Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH đo lường chất lượng dịch vụ của siêu thị lotte mart
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
LÖÔNG THÒ BAÊNG TAÂM
ÑO LÖÔØNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CUÛA SIEÂU THÒ LOTTE MART
CHUYEÂN NGAØNH: QUAÛN TRÒ KINH DOANH
MAÕ SOÁ : 77 01 06 05 46
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.PHAÏM XUAÂN LAN
TP HOÀ CHÍ MINH 2011
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả Quý Thầy/Cô Khoa Đào
Tạo Sau Đại Học và Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Kinh Tế
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức
quý báu giúp tôi có nền tảng để hoàn thành khóa học và quan trọng nhất là hoàn
thành cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Thầy TS Phạm Xuân Lan đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả các khách hàng đã giúp đóng góp ý kiến,
hợp tác, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu, khảo sát thu thập số liệu để hoàn
thành luận văn này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 12 năm 2010
Lương Thị Băng Tâm
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
sử dụng trong luận văn này là thực tế và trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả
Lương Thị Băng Tâm
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN SIÊU THỊ LOTTE MART VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1Tình hình hoạt động kinh doanh của các siêu thị tại TP.HCM 1
1.2Quá trình hình thành và phát triển của Lotte Mart 6
1.3Vấn đề nghiên cứu 7
1.3.1 Lý do chọn đề tài 7
1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu 10
1.3.3 Đối tượng và đối tượng khảo sát 11
1.3.4 Phương pháp nghiên cứu 11
1.3.5 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 11
1.3.5.1 Nguồn thứ cấp dự kiến 11
1.3.5.2 Nguồn số liệu sơ cấp dự kiến 11
1.4 Quy trình nghiên cứu 12
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 14
1.6 Kết cấu của luận văn 14
CHƯƠNG II:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SIÊU THỊ 15
2.1. Chất lượng dịch vụ và siêu thị 15
2.1.1 Dịch vụ và dịch vụ siêu thị 15
2.1.1.1 Dịch vụ 15
2.1.2 Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ siêu thị 18
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ 18
2.1.2.2 Chất lượng dịch vụ siêu thị 21
2.2. Sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ siêu thị 22
2.2.1 Khách hàng 22
2.2.2 Sự thỏa mãn khách hàng 21
2.2.2.1 Khái niệm sự thỏa mãn khách hàng 23
2.2.2.2 Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng 24
2.2.3 Sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ 25
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
CHƯƠNG III: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA LOTTE MART 28
3.1 Nghiên cứu định tính 28
3.1.1 Mẫu nghiên cứu định tính 28
3.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính 28
3.1.2.1 Các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng 29
3.1.2.2 Thang đo lường các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng 34
3.1.3 Mô hình nghiên cứu 34
3.2 Nghiên cứu định lượng 35
3.2.1 Mẫu nghiên cứu định lượng 35
3.2.2 Kết quả nghiên cứu 36
3.2.2.1 Kiểm định thang đo 36
3.2.2.2 Phân tích nhân tố 38
3.2.2.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu 43
3.2.2.4 Phân tích thống kê mô tả các biến 46
3.2.2.5 Đánh giá các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng 47
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ SIÊU THỊ CHO LOTTE MART 54
4.1Nhóm giải pháp hàng hóa, cải tiến hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm 54
4.2 Phát triển vị trí không gian và mặt bằng, cở sở hạ tầng 56
4.3 Nhóm giải pháp nâng cao sự an toàn cho khách hàng và
thái độ phục vụ của nhân viên 58
4.4 Nhóm giải pháp nâng cao giá trị cạnh tranh Lotte Mart 61
4.4.1 Cải tiến yếu tố giá cả 61
4.4.2 Mở rộng mạng lưới phân phối và chương trình thu hút khách hàng 62
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
1. Danh mục các hình Trang
Hình 1.1: Phân bố siêu thị ở các địa phương trên cả nước 2
Hình 1.2: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 3
Hình 1.3: Biểu đồ tăng trưởng kênh bán lẻ hiện đại tại Việt Nam so với khu vực 4
Hình 1.4 : doanh thu hàng hóa và dịch vụ bán lẻ 5
Hình 1.5: Doanh thu của Lotte Mart từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2009 7
Hình 2.1: Mô hình 5 khoảng cách nhận thức chất lượng dịch vụ 20
Hình 2.2: Mô hình chất lượng dịch vụ siêu thị 22
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị 35
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đã được kiểm định 44
2. Danh mục các bảng
Bảng 1.1: Số lượng siêu thị phát triển từ năm 1996 đến năm 2005 1
Bảng 1.2: doanh thu hàng hóa và dịch vụ bán lẻ 5
Bảng 1.3: Doanh thu từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2009 của Lotte Mart 7
Bảng 3.1: Tiêu chí tạo ra giá trị khách hàng 36
Bảng 3.2: Bảng phân tích trình bày kiểm định thang đo 37
Bảng 3.3: Trình bày kết quả nghiên cứu nhân tố lần 1 39
Bảng 3.4: Trình bày kết quả nghiên cứu nhân tố lần 2 39
Bảng 3.5: Kiểm định thang đo lần 2 42
Bảng 3.6: Phân tích hồi quy tuyến tính của 5 biến ảnh hưởng đến
“sự thỏa mãn của khách hàng” 44
Bảng 3.7: Đối tượng khách hàng đến siêu thị 46
Bảng 3.8: Mức độ quan trọng của yếu tố “Hàng Hóa” 47
Bảng 3.9 : Mức độ quan trọng của yếu tố “Thái độ phục vụ” 48
Bảng 3.10: Mức độ quan trọng của yếu tố “Cơ sở hạ tầng” 49
Bảng 3.11: Mức độ quan trọng của yếu tố “An toàn” 49
Bảng 3.12 : Mức độ quan trọng của yếu tố “Vị trí” 50
Bảng 3.13: Mức độ quan trọng của các tiêu chí 51
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN SIÊU THỊ LOTTE MART VÀ VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của các siêu thị tại TP.HCM
Siêu thị đầu tiên được hình thành tại Thành Phố Hồ Chí Minh là siêu thị
Minimart vào tháng 10 năm 1993. Siêu thị Minimart có quy mô nhỏ, số lượng mặt
hàng bày bán hạn chế và doanh thu hàng ngày thấp, chủ yếu phục vụ cho đối tượng
khách nước ngoài. Đến cuối năm 1995, Việt Nam có 10 siêu thị lớn nhỏ nằm chủ yếu
ở các thành phố lớn trong cả nước. Và từ năm 1996 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã
đạt được những thành tựu nhất định, tốc độ tăng trưởng nhanh (7 – 8%/năm) và khá ổn
định. Thu nhập và mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, môi trường xã
hội đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho hệ thống siêu thị ở Việt Nam hình thành và
phát triển, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
(Nguyễn Thị Nhiễu, 2006). Ngoài ra, theo số liệu thống kê của Bộ Công Thương tính
đến năm 2005, số lượng siêu thị trong cả nước là 265 siêu thị.
Bảng 1.1 Số lượng siêu thị phát triển từ năm 1996 đến năm 20051
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng
Hà Nội 3 4 4 8 5 2 10 5 14 46 101
TPHCM 5 2 6 3 2 9 3 6 18 34 88
Địa phương
khác
6 2 2 5 3 1 11 16 15 15 76
Tổng 14 8 12 16 10 12 24 27 47 95 265
Theo thống kê của bộ thương mại năm 2007 tại TP.HCM có 200 siêu thị, năm
2008 có 280 siêu thị và đến 2009 ở Việt Nam có 400 siêu thị, trung tâm thương mại
đang hoạt động và triển khai xây dựng, trong đó các doanh nghiệp trong nước bao
gồm: hệ thống siêu thị Co-op Mart, hệ thống siêu thị Citimart, hệ thống Siêu thị
Maximart, Siêu thị Hà Nội và hệ thống bán lẻ G7
1Nguồn: Bộ Công Thương, năm 2005
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
mart,…. Ngoài ra, còn có các tập đoàn của nước ngoài như: Metro Cash & Carry
(Đức), Bourbon (Pháp), Parkson (Malaysia), Thuận Kiều plaza (Đài Loan), Sài gòn
Center (Singapore), Diamond plaza (Hàn Quốc), Zen plaza (Nhật Bản), Super Bowl
(Đài Loan) và Lotte (Hàn Quốc). Với tốc độ phát triển mạnh như thế nhưng hiện hệ
thống phân phối đại siêu thị chỉ đạt mức 20-25% tổng lượng hàng hóa luân chuyển,
cho thấy thị trường vẫn còn nhiều tiềm năng. Tuy nhiên, theo tiến trình sau khi gia
nhập WTO, đầu năm 2009 thị trường bán lẻ Việt Nam sẽ mở cửa hoàn toàn cho các
DN nước ngoài tham gia cũng cho thấy đây sẽ là một thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Theo kết quả bảng số liệu thì số lượng siêu thị tăng nhanh trong phạm vi cả
nước. Trong đó, siêu thị vẫn tập trung chủ yếu ở hai thành phố lớn Thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội, chiếm trên 70% số lượng siêu thị trong cả nước.
Cùng với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa của nền kinh tế, số lượng siêu
thị đã và đang tăng nhanh cả về chất lượng và số lượng. Sự tăng trưởng này góp phần
hình thành ngành phân phối bán lẻ hiện đại của đất nước và đồng thời thỏa mãn được
nhu cầu mua sắm của mọi người sinh sống ở các thành phố lớn và các trung tâm công
nghiệp có mức thu nhập tương đối cao.
Hình 1.1 Phân bố siêu thị ở các địa phương trên cả nước.
2
Năm 2008 Việt Nam được vươn lên ngôi thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế
giới. Theo Tổng cục Thống kê, doanh thu của thị trường bán lẻ Việt Nam
2Nguồn: Nguyễn Thị Nhiễu, năm 2006
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]