Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH dự báo kiệt quệ tài chính và phá sản của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
***
BÙI NGUYỄN TRỌNG ĐẠT
DỰ BÁO KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH VÀ PHÁ SẢN CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN SỬ DỤNG CÁC
BIẾN TÀI CHÍNH, CÁC BIẾN THỊ TRƢỜNG VÀ CÁC BIẾN VĨ MÔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi, đƣợc hƣớng dẫn bởi
TS Vũ Việt Quảng. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2015
Ngƣời nghiên cứu
Bùi Nguyễn Trọng Đạt
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
MỤC LỤC
TRANG BÌA .................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ...................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ................................................................... vii
TÓM TẮT ...................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................2
1. Giới Thiệu : .............................................................................................................2
1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu : ........................................................................................4
1.3 Đối tƣợng, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu : ..............................................4
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài : ............................................................5
1.4.1 Ý nghĩa khoa học.........................................................................................5
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................5
1.5 Bố cục luận văn : ...............................................................................................5
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .................................................6
2. Các nghiên cứu về Kiệt quệ tài chính : ...................................................................6
2.1 Các định nghĩa, nhận định về tình trạng kiệt quệ tài chính, phá sản :...............6
2.2 Chi phí kiệt quệ tài chính :.................................................................................8
2.3 Các nghiên cứu về mức xác định kiệt quệ tài chính :......................................10
2.4 Các nghiên cứu về dự báo kiệt quệ tài chính :.................................................11
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................17
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................17
3.1. Mô hình nghiên cứu........................................................................................17
3.1.1. Mô hình hồi quy Logit .............................................................................17
3.1.2. Diễn giải kết quả và kiểm tra độ phù hợp của mô hình Logit..................18
3.1.2.1. Diễn giải kết quả hồi quy, đo lƣờng hiệu ứng cận biên (marginal
effects).............................................................................................................18
3.1.2.2. Độ phù hợp của mô hình Logit ..........................................................18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
3.2. Dữ liệu nghiên cứu .........................................................................................20
3.2.1. Lựa chọn mẫu và dữ liệu..........................................................................20
3.2.2. Xác định tình trạng kiệt quệ tài chính, biến phụ thuộc của mô hình........24
3.2.3. Xác định các yếu tố tác động khả năng kiệt quệ của một doanh nghiệp .25
3.2.3.1. Biến chỉ số tài chính...........................................................................27
3.2.3.2. Các biến chỉ số kinh tế vĩ mô.............................................................30
3.2.3.3. Các biến chỉ số thị trƣờng ..................................................................31
3.2.4. Tổng kết các nhóm biến và kỳ vọng dấu của từng biến trong mô hình ...35
3.2.5. Thống kê mô tả và phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình hồi quy
............................................................................................................................37
3.2.5.1. Thống kê mô tả các biến ....................................................................37
3.2.5.2. Phân tích tƣơng quan các biến ...........................................................40
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................42
4. Kết quả hồi quy :...................................................................................................42
4.1 Phân tích kết quả hồi quy.................................................................................42
4.1.1. Mô hình t – hồi quy tại thời điểm quan sát, năm t ...................................43
4.1.2. Mô hình t-1: hồi quy với độ trễ 1 năm, năm t-1.......................................46
4.1.3. Mô hình t-2: hồi quy với độ trễ 2 năm, năm t-2.......................................48
4.1.4. Tổng kết kết quả các mô hình hồi quy .....................................................49
4.2. Độ phù hợp của mô hình.................................................................................50
4.2.1. Mô hình t – hồi quy tại thời điểm quan sát, năm t ...................................51
4.2.2. Mô hình t-1: hồi quy với độ trễ 1 năm, năm t-1.......................................53
4.2.3. Mô hình t-2: hồi quy với độ trễ 2 năm, năm t-2.......................................55
4.2.4. Tổng hợp kết quả kiểm định phù hợp của mô hình..................................57
4.3. Diễn giải kết quả hồi quy, đo lƣờng hiệu ứng cận biên (marginal effects)....57
4.4. Mô hình dự báo khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính áp dụng cho các công ty
tại Việt Nam...........................................................................................................59
4.4.1. Mô hình dự báo trong thời điểm t ............................................................60
4.4.2. Mô hình dự báo sớm một năm (t -1) ........................................................61
4.4.3. Mô hình dự báo sớm hai năm (t -2)..........................................................62
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
4.4.4. Phân tích một số thực tế tại Việt Nam .....................................................63
KẾT LUẬN...............................................................................................................67
5. KẾT LUẬN...........................................................................................................67
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................67
5.2. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.........................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... i
PHỤ LỤC................................................................................................................... ii
A. Danh sách các công ty trong bài nghiên cứu ................................................
B. Mô tả thống kê ..............................................................................................
C. Ma trận hệ số tƣơng quan và kiểm định đa cộng tuyến ................................
D. Kết quả hồi quy, độ phù hợp và thông đạt kết quả các mô hình...................
Mô hình t - hồi quy các biến tại thời điểm quan sát..............................................
Mô hình t-1 – hồi quy các Mô hình t-1: hồi quy với độ trễ 1 năm, năm t-1 ..........
Mô hình t-2: hồi quy với độ trễ 2 năm, năm t-2.....................................................
E. Các mô hình dự báo ......................................................................................
Mô hình t ................................................................................................................
Mô hình t-1.............................................................................................................
Mô hình t-2.............................................................................................................
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
TSSL Tỷ suất sinh lợi
MDA Multiple Discriminant Analysis: phân tích đa biệt số.
ANN Artificial Neural networks: mô hình mạng thần kinh nhân tạo.
OLS Ordinary Least Squares: phƣơng pháp bình phƣơng sai số bé nhất.
MLE Maximum likelihood estimation
AUC Area Under the ROC Curve
CĐKT Cân đối kế toán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
EBITDA Earnings before interest, taxes, depreciation và amortization
(Lợi nhuận trƣớc thuế, trƣớc lãi vay và khấu hao)
VSD Trung tâm lƣu ký chứng khoán Việt Nam
NĐT Nhà đầu tƣ
TTCK Thị trƣờng chứng khoán
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Doanh nghiệp Việt Nam phá sản giai đoạn 2011-2014..............................2
Bảng 3.1: Tổng kết tình trạng kiệt quệ tài chính theo năm quan sát.........................25
Bảng 3.2: Tổng kết các biến trong luận văn .............................................................36
Bảng 3.3: Mô tả thống kê các biến trong mô hình....................................................39
Bảng 3.4: Tƣơng quan giữa các biến độc lập............................................................41
Bảng 4.1: Kết quả hồi quy các biến tại thời điểm quan sát.......................................44
Bảng 4.2: Kết quả hồi quy các biến với độ trễ 1 năm, nắm t-1 ................................46
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy các biến với độ trễ 2 năm, nắm t-2 ................................48
Bảng 4.4: Đo lƣờng độ phù hợp của mô hình t.........................................................51
Bảng 4.5: Bảng kết quả kiểm định Mann – Whitney................................................52
Bảng 4.6: Đo lƣờng độ phù hợp của mô hình t-1 .....................................................54
Bảng 4.7: Bảng kết quả kiểm định Mann – Whitney................................................54
Bảng 4.8: Đo lƣờng độ phù hợp của mô hình t-2 .....................................................55
Bảng 4.9: Bảng kết quả kiểm định Mann – Whitney................................................56
Bảng 4.10: Bảng kết quả Hiệu ứng cận biên của từng biến trong mô hình t............58
Bảng 4.11: Bảng kết quả hiệu ứng cận biên của từng biến trong mô hình t-1 và t-259
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình dự báo tại thời điểm t.....................................60
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình dự báo tại thời điểm t-1 .................................61
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình dự báo tại thời điểm t-2 .................................62
Bảng 4.15 : dữ liệu của các công ty đƣợc tính toán :................................................64
Bảng 4.16 : Kết quả tƣơng dự báo ............................................................................65
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Quy mô niêm yết trên HOSE qua các năm.......................................... 21
Hình 3.2: Quy mô niêm yết trên HNX qua các năm............................................ 22
Hình 3.3: Diễn biến của VNINDEX từ năm 2000 - 2014.................................... 22
Hình 3.4: Diễn biến của HN-INDEX từ năm 2006 – 2014.................................. 23
Hình 4.1: So sánh các đƣờng ROC trong các mô hình (t) ................................... 52
Hình 4.2: So sánh các đƣờng ROC trong các mô hình (t-1)................................ 55
Hình 4.3: So sánh các đƣờng ROC trong các mô hình (t-2)................................ 57
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
1
TÓM TẮT
Dựa trên nghiên cứu “Financial Distress And Bankruptcy Prediction Among Listed
Companies Using Accounting, Market And Macroeconomic Variables” năm 2013
của hai tác giả Tinoco và Wilson về dự báo kiệt quệ tài chính, phá sản. Bài nghiên
cứu này sử dụng phƣơng pháp hồi quy Logit đƣa ra ƣớc lƣợng xác suất kiệt quệ của
các doanh nghiệp với dữ liệu dạng bảng gồm 1892 quan sát hàng năm đƣợc lọc ra
từ dữ liệu của 543 mã cổ phiếu của các doanh nghiệp phi tài chính đƣợc niêm yết tại
Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch chứng khoán
Hà Nội trong giai đoạn 2010 – 2014. Bài nghiên cứu sử dụng kết hợp các biến số tài
chính, các biến số kinh tế vĩ mô và các biến số thị trƣờng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng, các tỷ số tài chính kết hợp với các biến số vĩ mô và thị trƣờng có đủ sức
mạnh để dự đoán dấu hiệu kiệt quệ tài chính trên thị trƣờng chứng khoán tại Việt
Nam. Các loại biến số là bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau trong việc dự báo kiệt quệ tài
chính. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu gần đây của Tinoco và
Wilson. Từ đó cho thấy rằng tình trạng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp tại
Việt Nam cũng chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố bên ngoài từ môi trƣờng kinh tế vĩ
mô và chịu ảnh hƣởng lớn từ các yếu tỗ thị trƣờng.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
2
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
1. Giới Thiệu :
1.1 Lý do chọn đề tài
Kết quả gần 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc đã mang
lại cho Việt Nam nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng
cao mức sống cho ngƣời dân. Chính sách đổi mới cũng đã đƣa nền kinh tế Việt
Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Trong bối cảnh Việt
Nam là thành viên của khối ASEAN, tham gia AFTA và APEC, thực hiện có hiệu
quả Hiệp định thƣơng mại với Mỹ, trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế
giới (WTO), thị trƣờng xuất khẩu của Việt Nam ngày càng mở rộng, kinh tế Việt
Nam đã có những hội nhập mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Từ một nền kinh tế có trình
độ phát triển thấp nay hội nhập với kinh tế toàn cầu thì các doanh nghiệp Việt Nam
không tránh khỏi những bỡ ngỡ, sơ hở và thua thiệt. Năm 2008, khủng hoảng tài
chính bùng nổ tại Mỹ và lan rộng toàn thế giới, dẫn đến sự sụp đổ hàng loạt các
định chế tài chính khổng lồ, thị trƣờng chứng khoán chao đảo. Giai đoạn 2011-2014
dƣới sự tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới kèm theo đó là những vấn đề nội
tại khiến kinh tế Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách: tốc độ
tăng trƣởng chậm giao động quanh mức 5-7%/năm, sức mua trong nƣớc giảm,
doanh nghiệp phá sản đóng cửa hàng loạt…
Bảng 1.1: Doanh nghiệp Việt Nam phá sản giai đoạn 2011-2014
Năm 2011 2012 2013 2014
Phá sản 52.739 54.261 60.767 67.823
Thành lập mới 77.552 69.874 76.955 74.842
Số vốn đăng ký(Tỷ) 513.478 467.265 398.700 432.200
Nguồn: www.cophieu68.vn
Trong năm 2014, mặc dù nền kinh tế duy trì một số dấu hiệu tích cực của năm 2013
nhƣng nhìn chung kinh tế nƣớc ta vẫn đang trong giai đoạn khó khăn, tiếp tục phải
đối mặt với nhiều thách thức trong ngắn hạn. Khó khăn trong sản xuất kinh doanh
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
3
chƣa đƣợc giải quyết triệt để và ngày càng tác động rõ hơn đến ngƣời dân và doanh
nghiệp. Thị trƣờng trong nƣớc chƣa phát triển mạnh. Sức cầu của nền kinh tế tiếp
tục duy trì ở mức thấp. Tổng cầu của nền kinh tế tuy có chuyển biến nhƣng vẫn
chƣa có sự cải thiện đáng kể. Số lƣợng doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể
hoặc ngừng hoạt động lớn. Năm 2013 đã có 60,737 doanh nghiệp phải dừng hoạt
động, tăng 11,9% so với 2012. Trong quý I/2014 đã có thêm 16.745 doanh nghiệp
phải dừng hoạt động, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2013. Theo Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, 9 tháng đầu năm 2015, cả nƣớc có gần
68.350 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, nhƣng số doanh nghiệp hoàn tất thủ
tục giải thể, chấm dứt hoạt động trong thời gian này là gần 7.000 doanh nghiệp và
số doanh nghiệp khó khăn tạm ngừng hoạt động lên tới hơn 47.600.
Với một nền kinh tế có quá nhiều doanh nghiệp phá sản, đặc biệt khi Việt Nam
đang xây dựng một môi trƣờng kinh doanh ổn định nhằm thu hút đầu tƣ, nhất là đầu
tƣ nƣớc ngoài thì việc có tới hàng chục nghìn doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể,
chấm dứt và tạm dừng hoạt động trong một năm cũng gây ảnh hƣởng không nhỏ
đến cái nhìn của các nhà đầu tƣ đối với môi trƣờng kinh doanh trong nƣớc.
Mặt khác, những hệ lụy về mặt xã hội nhƣ việc làm cho lao động, môi trƣờng sinh
thái cũng là vấn đề đáng lƣu ý khi nhiều doanh nghiệp dừng hoạt động. Do đó, cần
có những biện pháp hỗ trợ để doanh nghiệp hoạt động tốt hơn và có thể quay lại thị
trƣờng, giúp kinh tế trong nƣớc hồi phục và phát triển.
Chính vì vậy, việc dự báo chính xác khả năng rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính,
phá sản là một trong vấn đề cốt lõi giúp các nhà quản lý đƣa ra những quyết định
phù hợp, duy trì sự tồn tại và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Từ thực tiễn
nhƣ trên luận văn chọn nghiên cứu vấn đề tình trạng kiệt quệ tài chính nhằm tìm ra
một mô hình dự báo tình trạng kiệt quệ tài chính cho các doanh nghiệp niêm yết tại
Việt Nam có kết hợp các dữ liệu tài chính, vĩ mô và thị trƣờng, để đạt đƣợc kết quả
dự báo tốt nhất.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu :
Trên thế giới, hiện nay có rất nhiều nghiên cứu về mô hình dự báo tình trạng kiệt
quệ tài chính, các mô hình này sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp các dữ liệu tài chính, vĩ
mô, thị trƣờng,… cùng với việc sử dụng các mô hình khác nhau đã cho ra rất nhiều
kết quả dự báo khác nhau, do đó việc sử dụng loại dữ liệu, mô hình nào là tốt nhất
đang là một vấn đề gây nhiều tranh cãi. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với mục
tiêu là tìm hiểu khả năng dự báo của các mô hình dự báo kiệt quệ tài chính đã đƣợc
phát triển trên thế giới, kết quả là việc kết hợp các dữ liệu tài chính, vĩ mô và thị
trƣờng để dự báo tình trạng kiệt quệ tài chính là phù hợp cho các doanh nghiệp Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay. Với mục tiêu nhƣ trên, vấn đề cần nghiên cứu là:
Làm rõ thế nào là kiệt quệ tài chính, xác định mẫu nghiên cứu để đánh giá mô hình
dự báo kiệt quệ tài chính. Tìm kiếm, kế thừa những mô hình dự báo kiệt quệ tài
chính đã đƣợc phát triển trên thế giới trong thời gian qua và những bằng chứng
nghiên cứu thực tiễn về khả năng dự báo sớm kiệt quệ tài chính của các mô hình
này, áp dụng những mô hình dự báo này cho các doanh nghiệp Việt Nam, đo lƣờng
mức độ chính xác trong việc dự báo sớm kiệt quệ tài chính.
1.3 Đối tƣợng, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu :
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là dự báo khả năng kiệt quệ của các doanh nghiệp
phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và
sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, dữ liệu nghiên cứu đƣợc lấy theo năm. Trong
bài nghiên cứu, những quan sát rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính có giá trị biến
phụ thuộc là 1, những quan sát không bị kiệt quệ tài chính có giá trị biến phụ thuộc
là 0. Chính vì biến phụ thuộc mang tính nhị phân nên bài nghiên cứu sử dụng mô
hình nghiên cứu là mô hình Logit . Sau phân tích từ 543 mã chứng khoán, chọn lọc
những quan sát thỏa điều kiện tính đƣợc số liệu cho tất cả các biến, chọn ra đƣợc
mẫu gồm 1892 quan sát hàng năm của 501 doanh nghiệp phi tài chính đƣợc niêm
yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch chứng
khoán Hà Nội trong giai đoạn 2010 - 2014 để xem xét khả năng kết hợp các biến số
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
5
tài chính, các biến số kinh tế vĩ mô và các biến số thị trƣờng trong việc dự báo tình
trạng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp.
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài :
1.4.1 Ý nghĩa khoa học
Đóng góp một phần vào nền tảng lý thuyết tài chính doanh nghiệp qua bằng chứng
thực nghiệm về vấn đề kiệt quệ tài chính tại nƣớc ta. Đánh giá một cách hệ thống
tình hình, dự báo tình trạng kiệt quệ tài chính của doanh nghiệp Việt Nam.
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn
Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, góp phần xây dựng nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, giảm thiểu tình trạng kiệt quệ tài chính dẫn đến phá sản. Đối với
các tổ chức cho vay, góp phần trong việc ban hành chính sách tín dụng, nâng cao
khả năng thu hồi nợ vay qua việc dự đoán tình trạng kiệt quệ tài chính của các định
chế tài chính. Đối với các nhà hoạch định chính sách, góp phần trong việc ban hành
các chính sách về cơ cấu lại doanh nghiệp, chính sách sử dụng vốn ở doanh nghiệp
trong từng thời điểm thị trƣờng, trong từng điều kiện kinh tế vĩ mô khác nhau đặc
biệt là các tập đoàn kinh tế. Đối với nhà đầu tƣ, giúp nhà đầu tƣ nhận định tình hình
doanh nghiệp để đƣa ra quyết định đầu tƣ.
1.5 Bố cục luận văn :
Phần vừa trình bày là phần mở đầu, phần còn lại của bài nghiên cứu đƣợc trình bày
nhƣ sau : Phần kế tiếp giới thiệu tổng quan các nghiên cứu lý thuyết và thực
nghiệm, phần 3 trình bày dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu, phần 4 mô tả kết quả
nghiên cứu và phần 5 là kết luận.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com