổ

phần Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín)

SGDCK TP.HCM : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán

STB : Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín)

TTLKCK : Trung tâm lưu ký chứng khoán

UBCK : Ủy ban chứng khoán

UBCKNN : Ủy ban chứng khoán Nhà Nước

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Thời hạn công bố thông tin theo Thông tư 09 và Thông tư 52 ..................11

Bảng 2.1: Thống kê tỷ lệ từng loại ý kiến kiểm toán năm 2010.................................45

Bảng 2.2: Thống kê tỷ lệ từng loại ý kiến kiểm toán năm 2011.................................45

Bảng 2.3: Thống kê báo cáo tài chính năm 2010........................................................46

Bảng 2.4: Thống kê báo cáo tài chính năm 2011........................................................46

Bảng 2.5: Thống kê điểm trung bình các vấn đề tạo lập thông tin kế toán ................48

Bảng 2.6: Thống kê điểm trung bình các nhóm đối tượng đánh giá về tạo lập thông tin

kế toán ........................................................................................................................50

Bảng 2.7: Thống kê điểm trung bình các vấn đề kiểm toán thông tin kế toán ...........57

Bảng 2.8: Thống kê điểm trung bình các nhóm đối tượng đánh giá về kiểm toán thông

tin kế toán....................................................................................................................58

Bảng 2.9: Thống kê vi phạm công bố thông tin năm 2010 của các công ty cổ phần

niêm yết.......................................................................................................................63

Bảng 2.10: Thống kê vi phạm công bố thông tin năm 2011 của các công ty cổ phần

niêm yết ......................................................................................................................64

Bảng 2.11: Thống kê điểm trung bình các vấn đề công bố thông tin kế toán ............64

Bảng 2.12: Thống kê điểm trung bình các nhóm đối tượng đánh giá về công bố thông

tin kế toán ...................................................................................................................65

Bảng 2.13: Thống kê điểm trung bình các vấn đề giám sát hoạt động công bố thông

tin kế toán....................................................................................................................70

Bảng 2.14: Thống kê điểm trung bình các nhóm đối tượng đánh giá về giám sát hoạt

động công bố thông tin kế toán ..................................................................................71

Bảng 2.15: Thống kê điểm trung bình các vấn đề về tính hữu dụng của thông tin kế

toán ..........................................................................................................................76

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Bảng 2.16: Thống kê điểm trung bình các nhóm đối tượng đánh giá về tính hữu dụng

của thông tin kế toán ...................................................................................................76

Bảng 3.1: Thời hạn công bố thông tin kế toán ……………………………………...99

Bảng 3.2: Đề xuất thời hạn công bố thông tin kế toán …………………………….101

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

1

Mở đầu

1. Lý do chọn đề tài

Thị trường chứng khoán là thước đo tài chính của một quốc gia. Nền kinh tế

Việt Nam năm 2011 lạm phát cao kéo theo giá cổ phiếu đã sụt giảm mạnh. Giá cổ

phiếu giảm mạnh làm gia tăng gánh nặng cho nhà đầu tư sử dụng hình thức vay cầm

cố và làm cho tổng giá trị danh mục đầu tư chứng khoán của họ giảm nghiêm trọng.

Nhà đầu tư lớn hay nhỏ đều cảm thấy bi quan trước viễn cảnh của thị trường chứng

khoán Việt Nam năm 2011. Từ đó, vốn đầu tư của họ đổ vào thị trường chứng

khoán giảm đáng kể. Tổng giá trị giao dịch một ngày tại SGDCK TP.HCM trong

năm 2011 có khi chỉ còn khoảng 230 tỷ đồng.

Thị trường chứng khoán khó khăn còn gây ra những hệ lụy khác. Các công ty

chứng khoán thua lỗ và có nguy cơ phá sản. Hàng loạt doanh nghiệp phá sản do

năng lực sản xuất kinh doanh suy yếu và không huy động được nguồn vốn. Những

vi phạm công bố thông tin của các công ty cổ phần niêm yết ngày càng nhiều.

UBCKNN xử lý hàng loạt những vụ cấu kết làm giá cổ phiếu của các doanh nghiệp

và cá nhân. Nhiều công ty phát hành cổ phiếu ra công chúng sai nguyên tắc….

Những hệ lụy này làm cho niềm tin của nhà đầu tư vào thị trường chứng khoán Việt

Nam 2011 càng thấp hơn so với những năm trước.

Trước tình hình trên, thị trường chứng khoán cần được tái cấu trúc đồng bộ,

nghiêm túc và triệt để. Trong thời gian chờ đợi việc tái cấu trúc thành công, vấn đề

vi phạm công bố thông tin trên thị trường chứng khoán cần được xử ký ngay. Trong

các thông tin được công bố, thông tin kế toán là một loại thông tin cần được hoàn

thiện trong giai đoạn hiện nay.

Từ thực tế trên, tôi quyết định thực hiện đề tài “Hoàn thiện thông tin kế toán

được công bố của các công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành

phố Hồ Chí Minh”. Đề tài này hướng tới việc hoàn thiện thông tin kế toán được

công bố của các công ty cổ phần niêm yết để phù hợp với quy định của Việt Nam,

với quy định của thế giới và nhất là nhu cầu của nhà đầu tư chứng khoán. Đề tài này

còn giúp cho các công ty cổ phần niêm yết cải thiện việc công bố báo cáo tài chính,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

2

các báo cáo công bố theo quy định, các báo cáo tự công bố khác; giúp cho các cơ

quan ban hành chính sách và quản lý kinh tế Việt Nam chỉnh sửa, bổ sung các quy

định hiện hành về công bố thông tin kế toán; giúp cho các công ty kiểm toán độc lập

hoàn thiện quá trình kiểm toán của mình. Từ đó, thông tin kế toán ngày càng trở nên

minh bạch, đáng tin cậy và niềm tin của nhà đầu tư vào thị trường chứng khoán

được củng cố.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Tập hợp các lý thuyết về thông tin kế toán từ khi được tạo lập; kiểm toán; công

bố; kiểm tra, giám sát hoạt động công bố và tính hữu dụng đối với người sử dụng.

Khảo sát thực tế việc tạo lập; kiểm toán; công bố; kiểm tra, giám sát hoạt động

công bố và tính hữu dụng của thông tin kế toán của các công ty cổ phần niêm yết tại

SGDCK TP.HCM - Việt Nam năm 2010-2011.

Đề xuất ý kiến hoàn thiện thông tin kế toán được công bố từ kết quả khảo sát thực

tế.

3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thông tin kế toán thể hiện qua các Báo cáo sau: Báo cáo tài chính, các Báo cáo

công bố theo quy định, các Báo cáo tự công bố khác của các công ty cổ phần niêm

yết tại SGDCK TP.HCM, Báo cáo kiểm toán, Báo cáo soát xét do các công ty kiểm

toán phát hành.

3.2. Đối tượng khảo sát

Năm đối tượng có tác động đến thông tin kế toán được công bố của các công ty cổ

phần niêm yết là:

• Người tạo lập thông tin kế toán (Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán

viên của các công ty cổ phần niêm yết tại SGDCK TP.HCM).

• Người kiểm toán thông tin kế toán (Kiểm toán viên, Trợ lý kiểm toán của các

công ty kiểm toán độc lập có thực hiện kiểm toán các công ty cổ phần niêm yết tại

SGDCK TP.HCM).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

3

• Người công bố thông tin kế toán (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hoặc người

được ủy quyền công bố thông tin của các công ty cổ phần niêm yết tại SGDCK

TP.HCM)

• Cơ quan kiểm tra, giám sát hoạt động công bố thông tin kế toán (UBCKNN,

SGDCK TP.HCM).

• Người sử dụng thông tin kế toán (Các nhà đầu tư đang sở hữu cổ phiếu của

các công ty cổ phần niêm yết tại SGDCK TP.HCM).

3.3. Phạm vi nghiên cứu

+ Thông tin nghiên cứu: Thông tin kế toán.

+ Đối tượng công bố thông tin: Công ty cổ phần niêm yết.

+ Phạm vi không gian: SGDCK TP.HCM

+ Phạm vi thời gian: Năm 2010 và năm 2011.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu định tính:

+ Tổng hợp tài liệu, văn bản pháp lý hiện hành về thông tin kế toán được công

bố trên thị trường chứng khoán của Việt Nam và các nước khác; so sánh quy định

của Việt Nam với các nước khác về vấn đề này.

+ Tổng hợp những nghiên cứu của các đề tài có liên quan đến thông tin kế toán

được công bố trên thị trường chứng khoán trước đây.

- Phương pháp nghiên cứu định lượng (mô tả định lượng):

+ Tổng hợp số liệu khảo sát thực tế liên quan đến thông tin kế toán được công bố

của các công ty cổ phần niêm yết thông qua phương pháp tính tổng, tính tỷ lệ phần

trăm, tính trung bình số học đơn giản.

+ Phân tích số liệu khảo sát thực tế bằng phương pháp so sánh để thấy được

những biến động cụ thể.

5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn có ba chương:

- Chương I: Cơ sở lý luận về thông tin kế toán được công bố

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

4

- Chương II: Thực trạng thông tin kế toán được công bố của các công ty cổ phần

niêm yết tại SGDCK TP.HCM.

- Chương III: Hoàn thiện thông tin kế toán được công bố của các công ty cổ phần

niêm yết tại SGDCK TP.HCM.

Bên cạnh đó, Luận văn có 11 phụ lục để minh họa chi tiết hơn.

6. Những điểm mới của đề tài

Đề tài tập hợp được năm bước của quy trình thông tin kế toán được công bố: tạo

lập thông tin kế toán, kiểm toán độc lập thông tin kế toán, công bố thông tin kế

toán, giám sát hoạt động công bố thông tin kế toán và tính hữu dụng của thông tin

kế toán.

Đề tài chưa nghiên cứu kỹ từng bước của quy trình như các đề tài trước mà nghiên

cứu khái quát về toàn bộ quy trình. Từ kết quả khảo sát thực tế đối với cả năm

bước, các giải pháp thiết thực đã được đề ra nhằm hoàn thiện thông tin kế toán được

công bố trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ

1.1. Thông tin kế toán được công bố

a. Hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin là hệ thống do con người tạo ra mà bao gồm một hệ thống

được cài đặt sẵn với những thành phần dựa vào máy vi tính và những thành phần

thủ công. Những thành phần này được thiết lập để thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu

để cung cấp thông tin đầu ra tới người sử dụng. Hệ thống thông tin đơn giản hóa

những chức năng hoạt động và hỗ trợ việc ra quyết định của Ban lãnh đạo doanh

nghiệp bằng cách cung cấp thông tin mà Ban lãnh đạo có thể sử dụng lên kế hoạch

và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin có thể có những yếu

tố tiến bộ như có một cơ sở dữ liệu để lưu trữ, có thể sử dụng mô hình quyết định để

thể hiện những thông tin đầu ra cho việc ra quyết định. (Ulric J. Gelinas, JR and

Richard B. Dull, 2008)

b. Hệ thống thông tin kế toán

Hệ thống thông tin kế toán là một hệ thống phụ đặc biệt của hệ thống thông tin.

Mục đích của hệ thống này là thu thập, xử lý và báo cáo thông tin có liên quan đến

lĩnh vực tài chính. Hệ thống thông tin kế toán sẽ xuất bảng cân đối phát sinh và báo

cáo tài chính. Phạm vi của hệ thống thông tin kế toán phụ thuộc vào mười yếu tố

(kỹ thuật, cơ sở dữ liệu, báo cáo, kiểm soát, hoạt động kinh doanh, xử lý hoạt động,

ra quyết định, phát triển hệ thống, giao tiếp, nguyên tắc kế toán và kiểm toán).

Chúng ta bao gồm những yếu tố trên là vì với tư cách một kế toán viên kỹ năng của

bạn phải tốt hơn trong việc xử lý dữ liệu tài chính. Bạn phải hiểu biết về kỹ thuật và

mục tiêu hoạt động của tổ chức. Hệ thống thông tin kế toán có thể được chia ra

những thành phần chức năng phụ thuộc vào chức năng hoạt động được hỗ trợ.

(Ulric J. Gelinas, JR and Richard B. Dull, 2008)

c. Vai trò của thông tin kế toán

Thông tin kế toán có vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh

doanh và các hoạt động khác. Thông tin kế toán có hai loại là: thông tin kế toán tài

chính và thông tin kế toán quản trị. Thông tin kế toán quản trị linh hoạt hơn và chi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

6

tiết hơn so với thông tin kế toán tài chính. Thông tin này chỉ được cung cấp cho các

nhà quản trị của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị có cơ sở hợp lý để đưa ra các

quyết định trong quá trình kiểm soát và hoạch định hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thông tin kế toán tài chính là thông tin được trình bày trên báo cáo tài chính. Ban

lãnh đạo của doanh nghiệp dựa vào thông tin này để đưa ra chính sách đúng đắn

nhằm đảm bảo doanh nghiệp vừa hoạt động hiệu quả vừa đạt được mục tiêu đã đề

ra. Thông tin này chủ yếu cung cấp cho những đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

như các nhà đầu tư, các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cơ quan Nhà Nước,

…. Các đối tượng này sẽ nắm được tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh

doanh và sự biến động về mặt tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, họ sẽ đưa ra các

quyết định kinh tế phù hợp đảm bảo lợi ích của họ trong các giao dịch với doanh

nghiệp. Thông tin kế toán tài chính càng minh bạch và kịp thời sẽ tác động đến các

đối tượng bên ngoài đánh giá cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

và thực hiện các giao dịch như mong muốn của doanh nghiệp.

d. Thông tin kế toán được công bố trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 09/2010/TT-BTC (“Thông tư 09”) để

hướng dẫn các công ty công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Thông tư này

hướng dẫn cho nhiều đối tượng như: công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện

chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết, … Các đối tượng này phải

tuân thủ công bố nhiều loại thông tin phục vụ cho nhu cầu tham khảo của nhà đầu

tư như: thông tin định kỳ, thông tin bất thường, thông tin theo yêu cầu, thông tin về

giao dịch của cổ đông lớn, … Thông tư này vẫn có hiệu lực đến hết tháng 5 năm

2012 nên phù hợp với việc được sử dụng để công bố các thông tin kế toán năm

2010 và năm 2011.

Trên cơ sở Thông tư này, những thông tin kế toán được công bố trên thị trường

chứng khoán Việt Nam (Bộ Tài chính, 2010):

- Thông tin định kỳ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!