Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH đánh giá chính sách quản lý trong thị trường sửa bột trẻ em dưới sáu tuổi ở
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------
Bùi Thị Hồng Ngọc
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ TRONG THỊ TRƢỜNG
SỮA BỘT TRẺ EM DƢỚI SÁU TUỔI Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
----------------------
BÙI THỊ HỒNG NGỌC
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ TRONG THỊ TRƢỜNG
SỮA BỘT TRẺ EM DƢỚI SÁU TUỔI Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 603114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. JONATHAN PINCUS
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
Tháng 06/2011
Tác giả
Bùi Thị Hồng Ngọc
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy Jonathan Pincus, thầy Vũ Thành Tự Anh cũng
nhƣ những thầy cô khác trong trƣờng Fulbright đã có những góp ý quí báu giúp tôi có thể
cải thiện nội dung luận văn.
Tôi xin cảm ơn tất cả những cá nhân đã cung cấp thông tin để làm cơ sở phân tích cho bài
viết của tôi. Nếu không có các bạn, bài viết của tôi đã không thể hoàn thành.
Và cuối cùng, xin gửi lời tri ân đến toàn thể các thầy cô trong chƣơng trình giảng dạy kinh
tế Fulbright vì lòng nhiệt thành và sự tận tâm truyền đạt những kiến thức cho các học viên
chúng tôi. Cũng nhƣ xin cảm ơn một cơ hội tuyệt vời tại đây để tôi có thể tìm đƣợc Mr.
Right của đời mình.
Xin chân thành cảm ơn tất cả.
Bùi Thị Hồng Ngọc
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Những năm qua báo chí Việt Nam liên tục đƣa tin các hãng sữa nƣớc ngoài lạm dụng vị trí
thống lĩnh trong thị trƣờng sữa bột trẻ em để tăng giá vô lý và hƣởng một mức lợi nhuận
rất cao. Theo kết quả điều tra của Bộ Tài chính và kết quả khảo sát giá sữa của Bộ Công
thƣơng thì giá bán lẻ sữa bột cao hơn gấp đôi giá vốn, chi phí quảng cáo chiếm 30-50%
tổng chi phí, và giá sữa ở Việt Nam cao hơn từ 20-150% so với các nƣớc.
Để bình ổn thị trƣờng, ngày 12/08/2010, Bộ Tài chính ban hành thông tƣ 122/2010/TTBTC, đƣa sữa bột trẻ em dƣới sáu tuổi vào danh sách Đăng ký giá hàng hóa và dịch vụ.
Việc ban hành thông tƣ này đã gặp phản ứng mạnh trong cộng đồng doanh nghiệp.
EuroCham thực hiện một khảo sát giá sữa khác ở Đông Nam Á và kết luận trái ngƣợc với
kết luận của Bộ Công thƣơng: giá sữa Việt Nam thấp nhất trong khu vực. Những thông tin
trái chiều này dấy lên quan ngại về tính chính xác trong công tác đánh giá thị trƣờng của
Nhà nƣớc, vốn là cơ sở cho việc ban hành chính sách.
Với mục tiêu giúp Nhà nƣớc lựa chọn những chính sách phù hợp để hỗ trợ thị trƣờng vận
hành hiệu quả, nghiên cứu đƣợc tiến hành qua ba bƣớc: (1) nhận diện bản chất thị trƣờng,
(2) đánh giá sự phù hợp của chính sách quản lý giá đang áp dụng cho thị trƣờng, (3)
khuyến nghị chính sách.
Kết quả phân tích cho thấy không có đủ bằng chứng kết luận giá sữa ở Việt Nam cao nhất
thế giới. Các khảo sát của EuroCham (2011), của Pincus (2010) không cho thấy giá sữa
Việt Nam cao hơn các nƣớc. Đồng thời doanh nghiệp không đồng tình với kết quả khảo sát
của Bộ Công thƣơng vì cho rằng khảo sát đã không so sánh tƣơng đồng sản phẩm giữa các
nƣớc.
Tình trạnh giá sữa liên tục tăng bất chấp giá thế giới giảm là do bột sữa chỉ chiếm khoảng
30% giá bán sản phẩm, trong khi 70% còn lại chịu tác động của yếu tố lạm phát trong nƣớc
và biến động tỷ giá. Số liệu thống kê cho thấy có sự tƣơng đồng hoàn toàn giữa việc tăng
giá sữa trong nƣớc với sự tăng giá các yếu tố đầu vào này.
Việc lấy giá bán lẻ trừ đi giá vốn không phản ánh đúng lợi nhuận của doanh nghiệp vì giá
vốn chỉ bao gồm chi phí trực tiếp sản xuất ra sản phẩm mà chƣa bao gồm những chi phí
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
iv
hoạt động khác. Ví dụ trƣờng hợp của Mead Johnson, ƣớc tính lợi nhuận vào khoảng 7%
trên giá bán đại lý.
Những kết quả trên cho thấy khó có thể khẳng định các hãng sữa lạm dụng vị trí thống lĩnh
để tăng giá bất hợp lý và hƣởng siêu lợi nhuận. Thêm vào đó, thị trƣờng sữa có nhiều nhà
cung cấp và nhiều sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng lựa chọn. Những yếu tố này ủng hộ cho
lập luận thị trƣờng sữa Việt Nam là cạnh tranh.
Tuy nhiên thị trƣờng vẫn chƣa cạnh tranh hiệu quả khiến mặt bằng giá đƣợc duy trì ở mức
cao. Ngoài những lý do tự nhiên nhƣ thị trƣờng còn mới phát triển chƣa có hiệu quả theo
qui mô, sữa là sản phẩm thiết yếu, và khả năng chuyển đổi sản phẩm có giới hạn; thì vấn
đề nổi bật ở thị trƣờng Việt Nam là tồn tại bất cân xứng thông tin do các cơ quan chức
năng chƣa làm tốt công tác bảo đảm chất lƣợng và ngƣời tiêu dùng không đƣợc tƣ vấn đầy
đủ về kiến thức dinh dƣỡng. Điều này dẫn đến một số lệch lạc trong quá trình vận hành thị
trƣờng. Thứ nhất tạo nên rào cản thị trƣờng cho những sản phẩm mới, đạt chất lƣợng của
những công ty chƣa tên tuổi. Thứ hai, ngƣời tiêu dùng sẵn lòng trả nhiều tiền hơn để mua
sự an tâm về chất lƣợng. Thứ ba, việc thiếu thông tin làm ngƣời tiêu dùng bỏ qua một số sự
lựa chọn thay thế khác nhƣ sữa tƣơi và các loại thực phẩm dinh dƣỡng. Tất cả những điều
này làm giảm đi quyền lực thị trƣờng của ngƣời mua và đẩy mặt bằng giá lên cao hơn so
với thị trƣờng không có những khiếm khuyết trên.
Việc áp dụng chính sách quản lý giá dành cho thị trƣờng có dấu hiệu độc quyền vào thị sữa
bột trẻ em đã không sửa chữa đúng thất bại thị trƣờng nên bộc lộ một số hạn chế. Đầu tiên,
cơ sở để xác định mức giá hợp lý không rõ ràng, dễ dẫn đến sự tùy tiện trong việc ra quyết
định của ngƣời làm công tác đánh giá. Thứ hai, qui định về giá giới hạn sự linh hoạt trong
chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp, gây hạn chế cạnh tranh. Cuối cùng, doanh nghiệp
hoàn toàn có thể tránh sự kiểm soát giá của nhà nƣớc bằng các biện pháp khác nhau nhƣ
nâng giá sản phẩm trƣớc khi nhập khẩu vào Việt Nam. Thực tế từ khi Thông tƣ 122 có
hiệu lực đến nay đã hơn 6 tháng, giá thị trƣờng không những không giảm mà còn tăng.
Nhƣ vậy, trƣớc hết nên đƣa sữa trẻ em ra khỏi danh sách Đăng ký giá, nhƣng vẫn có thể
duy trì trong danh sách Kiểm soát các yếu tố hình thành giá để các cơ quan chức năng có
cơ sở can thiệp thị trƣờng khi giá cả biến động bất thƣờng.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
v
Sau đó, cần xem xét những chính sách giúp cải thiện vấn đề bất cân xứng thông tin trong
thị trƣờng. Bao gồm:
1. Rà soát và cải thiện các qui định về quảng cáo, tiếp thị và ghi nhãn hàng hóa tránh
gây ngộ nhận cho ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng sản phẩm và đảm bảo cạnh tranh lành
mạnh, bằng cách qui định rõ hơn những hành vi đƣợc phép và không đƣợc phép trong
quảng cáo.
2. Tăng cƣờng cung cấp thông tin về kiến thức dinh dƣỡng khoa học và khách quan cho
ngƣời tiêu dùng.
3. Cải thiện hoạt động quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lƣợng hàng hóa để
đảm bảo sân chơi công bằng cho tất cả các sản phẩm, đặc biệt đối với những sản phẩm
chƣa có tên tuổi.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN.......................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................viii
CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................ix
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU....................................................................................................1
1.1 Bối cảnh chính sách .....................................................................................................1
1.2 Vấn đề chính sách........................................................................................................4
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................4
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................5
1.5 Khung phân tích...........................................................................................................5
1.6 Nguồn thông tin ...........................................................................................................6
CHƢƠNG 2. THỊ TRƢỜNG CÓ VẬN HÀNH HIỆU QUẢ?..............................................7
2.1 Đặc tính phía cầu .........................................................................................................7
2.1.1 Bất cân xứng thông tin trong thị trƣờng ...............................................................7
2.1.2 Độ co giãn của cầu theo giá ................................................................................10
2.2 Đặc tính phía cung .....................................................................................................12
2.2.1 Qui mô ngành sữa ...............................................................................................12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]