Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại công ty cổ
PREMIUM
Số trang
209
Kích thước
6.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1663

Luận văn thạc sĩ UEH hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại công ty cổ

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ VŨ TƯỜNG VY

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG QUY NHƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ VŨ TƯỜNG VY

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

BỘ THEO HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG QUY NHƠN

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS: HÀ XUÂN THẠCH

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng

quản trị rủi ro tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn” là do bản thân tôi tự nghiên cứu và

thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hà Xuân Thạch.

Nội dung nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn này chưa

từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa

học của luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 2014

Người thực hiện luận văn

Lê Vũ Tường Vy

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục chữ viết tắt

Danh mục sơ đồ, bảng biểu

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài

3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

5. Phương pháp nghiên cứu

6. Ý nghĩa của đề tài

7. Kết cấu của đề tài

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO

TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................................1

1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................1

1.1.1. Lược sử sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ.........................1

1.1.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ........................................................................... 2

1.1.3. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004 ................ 3

1.1.3.1. Môi trường quản lý ....................................................................................3

1.1.3.2. Thiết lập mục tiêu ..................................................................................... 5

1.1.3.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng......................................................................6

1.1.3.4. Đánh giá rủi ro ...........................................................................................7

1.1.3.5. Phản ứng với rủi ro ................................................................................... 8

1.1.3.6. Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 10

1.1.3.7. Thông tin và truyền thông........................................................................10

1.1.3.8. Giám sát .................................................................................................. 11

1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro doanh nghiệp......................................................... 11

1.2.1. Khái niệm và nội dung của quản trị rủi ro doanh nghiệp...................................11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

1.2.2. Lợi ích và hạn chế của quản trị rủi ro doanh nghiệp..........................................13

1.3. Mối liên hệ giữa kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro doanh nghiệp ............. 15

1.3.1. Mô hình ba tuyến phòng thủ ....................................................................... 15

1.3.2. Sự hỗ trợ nhau của kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro............................... 17

1.4. Những đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ Cảng biển tác động đến hệ thống

KSNB theo hƣớng QTRR ..............................................................................................18

1.5. Bài học kinh nghiệm về tổ chức KSNB hƣớng đến QTRR ở một số doanh nghiệp

kinh doanh khai thác Cảng........................................................................................... 20

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 26

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG MỐI

QUAN HỆ VỚI QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG QUY

NHƠN ............................................................................................................................. 27

2.1. Khái quát về quá trình thành lập và phát triển của Công ty ............................. 27

2.1.1. Thông tin chung ............................................................................................... 28

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................... 28

2.1.3. Sản lượng hàng hóa thông qua Cảng ............................................................... 29

2.1.4. Trình độ công nghệ .......................................................................................... 29

2.1.5. Trình độ cán bộ Công nhân viên trong Công ty sau Cổ phần hóa ................... 30

2.1.6. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................30

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 31

2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB và QTRR tại CTCP Cảng Quy Nhơn.... 32

2.3.1. Môi trường quản lý ............................................................................................32

2.3.2. Thiết lập mục tiêu ............................................................................................. 42

2.3.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng và đánh giá rủi ro ............................................... 43

2.3.4. Phản ứng với rủi ro ........................................................................................... 45

2.3.5. Hoạt động kiểm soát ......................................................................................... 46

2.3.6. Thông tin và truyền thông................................................................................. 52

2.3.7. Giám sát ............................................................................................................ 58

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 61

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

THEO HƢỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CTCP CẢNG QUY NHƠN ................. 62

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

3.1. Quan điểm đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB của Công ty cổ

phần Cảng Quy Nhơn theo hƣớng quản trị rủi ro ......................................................62

3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB theo hƣớng QTRR tại Công ty ............. 63

3.2.1. Môi trường quản lý .......................................................................................... 63

3.2.2. Thiết lập mục tiêu ............................................................................................ 73

3.2.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ........................................................................... 74

3.2.4. Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 74

3.2.5. Phản ứng với rủi ro .......................................................................................... 75

3.2.6. Hoạt động kiểm soát ........................................................................................ 75

3.2.7. Thông tin và truyền thông................................................................................ 78

3.2.8. Giám sát ...........................................................................................................81

3.3. Các kiến nghị hỗ trợ nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng

quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn................................................ 81

3.3.1. Một số kiến nghị đối với Công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn ...........................81

3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam......................................86

3.3.3. Một số kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền .............................................87

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 89

KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................... 90

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt

AAA American Accounting

Association

Hiệp hội Kế toán Hoa kỳ

AICPA American Institute of

Certified Public Accountan

Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa kỳ

ATLĐ An toàn lao động

BGĐ Ban giám đốc

BCTC Báo cáo tài chính

CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành

CFO Chief Financial Officer Giám đốc tài chính

CFS Container freight station Nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để

đóng hàng vào Container

CRO Chief Risk Officer Giám đốc quản lý rủi ro

CSĐT Cảnh sát điều tra

CQN Cảng Quy Nhơn

CBCNV Cán bộ công nhân viên

CPH Cổ phần hóa

CNTT Công nghệ thông tin

CT/TW Chỉ thị/Trung ương

CTCP Công ty cổ phần

DN Doanh nghiệp

DWT Tấn năng lực vận tải an toàn

ĐTN Đoàn thanh niên

ERP Enterprise Resource

Planning

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

FEI Financial Executives

International

Hiệp hội Quản trị viên tài chính

GE General Electric Tên công ty tập đoàn đa quốc gia Mỹ

HH Hàng hóa

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

HĐTV Hội đồng thành viên

IIA The Institute of Internal

Auditors

Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ

IMA Institude of Management

Accountants

Hiệp hội Kế toán viên quản trị

ISO International Organization

for Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

IT Information technology Nhân viên công nghệ thông tin

KH & CN Khoa học và công nghệ

KSNB Kiểm soát nội bộ

KSRR Kiểm soát rủi ro

LĐTB&XH Lao động thương binh & xã hội

NQ-CP Nghị quyết – Chính Phủ

MT Million tons Triệu tấn

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QĐ-TTg Quyết định – Thủ tướng

QĐ-HHVN Quyết định – Hàng hải Việt Nam

QTRR Quản trị rủi ro

QĐ-BGTVT Quyết định – Bộ giao thông vận tải

QĐ-HĐQT Quyết định – Hội đồng quản trị

QĐ-TCCB-LĐ Quyết định – Tổ chức cán bộ - lao động

QĐ-TC Quyết định – Tổng cục

QĐ-UBCK Quyết định - Ủy ban chứng khoán

SEC Securities and Exchange

Commission

Ủy ban chứng khoán

SXKD Sản xuất kinh doanh

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TT-BTC Thông tư – Bộ Tài Chính

UBCKNN- CV Ủy ban chứng khoán Nhà nước – Công văn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu Tên sơ đồ Trang

1.1 Mô hình ba tuyến phòng thủ 15

2.1 Quy trình thực hiện phương pháp nghiên cứu của luận văn 30

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu Tên bảng Trang

2.1 Sản lượng hàng hóa thông qua Cảng qua các năm 29

2.2 Tổng hợp sản lượng thông qua Cảng Miền Trung năm 2013 29

2.3 Hệ thống Cầu bến 30

2.4 Phương tiện, thiết bị 30

2.5 Phân loại lao động trong Công ty theo trình độ 30

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền lợi

riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu không

có KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà làm

những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử dụng lao động? Làm

sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp

dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính.

Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm bớt nguy cơ

rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm

kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm...). Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng,

mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu

kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình

hoạt của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động

hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của

nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ (trường hợp CTCP). Từ đó cho thấy

việc xây dựng một hệ thống KSNB cho doanh nghiệp là một điều rất cần thiết. Tuy nhiên,

cũng lưu ý một điều rằng ngay cả khi hệ thống KSNB được thiết kế hoàn hảo thì hệ thống

này cũng không thể ngăn ngừa hay phát hiện hết mọi sai phạm có thể. Trong nền kinh tế

hiện đại với nhiều biến động phức tạp, QTRR doanh nghiệp (Enterprise Risk Management

- ERM) được giới thiệu như là một cơ chế tối ưu mà một doanh nghiệp cần áp dụng và

triển khai để tồn tại và phát triển bền vững.

Cảng Quy Nhơn – một điểm sáng trên dải đất miền Trung bắt đầu thực hiện quá

trình CPH và chuyển đổi thành CTCP được thực hiện theo quyết định số 276/QĐ-TTg

ngày 04 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu

Tổng Công ty HHVN giai đoạn 2012-2015; Quyết định số 103/QĐ-HHVN ngày

15/3/2013 của HĐTV Tổng công ty HHVN về việc phê duyệt danh sách các đơn vị thuộc

Tổng công ty HHVN thực hiện CPH năm 2013; Chính vì tầm quan trọng của KSNB và

QTRR cùng với tình hình thực tế trên tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống

kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn” làm

đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài

Một số nghiên cứu tại Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh

Trương Thị Bích Ngọc (2012), Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro tại

các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, Luận văn thạc sĩ kinh

tế, trường ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Hồng Phúc (2012), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến

quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn Fujikura Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh

tế, trường ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.

Thái Linh Hương (2013), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trên cơ sở quản trị

rủi ro tại công ty cổ phần chứng khoán Phú Hưng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường

ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.

Lê Thị Hậu (2013), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP

Bản Việt theo hướng kiểm soát rủi ro, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐHKT thành phố

Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Xuân Linh (2014), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro tại các doanh

nghiệp chế biến gỗ tỉnh Bình Định, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐHKT thành phố Hồ

Chí Minh.

Một số nghiên cứu tại Trường đại học kinh tế quốc dân Hà Nội

Trần Minh Đức (2010), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm tăng cường

kiểm soát rủi ro trong các hoạt động kinh doanh vàng, ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Á

Châu, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐHKT quốc dân Hà Nội.

Hồ Thị Minh Trung (2013), Quản trị rủi ro tín dụng từ góc độ kiểm toán nội bộ

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐHKT quốc

dân Hà Nội.

Nguyễn Thanh Hải (2013), Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

NN&PTNT tỉnh Sơn La, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ĐHKT quốc dân Hà Nội.

Một số nghiên cứu tại Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Lương Khắc Trung (2012), Giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro cho vay doanh

nghiệp tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNN quận Sơn Trà- thành phố Đà Nẵng, Luận văn

thạc sĩ kinh tế, trường ĐHKT - Đại học Đà Nẵng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Đào Thị Thanh Thủy (2013), Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi

nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Bắc Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường

ĐHKT - Đại học Đà Nẵng.

Nghiên cứu tại Trường Đại học Quy Nhơn

Huỳnh Ngọc Lắm (2014), Kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế GTGT tại cục

thuế tỉnh Bình Định, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Quy Nhơn.

Qua tham khảo, tổng quan nghiên cứu các đề tài trên có một số điểm tương đồng

trong nội dung và thống nhất trong lý luận, đó là:

+ Tiếp cận lý thuyết về rủi ro và QTRR theo báo cáo COSO 2004, Basel 2.

+ Đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB, QTRR của từng lĩnh vực theo tiêu chuẩn

báo cáo COSO 2004, Basel 2.

+ Nhận diện các nguyên nhân của các hạn chế trong hệ thống KSNB, QTRR của

đơn vị.

+ Nêu ra được nhiều giải pháp và kiến nghị về hệ thống KSNB theo hướng QTRR

cần phải hoàn thiện ở các loại hình kinh doanh.

Một số diễn đàn, bài báo có nội dung liên quan đến đề tài

Tạp chí Tài chính, Quy hoạch cảng biển: Vừa thừa, vừa thiếu (2013), hoạt động

phát triển Cảng biển ở nước ta đang tồn tại khá nhiều bất cập, thiếu hiệu quả, gây tốn kém,

đặc biệt trong công tác quy hoạch hệ thống cảng biển. Tình trạng xây dựng tràn lan và đầu

tư không có trọng điểm khiến nhiều cảng biển để không, gây lãng phí hàng nghìn tỷ đồng

cho Nhà nước. Hơn nữa việc xây dựng cảng biển thiếu tính đồng bộ dẫn tới nơi thừa, nơi

thiếu gây nhiều thiệt hại kinh tế. Nguyên nhân cốt lõi là bởi quy hoạch yếu kém [36]. Điển

hình khó khăn lớn của một số Cảng, đó là:

Cảng biển Cái Mép – Thị Vải là một Cảng nước sâu hiện đại với tổng vốn đầu tư

hàng tỉ USD nhưng sau nhiều năm đi vào hoạt động vẫn trong cảnh vắng bóng tàu bè. [27]

Cảng Lễ Môn do đường dẫn vào cảng bị bồi lắng chưa được nạo vét nhiều năm

qua, hoạt động của Cảng trông chờ vào sự lên xuống của thủy triều “công nhân cũng chỉ

làm việc được hơn nửa tháng. Thời gian còn lại trong tháng thì làm việc khác nên đời

sống CBCNV cũng gặp khó khăn”.[25]

Cảng Thuận An nằm ở vị trí thuận lợi và là Cảng biển đầu tiên tại Việt Nam được

CPH nhưng cảng thường xuyên đói hàng do cửa biển Thuận An bồi lấp nặng. [25]

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Lượng hàng qua cảng Kỳ Hà cũng chỉ đủ chi phí hoạt động và trả lương cho cán

bộ, nhân viên nên cần nâng cấp các cầu cảng và tiếp tục nạo vét luồng lạch.[25]

Qua thực tế cho thấy vẫn còn nhiều Cảng khó khăn như trên và do đua nhau đầu tư

xây dựng một cách phong trào hệ thống Cảng biển nhiều cấp theo trục lộ Cảng biển Việt

Nam. Vì vậy, không thể khai thác hết và vẫn còn nhiều tồn đọng. Đó cũng chính là rủi ro

lớn trong SXKD khai thác Cảng. Vì vậy, cần đầu tư đồng bộ, hiện đại hệ thống Cảng biển

và luồng vào Cảng. Bên cạnh đó, quy hoạch được Chính phủ phê duyệt cũng nêu rõ sẽ

tiếp tục chú trọng nâng cấp các Cảng hiện có nhằm khắc phục tình trạng yếu kém chất

lượng và lạc hậu về khoa học công nghệ.

Diễn đàn Doanh nghiệp, Hội nghị chuyên đề “Quản lý rủi ro trong Logistics và

chuỗi cung ứng” (2013), hội Khoa học phát triển nguồn nhân lực nhân tài Hải Phòng kết

hợp với Trường Đại học Dân lập Hải Phòng tổ chức Hội nghị. Tham gia trình bày nội

dung Hội nghị, đó là: GS.TS Thái Văn Vinh - Giảng viên Trường Đại học Công nghệ

Nanyang Singapore, Tiến sỹ Triết học chuyên ngành quản lý Logistics và Hàng Hải, Thạc

sỹ khoa học về các vấn đề Hàng Hải, chuyên ngành quản lý Cảng, Đại học Hàng Hải thế

giới, MANMO Thụy Điển. [23]

Báo Hải Phòng, Các cảng biển cần khẩn trương xây dựng quy trình kiểm soát nội

bộ (2014): quy trình kiểm soát nội bộ đối với bộ phận bốc xếp hàng hóa và kiểm soát tải

trọng xe để ngăn chặn tình trạng xe ô tô vi phạm về chở quá tải. [33]

Bộ Giao thông vận tải, Cách chức lãnh đạo cảng biển nếu xếp Container quá tải

trọng - Cảng biển cũng sẽ bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, nếu vi phạm trong quản lý

tải trọng container từ các cảng biển (2014). Văn bản hỏa tốc mà Bộ Giao thông Vận tải

vừa chuyển tới các doanh nghiệp khai thác cảng biển trên cả nước, nhằm tăng cường kiểm

soát tải trọng container từ cảng biển ngày 26/09/2014. [26]

Báo Bà Rịa – Vũng Tàu, Phòng ngừa rủi ro trong quản lý và khai thác Cảng biển

(2013), Cảng container có nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro về cơ học, và rủi ro quản lý,

giám sát hàng hóa trong quá trình lưu kho. Nếu chẳng may rủi ro xảy ra sẽ làm ảnh hưởng

đến dây chuyền hoạt động và tài chính của đơn vị. Vì vậy, ngoài việc tìm các biện pháp

ngăn ngừa rủi ro ngay từ ban đầu các Cảng biển đều mua bảo hiểm để chia sẻ rủi ro. [24]

Qua nội dung của Hội nghị và các bài báo đã giúp các Cảng có thêm kinh

nghiệm và khả năng thiết lập các kế hoạch của riêng mình nhằm bảo vệ, cải thiện việc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

kinh doanh, ngăn ngừa, né tránh và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thực tiễn. Nhưng chỉ

đứng trên góc độ khái quát một khía cạnh của rủi ro, vẫn chưa khai thác hết tổng thể rủi ro

kinh doanh khai thác Cảng để có các biện pháp khắc phục kịp thời trong hoạt động kinh

doanh. Bên cạnh đó, mặc dù các đề tài cũng đi theo mảng KSNB theo hướng QTRR

nhưng trong ba năm gần đây vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên biệt vấn đề này

cho một CTCP Cảng; và đặc thù Cảng biển như vậy nên đề tài khai thác mảng này để ứng

dụng ngay vào CTCP Cảng Quy Nhơn. Đề tài có tính ứng dụng thực tiễn mà khoảng trống

này thì các đề tài khác chưa khai thác.

3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

 Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống lý luận về KSNB và QTRR

- Khảo sát và đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB tại Công ty cổ phần Cảng

Quy Nhơn theo tiêu chuẩn của báo cáo COSO 2004

- Thiết lập các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại

Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn

 Câu hỏi nghiên cứu

1. Điểm yếu kém chính nào gây ra các bất cập trong hệ thống kiểm soát nội bộ và

quản trị rủi ro tại Công ty?

2. Làm thế nào và những nội dung nào cần để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội

bộ theo hướng QTRR tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn?

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng QTRR doanh nghiệp.

Phạm vi nghiên cứu

Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn.

5. Phương pháp nghiên cứu

- Tác giả thực hiện phương pháp quan sát thực tế tổ chức hệ thống KSNB và

QTRR tại Công ty; nghiên cứu tìm hiểu các văn bản pháp quy, nội quy, quy chế, các Báo

cáo của Công ty; phỏng vấn sâu người có vị trí quan trọng trong hệ thống KSNB và

QTRR tại Công ty.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

- Dựa trên cơ sở thống kê mô tả, khảo sát thực tế bằng cách: tự tác giả tạo lập và

đánh vào bảng khảo sát 8 yếu tố hệ thống KSNB theo báo cáo COSO 2004 trước khi kiểm

định lại những vấn đề mình đã quan sát bằng cách phỏng vấn sâu lãnh đạo để rút ra thực

trạng cho vấn đề nghiên cứu tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn.

Dữ liệu thu thập:

 Dữ liệu thứ cấp

+ Tài liệu lý luận về hệ thống KSNB, QTRR;

+ Tài liệu nội bộ trong Công ty: các văn bản pháp quy được công bố (quy định,

điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty, báo cáo thường niên…);

+ Dữ liệu công bố năm 2012 – 2013 của Công ty.

 Dữ liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu sơ cấp của luận văn được thu thập thông qua kết quả tác giả tự khảo

sát đánh giá về hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại Công ty trên phiếu điều tra; kết hợp

với việc tác giả thực hiện 2 cuộc phỏng vấn sâu những người có vị trí đặc biệt quan trọng

trong hệ thống QTRR tại Công ty để đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp để hoàn thiện

hệ thống KSNB theo hướng QTRR tại Công ty.

6. Ý nghĩa của đề tài

Một hệ thống KSNB hoàn hảo và cách thức QTRR tốt luôn giúp DN ứng phó trước

những biến động khó lường của nền kinh tế để tồn tại và phát triển lên tầm cao mới. Do

đó, việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa cả trong lý luận và thực tiễn để giúp Công ty xây

dựng một hệ thống KSNB, QTRR một cách hữu hiệu và hiệu quả.

 Ý nghĩa về mặt lý luận: Đề tài đã trình bày một cách có hệ thống và toàn diện

cơ sở lý luận hiện đại về hệ thống KSNB trong báo cáo COSO, chủ yếu tập trung vào báo

cáo COSO 2004.

 Ý nghĩa về mặt thực thực tiễn: Chuyển sang CTCP - Mô hình hoạt động khác

so với trước, cải cách tổ chức quản lý và luôn trước áp lực phải: đảm bảo tổ chức hoạt

động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra; Bảo vệ quyền

lợi của nhà đầu tư, cổ đông, Nhà nước, người lao động và gây dựng lòng tin đối với họ và

phải đối phó với những rủi ro tìm ẩn trong quá trình kinh doanh. Vì vậy, cần thiết phải xây

dựng và hoàn thiện một hệ thống KSNB và cách thức QRRR thật tốt để hy vọng sau khi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!