Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH đánh giá những bất cập và cải thiện trong chính sách mới về thu phí bảo vệ môi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
———————
PHAN THỊ CẨM VÂN
ĐÁNH GIÁ NHỮNG BẤT CẬP VÀ CẢI THIỆN TRONG
CHÍNH SÁCH MỚI VỀ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Thành phố Hồ Chì Minh - Năm 2014
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
—————————
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
PHAN THỊ CẨM VÂN
ĐÁNH GIÁ NHỮNG BẤT CẬP VÀ CẢI THIỆN TRONG
CHÍNH SÁCH MỚI VỀ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. RAINER ASSE
Ths. LÊ THỊ QUỲNH TRÂM
Thành phố Hồ Chì Minh - Năm 2014
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-iLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trìch dẫn và số
liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chình xác cao nhất trong phạm vi
hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết là quan điểm của Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chì Minh hay Chương trính Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Phan Thị Cẩm Vân
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-iiLỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin cảm ơn TS. Rainer Asse và Ths. Lê Thị Quỳnh Trâm đã dành thời
gian quý báu để tận tính hướng dẫn và có những góp ý sâu sắc để tôi hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ths. Lê Thị Quỳnh Trâm đã luôn quan tâm và
động viên tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trính thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Quý Thầy, Cô, Cán bộ của Chương trính Giảng dạy Kinh tế
Fulbright đã giảng dạy, hướng dẫn, hỗ trợ tôi về mọi mặt trong suốt quá trính học tập. Cảm
ơn TS. Đinh Công Khải đã có những góp ý hữu ìch đối với luận văn trong hai đợt seminar.
Cảm ơn các bạn MPP5 đã cho tôi có những trải nghiệm thú vị trong quá trính học tập cũng
như động viên tinh thần để tôi hoàn thành luận văn theo kịp tiến độ đề ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
Đồng Nai đã hỗ trợ tôi trong quá trính thực hiện luận văn.
Cuối cùng, cảm ơn Anh và gia đính đã luôn đồng hành, động viên và tạo mọi điều
kiện tốt nhất để tôi có thể nâng cao vốn kiến thức và hoàn thiện bản thân.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-iiiTÓM TẮT
Bắt đầu từ ngày 01/7/2013, Nghị định số 67/2003/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị
định số 25/2013/NĐ-CP trong quy định về phì bảo vệ môi trường đối với nước thải nói
chung và nước thải công nghiệp nói riêng. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP được ban hành
nhằm khắc phục các bất cập của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP trong thời gian thực hiện
gần 10 năm. Luận văn được tiến hành để đánh giá những bất cập và cải thiện của Nghị
định số 25/2013/NĐ-CP khi triển khai triển tại Đồng Nai thông qua phỏng vấn trực tiếp 39
doanh nghiệp và 07 nhân viên của Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai.
Qua phân tích những cải thiện trong quy định của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP đã
phản ánh được thực tế và tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp phì
như: xác định và làm rõ đối tượng chịu phì; khắc phục được hiện tượng phì chồng phì khi
quy định rõ người nộp phì; đơn giản cách tình và kê khai phì tạo sự thuận tiện cho doanh
nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước; lược bỏ bớt số lần kê khai, nộp phì; thực hiện phân
cấp đối với các cơ quan nhà nước thẩm định phì,…
Những bất cập của chình sách mới về thu phì bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp xuất phát từ quy định pháp luật và trong triển khai thực tế. Bất cập trong quy
định của chình sách bao gồm quy định thời hạn nộp tờ khai; cách tình phì chưa công bằng
giữa các doanh nghiệp; thiếu chế tài xử phạt và thiếu quy định về định mức ô nhiễm đối
với từng ngành nghề, sản xuất. Về phìa cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Nai khi thực hiện
chính sách cũng bộc lộ một số bất cập như chưa công khai, minh bạch các thông tin liên
quan đến tổng thu/chi; quá trính thẩm định còn mang tình chất thủ công và thiếu sự hỗ trợ,
liên kết trong cả khu vực công và khu vực tư; thiết lập mục tiêu đo lường hiệu quả chình
sách chưa đầy đủ và hiệu quả các giải pháp hỗ trợ chình sách chưa cao.
Dựa trên kết quả phân tìch, luận văn đề xuất một số khuyến nghị đối với Bộ Tài
nguyên và Môi trường như nên điều chỉnh quy định thời hạn nộp tờ khai; thay đổi cách
tính phí; hoàn thiện khung hành lang pháp lý, bổ sung quy định chế tài và xây dựng định
mức lưu lượng thải, nồng độ chất ô nhiễm đặc trưng cho từng loại hính sản xuất. Đồng
thời, luận văn cũng đưa ra các đề xuất đối với cơ quan nhà nước địa phương khi thực hiện
chình sách như công khai thông tin liên quan đến tổng thu và chi; xây dựng cơ sở dữ liệu
hỗ trợ, từng bước ứng dụng kê khai qua mạng và sử dụng phần mềm thẩm định phì; thiết
lập các chỉ tiêu đo lường hiệu quả chình sách và xây dựng các cơ chế khuyến khìch, tăng
cường các giải pháp hỗ trợ nhất là sự phối hợp với doanh nghiệp và cộng đồng.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-ivMỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................vi
DANH MỤC THUẬT NGỮ ....................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................x
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN BỐI CẢNH CHÍNH SÁCH VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................................1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ......................................................................................1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.....................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu .................................................4
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................4
1.4.2. Thu thập số liệu ..........................................................................................4
1.5. Kết cấu luận văn ............................................................................................5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT – KHUNG PHÂN TÍCH...............................6
2.1. Cơ sở lý thuyết...............................................................................................6
2.1.1. Ngoại tác ....................................................................................................6
2.1.2. Khung phân tích phí/thuế ô nhiễm .............................................................8
2.2. Kinh nghiệm các nước ...................................................................................9
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG ĐỐI VỚI NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP...........................................12
3.1. Tổng quan chình sách thu phì BVMT đối với NTCN .................................12
3.1.1. Quy định tính phí NĐ 67 và NĐ 25 ..........................................................13
3.1.2. Quy định kê khai, thẩm định, nộp phí.......................................................14
3.1.3. Quy định về sử dụng nguồn thu................................................................16
3.2. Hiện trạng thực thi chình sách thu phì BVMT đối với NTCN trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai .............................................................................................................16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-vCHƢƠNG 4: CHÍNH SÁCH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI
NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP: CẢI THIỆN VÀ BẤT CẬP ..............................20
4.1. Kết quả thống kê mẫu khảo sát....................................................................20
4.2. Cải thiện về cách tình phì của NĐ 25 xét trên phương diện công bằng ......21
4.3. Đánh giá về quy trính kê khai và công tác hành thu phì môi trường theo
Nghị định 25...............................................................................................................25
4.3.1. Quy định về quy trình thực hiện ...............................................................25
4.3.2. Mức độ công khai, minh bạch thông tin...................................................30
4.3.3. Các chính sách kết hợp, cơ chế khuyến khích ..........................................31
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ ......................................................34
5.1. Kết luận........................................................................................................34
5.1.1. Những nội dung cải thiện của chính sách mới về thu phí NTCN.............34
5.1.2. Những bất cập của chính sách mới về thu phí NTCN..............................34
5.2. Khuyến nghị.................................................................................................36
5.2.1. Khuyến nghị đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường.................................36
5.2.2. Khuyến nghị đối với cơ quan thực hiện chính sách thu phí NTCN..........37
5.3. Hạn chế của luận văn ...................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................41
PHỤ LỤC .................................................................................................................41
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-viDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt
BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hóa
BVMT Bảo vệ môi trường
COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học
DN Doanh nghiệp
HTXLNTTT Hệ thống xử lý nước thải tập trung
KCN Khu công nghiệp
NĐ 67 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
NĐ 25 Nghị định số 25/2013/NĐ-CP
NTCN Nước thải công nghiệp
OECD Organization for Economic
Co-operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
TN&MT Tài nguyên và môi trường
TSS Total suspended solids Tổng chất rắn lơ lửng
TTLT 125 Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLTBTC-BTNMT
TTLT 106 Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLTBTC-BTNMT
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
-viiDANH MỤC THUẬT NGỮ
Kim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5mg/m3
. Một số kim
loại nặng như đồng, sắt, selen,… là yếu tố vi lượng cần thiết cho cơ thể sinh vật, tuy nhiên
một số gây độc hại cho cơ thể sinh vật và môi trường. Trong danh sách các chất thải độc
hại được xếp loại theo dược tình của Hoa Kỳ thí chí xếp vị trì thứ nhất, thủy ngân xếp thứ
nhí, asen xếp thứ ba và cadmi xếp thứ sáu1
. Nguồn: Nguyễn Duy Bảo (2013).
Lưu lượng nước thải là tổng lượng nước thải xả thải ra môi trường và thường được
xác định theo đơn vị tình là m3
/ngày.đêm.
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) biểu thị cho các chất hữu cơ trong nước có thể bị phân
hủy bằng các vi sinh vật. Đây là lượng oxy hòa tan cần thiết để vi sinh vật sử dụng để oxy
hóa các chất hữu cơ. Do đó, xác định được tổng lượng oxy hòa tan này là phép đo quan
trọng để đánh giá ảnh hưởng của một dòng thải đối với môi trường nước. Nguồn: Tổng cục
môi trường (2014).
Nhu cầu oxy hóa học (COD) là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học
trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. Đây cũng là 1 thông số quan trọng để đánh giá
mức độ ô nhiễm của nước thải. Nguồn: Tổng cục môi trường (2014).
Nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải thường được đo bằng mg/l cho biết có bao
nhiêu miligrams chất ô nhiễm có trong 1 lìt nước thải. Vì dụ kết quả xét nghiệm cho biết
nồng độ của thủy ngân có trong nước thải là 0,001 mg/l nghĩa là trong 1 lìt nước thải có
0,001 miligrams thủy ngân.
Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản.
Môi trường tiếp nhận nước thải bao gồm sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ, đầm lầy,
vùng nước biển ven bờ. Các môi trường tiếp nhận nước thải A, B, C và D được phân loại
dựa theo nội thành, nội thị, ngoại thành, ngoại thị của các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II,
loại III, loại IV, các xã biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biển và hải đảo.
1 Xem thêm tác hại của kim loại nặng đối với sức khỏe của con người tại Phụ lục 8.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]