Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH giả thuyết thâm hụt kép, mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
GIẢ THUYẾT THÂM HỤT KÉP:
MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT
NGÂN SÁCH VÀ THÂM HỤT TÀI KHOẢN
VÃNG LAI THÔNG QUA PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
BẢNG Ở CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
GIẢ THUYẾT THÂM HỤT KÉP:
MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT
NGÂN SÁCH VÀ THÂM HỤT TÀI KHOẢN
VÃNG LAI THÔNG QUA PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
BẢNG Ở CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á
Chuyên ngành:Tài chính – Ngân hàng
Mã số :60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn “Giả thuyết thâm hụt kép: mối quan hệ giữa thâm hụt
ngân sách và thâm hụt tài khoản vãng lai thông qua phân tích dữ liệu bảng ở các
nước Đông Nam Á” là công trình nghiên cứu của chính tác giả.
Nội dung được đúc kết trong quá trình học tập và kết quả nghiên cứu thực tiễn trong
thời gian thực hiện luận văn. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là
trung thực, các nội dung trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng và các kết quả trình bày
trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Khắc Quốc
Bảo.
TP.HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Lan Hương
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
TÓM TẮT..................................................................................................................1
1 GIỚI THIỆU ...................................................................................................3
2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY..................................16
2.1 Khung lý thuyết: .......................................................................................... 16
2.1.1 Chính sách tài khóa ........................................................................ 16
2.1.2 Tài khoản vãng lai:......................................................................... 18
2.1.3 Mô hình Mundell-Fleming............................................................. 20
2.1.4 Lý thuyết thâm hụt kép: ................................................................. 24
2.2 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm: ......................................................... 27
2.2.1 Mối quan hệ một chiều từ thâm hụt ngân sách đến thâm hụt tài
khoản vãng lai: ........................................................................................................ 28
2.2.2 Không có mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài
khoản vãng lai: ........................................................................................................ 32
2.2.3 Mối quan hệ một chiều từ thâm hụt tài khoản vãng lai đến thâm hụt
ngân sách: ........................................................................................................ 36
2.2.4 Mối quan hệ nhân quả hai chiều giữa thâm hụt ngân sách và thâm
hụt tài khoản vãng lai:............................................................................................... 40
3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU.......................................44
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
3.1 Phương pháp nghiên cứu:............................................................................ 44
3.1.1 Kiểm định nghiệm đơn vị (unit root test): ..................................... 44
3.1.2 Kiểm định đồng liên kết (cointegration test): ................................ 47
3.1.3 Kiểm định nhân quả Granger (DOLS Panel VAR Estimator) :..... 49
3.2 Mô tả số liệu: ............................................................................................... 51
3.2.1 Mô tả mẫu : .................................................................................... 51
3.2.2 Dữ liệu : ......................................................................................... 51
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:..........................................................................53
4.1 Kiểm định tính dừng:................................................................................... 53
4.2 Kiểm định đồng liên kết cho dữ liệu bảng: ................................................. 54
4.3 Hồi quy đồng liên kết dữ liệu bảng DOLS:................................................. 56
4.4 Kiểm định Casality với mô hình VAR Granger:......................................... 58
5 KẾT LUẬN....................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 ADB Ngân hàng phát triển châu Á
2 ADF Augmented Dickey – Fuller
3 BD Thâm hụt ngân sách
4 CAD Thâm hụt tài khoản vãng lai
5 DOLS Dynamic Ordinary Least Square
6 EXC Tỷ giá hối đoái
7 IMF Quỹ tiền tệ thế giới
8 IR Lãi suất
9 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
10 REH Ricardian Equivalence Hypothesis
11 TDH Twin Deficit Hypothesis
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Hình 1.1: Thâm hụt ngân sách/GDP ở Việt Nam giai đoạn 1990 – 1996.
Hình 1.2: Thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài khoản vãng lai ở Việt Nam giai đoạn
1990 – 1996.
Hình 1.3: Thâm hụt ngân sách/GDP ở Việt Nam giai đoạn 1997 – 2001.
Hình 1.4: Thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài khoản vãng lai ở Việt Nam giai đoạn
1997 – 2001.
Hình 1.5: Thâm hụt ngân sách/GDP ở Việt Nam giai đoạn 2002 – 2007.
Hình 1.6: Thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài khoản vãng lai ở Việt Nam giai đoạn
2002 – 2007.
Hình 1.7: Thâm hụt ngân sách/GDP ở Việt Nam giai đoạn 2002 – 2014.
Hình 1.8: Thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài khoản vãng lai ở Việt Nam giai đoạn
2008 – 2014.
Hình 2.1: Tác động của chính sách trong cơ chế tỷ giá cố định.
Hình 2.2: Tác động của chính sách trong cơ chế tỷ giá linh hoạt.
Hình 2.3: Bốn mối quan hệ có thể có của thâm hụt kép.
Hình 2.4: Mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách, thâm hụt tài khoản vãng lai, lãi
suất và tỷ giá.
Bảng 4.1: Các giá trị thống kê mô tả các biến.
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định tính dừng.
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đồng liên kết Pedroni.
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy đồng liên kết DOLS.
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định nhân quả Granger với phương pháp Toda –
Yamamoto (1995) đối với các biến CAD, BD.
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định nhân quả Granger với phương pháp Toda –
Yamamoto (1995) đối với các biến CAD, IR, EXC.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
1
TÓM TẮT
Trong đề tài này, tác giả tập trung vào vấn đề thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài
khoản vãng lai nhằm tìm ra mối quan hệ giữa chúng. Bài viết nhắm đến các mục
tiêu:
(1) Khái quát những vấn đề cơ bản về chính sách tài khóa, tài khoản vãng lai, các
nghiên cứu về thâm hụt kép;
(2) Xem xét mối quan hệ, tác động giữa thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài khoản
vãng lai ở các nước Đông Nam Á bằng nghiên cứu định lượng;
(3) Xem xét mối quan hệ nhân quả giữa thâm hụt ngân sách và thâm hụt tài khoản
vãng lai tại Việt Nam và so sánh với các nước trong khu vực.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính thông qua việc tìm hiểu các nghiên cứu trước đây, các lý luận cơ bản về
chính sách tài khóa, tài khoản vãng lai, giả thuyết thâm hụt kép và mối quan hệ giữa
các yếu tố này. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phương pháp định lượng nhằm xem
xét mối quan hệ giữa tài khoản vãng lai và thâm hụt ngân sách ở các nước khu vực
Đông Nam Á bao gồm: Brunei, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines,
Singapore, Thailand và Việt Nam. Tác giả sử dụng bộ dữ liệu theo năm của các
nước, thời gian chuỗi dữ liệu từ năm 1996 đến năm 2014 với các biến tài khoản
vãng lai, ngân sách nhà nước, tỷ giá hối đoái và biến lãi suất. Tác giả tiến hành
kiểm định tính dừng (unit root test) của các biến bằng phương pháp của Im, Pesaran
và Shin (IPS), kiểm định đồng liên kết bằng phương pháp Pedroni, sử dụng phương
pháp Dynamic Ordinary Least Square (DOLS) để ước tính các hệ số và sử dụng mô
hình VAR Granger để xác định mối quan hệ nhân quả giữa thâm hụt ngân sách và
thâm hụt tài khoản vãng lai.
Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy có quan hệ hai chiều giữa biến thâm hụt
ngân sách và thâm hụt tài khoản vãng lai tại khu vực các nước Đông Nam Á. Kết
quả này tương tự với các nghiên cứu trước đó của Khalid và Teo (1999), Lau và
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
2
cộng sự (2006), Sadullah Celik and Pınar Deniz (2009) và Akbar Zamanzadeh et al.
(2011). Ngoài ra, kết quả nghiên cứu thực nghiệm cũng cho thấy lãi suất và tỷ giá
hối đoái đều có tác động đến thâm hụt tài khoản vãng lai đối với các nước Đông
Nam Á. Kết quả này là phù hợp với lý thuyết của Mundell-Fleming.
Đối với Việt Nam, kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả Var Granger với
phương pháp Toda – Yamamoto cho thấy có mối quan hệ nhân quả một chiều chạy
từ thâm hụt ngân sách đến thâm hụt tài khoản vãng lai. Kết quả này tương tự như
trường hợp của các quốc gia láng giềng trong khu vực Đông Nam Á: Brunei và
Indonesia. Tương tự kết quả kiểm định cho mẫu 9 nước Đông Nam Á, lãi suất, tỷ
giá hối đoái ở Việt Nam cũng có mối quan hệ nhân quả một chiều đối với tài khoản
vãng lai. Kết quả này một lần nữa thể hiện tầm quan trọng của tác động của ngân
sách đến tài khoản vãng lai. Do đó, những cải thiện trong ngân sách sẽ tác động tích
cực đến tài khoản vãng lai trong dài hạn đối với trường hợp ở Việt Nam.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
3
1 GIỚI THIỆU
Nền kinh tế Việt Nam trong hai thập kỉ vừa qua đã có những bước chuyển mình
vượt bậc. Từ một đất nước theo chế độ bao cấp, chúng ta đã tiến hành mở cửa,
chuyển sang xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ngày 28/07/1995, Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, ngày
07/11/2006 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới
WTO. Kể từ khi chúng ta bắt đầu của chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã
trở nên năng động hơn nhiều. Như một kết quả của hội nhập kinh tế quốc tế, một
loạt các thuế quan và hàng rào phi thuế quan đối với thương mại đã được giảm hoặc
loại bỏ. Trong những năm gần đây, nền kinh tế đã trải qua một loạt các thay đổi cấu
trúc bao gồm một loạt các chương trình cổ phần hóa quy mô lớn, chuyển đổi khác
của các doanh nghiệp nhà nước. Các chính sách mở cửa nhằm mục đích để Việt
Nam thành một nền kinh tế hướng về xuất khẩu, dẫn đầu là ngành công nghiệp xuất
khẩu được xác định để hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp khác trong nền
kinh tế. Để hiện thực ý định này, chính phủ Việt Nam đã thành lập nhiều khu chế
xuất và khu công nghiệp, các khu chế xuất và khu công nghiệp nhận được rất nhiều
các biện pháp ưu đãi như thuế và cắt giảm thuế quan và miễn thuế, để thu hút doanh
nghiệp nước ngoài. Hội nhập thương mại đem đến cho chúng ta nhiều cơ hội nhưng
cũng không ít thách thức. Hội nhập cũng làm cho tỷ giá trở thành một trong những
chỉ số kinh tế quan trọng trong quá trình phát triển. Giáo dục ngày càng được quan
tâm, Việt Nam đang tiến hành đẩy mạnh hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục bậc
trung học cơ sở, đồng thời, chất lượng giáo dục cũng ngày một nâng cao. Hệ thống
tài chính ngân hàng ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
Nhiều ngân hàng nước ngoài và các trung gian tài chính lựa chọn Việt Nam là điểm
đến.
Các chính sách tiền tệ trở thành một phần quan trọng của chính sách kinh tế vĩ mô.
NHNN tập trung vào thiết kế chính sách tiền tệ phù hợp can thiệp vào nền kinh tế
để đáp ứng một số mục tiêu nhất định. Các công cụ chính sách tiền tệ liên quan đến
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
4
lãi suất, tỷ giá hối đoái, lãi suất tái chiết khấu, và các yêu cầu dự trữ đã được dần
dần được thiết kế và được áp dụng. Trong thực tế, những chính sách tiền tệ đã thành
công ở một vài điểm nhất định. Theo thời gian, chính sách tiền tệ đã được đưa vào
phù hợp với xu hướng và các tiêu chuẩn quốc tế. Lãi suất đã được tự do hóa kể từ
năm 2001. Đề cập đến chính sách tỷ giá hối đoái, thay vì giữ nó cố định, NHNN đã
dần dần cho phép tỷ giá hối đoái dao động trong phản ứng với tình hình trong nền
kinh tế. Mặc dù nền kinh tế Việt Nam đã đạt được thành công lớn trong tăng trưởng
kinh tế với thương mại nước ngoài đang bùng nổ, nền kinh tế đang phải đối mặt với
một số hạn chế như lạm phát tăng cao, sự mất cân bằng thương mại, tỷ lệ nhập khẩu
cao hơn, tình trạng đô la hóa và tăng dòng vốn vào.
Thương mại tiếp tục khởi sắc, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Kim ngạch xuất khẩu năm 2013 đạt 132 tỷ USD,
tăng 15,4% trong khi nhập khẩu đạt 132 tỷ, tăng 16,1%. Là năm thứ hai không còn
nhập siêu, cán cân thương mại Việt Nam thặng dư 9 triệu USD do sự cân bằng giữa
nhập siêu của khu vực kinh tế trong nước với xuất siêu của khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài. Trong năm 2013, cán cân vãng lai được hỗ trợ bởi dòng kiều hối lớn và
cán cân thương mại cân bằng. Cán cân vãng lai cả năm ước đạt thặng dư khoảng
5,2% GDP (ADB). Tuy nhiên, ngân sách Nhà nước thâm hụt trong thời gian dài.
Trong giai đoạn 2008 – 2014, thâm hụt ngân sách ở mức từ 4,19% - 5,45% so với
GDP. Thực trạng thâm hụt ngân sách và cán cân tài khoản vãng lai của Việt Nam
như sau:
Giai đoạn 1990 – 1996 :
Trong giai đoạn 1990 – 1996, kinh tế đất nước có nhiều dấu hiệu tốt như siêu lạm
phát được đẩy lùi nhờ Chính phủ thắt chặt chi tiêu cùng với thay đổi cơ cấu chi
ngân sách, chi tập trung vào đúng đối tượng tạo hiệu quả phát triển kinh tế, nguồn
thu đã đủ cho chi thường xuyên, thâm hụt ngân sách giai đoạn trước được bù đắp
bằng vay nợ.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]