Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH đánh giá các phương án sử dụng nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy điện   tình
PREMIUM
Số trang
117
Kích thước
931.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1136

Luận văn thạc sĩ UEH đánh giá các phương án sử dụng nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy điện tình

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

• LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử

dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu

biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm

2012

Tác giả luận văn

Đào Việt Hải

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

• LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Nguyễn Xuân Thành,

đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Xin cảm ơn chị Nguyễn Hồng Nhung – Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV Gas), đã nhiệt

tình hỗ trợ thông tin và có những góp ý hữu ích cho luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Chương trình Giảng dạy Kinh tế

Fulbright đã nhiệt tình giảng dạy và cung cấp kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi

học và thực hiện luận văn.

Trân trọng cảm ơn.

Học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

Đào Việt Hải

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

• TÓM TẮT

Theo cơ cấu quy hoạch ngành điện, cho tới năm 2020, các nhà máy nhiệt điện sẽ chiếm tỉ

trọng chủ yếu, cung cấp 60% sản lượng cả nước, trong đó nhiệt điện than chiếm 48% sản

lượng, nhiệt điện khí chiếm 12%. Nguồn cung về khí có thể từ trong nước hoặc khí tự

nhiên hóa lỏng (LNG) nhập khẩu. Theo tính toán nhu cầu cung cấp khí cho các nhà máy

nhiệt điện khí thì nguồn cung khí trong nước không đáp ứng được nhu cầu sẽ phát sinh

trong tương lai. Tuy nhiên, hiện tại một số mỏ khí ở Việt Nam vẫn chưa đi vào khai thác,

nên chưa thể đánh giá hết được tiềm năng trong tương lai về trữ lượng khí của Việt Nam.

Mặt khác, Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam (PVN) đang tiến hành khảo sát xây dựng dự án

“Kho chứa LNG 1 MTPA” Thị Vải nhằm nhập khẩu và cung cấp LNG chủ yếu cho các

nhà máy điện, đạm ở khu vực Đông Nam Bộ.

Do vậy, mục tiêu của luận văn đánh giá xem nên lựa chọn đầu tư nhà máy điện sử dụng

nhiên liệu nào trong 3 phương án là khí tự nhiên, LNG và dầu Diesel (DO) bằng cách so

sánh chi phí kinh tế để sản xuất ra 1 Kwh điện đối với từng phương án trên. Từ đó, luận

văn xem xét liệu có nên thực hiện dự án “Kho chứa LNG 1 MTPA”. Cuối cùng, luận văn

đánh giá xem các phương án sử dụng có khả thi về mặt tài chính hay không.

Kết quả, nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên có chi phí rẻ nhất, khoảng 7,01

cent/ Kwh. Tiếp đến là LNG với chi phí 10,16 cent/Kwh, và cao nhất là sử dụng DO với

chi phí 19,62 cent/Kwh. Như vậy, trong các phương án sử dụng nhiên liệu cho nhà máy

điện sử dụng khí, sẽ ưu tiên sử dụng khí tự nhiên, sau đó là LNG. Dầu DO sử dụng làm

nhiên liệu dự trữ. Trong trường hợp nguồn cung khí tự nhiên bị cạn kiệt, các nhà máy

nhiệt điện chỉ sử dụng LNG khi giá điện bán ra tại cửa nhà máy được nâng lên để NPV

tài chính của dự án điện khả thi. Điều này quyết định xem có nên thực hiện dự án “Kho

chứa LNG 1 MTPA” hay không.

Kết quả phân tích tài chính cho thấy cả 3 phương án đều không khả thi về mặt tài chính.

Do vậy, sẽ không thu hút được tư nhân đầu tư vào năng lượng điện sử dụng những nguồn

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

nhiên liệu này. Vì vậy phải có cơ chế để thu hút các nhà đầu tư. Luận văn đề xuất tăng

giá điện bán ra, tương ứng cho nhiên liệu sử dụng khí tự nhiên và LNG lần lượt là 8,82

cent/Kwh; 10,33 cent/Kwh.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

• MỤC LỤC

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

• DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

CFi Conversion Factor i : Hệ số chuyển đổi i

CIF Cost, Insurance and Freight : Giá nơi nhận

DSCR Debt Service Coverage Ratio : Hệ số an toàn trả nợ

EIRR Economic Internal Rate of Return : Suất sinh lời nội tại Kinh tế

EVN Vietnam Electricity : Tập đoàn điện lực Việt Nam

FEP Foreign Exchange Premium : Phí thưởng ngoại hối

GDC Gas Distribution Center : Trung tâm phân phối khí

GSA Gas Sale Agreement : Hợp đồng mua bán khí

IMF International Monetary Fund : Quỹ tiền tệ quốc tế

IPP Independent Power Producer : Nhà máy điện độc lập

IRR Internal Rate of Return : Suất sinh lời nội tại

KW Kilowatt : Ki – lô – oát

Kwh Kilowatt – Hour : Ki – lô – oát giờ

LNG Liquefied Natural Gas : Khí tự nhiên hóa lỏng

MW Megawatt : Mê – ga – oát

MT Meter Tonne : Triệu tấn khí

MMTPA Million Meter Tonne Per Annum : Triệu tấn khí mỗi năm

MMBTU Million British Thermal Unit : Triệu đơn vị nhiệt lượng

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Anh

NPV Net Present Value : Giá trị hiện tại ròng

NPC Net Present Cost : Giá trị chi phí ròng

O&M Operation and Maintenance : Vận hành và bảo dưỡng

PVN PetroVietnam : Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

PVGas PetroVietnam Gas : Tổng Công ty Khí Việt Nam

PPA Power Purchase Agreement : Hợp đồng mua điện

USD United States Dollar : Đồng đô la Mỹ

VNĐ Vietnamese Dong : Đồng Việt Nam

WACCWeight Average Cost of Capital : Chi phí vốn bình quân

WB World Bank : Ngân hàng thế giới

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

• DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ PHỤ LỤC

Bảng 1.1: Quy hoạch điện Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, xét đến 2030 Error!

Bookmark not defined.

Bảng 2.1: Bảng ngân lưu dự án nhà máy Nhơn Trạch 2 5

Bảng 2.2: Ngân lưu kinh tế của dự án kho chứa LNG 7

Bảng 3.1: Bảng hệ số chuyển đổi 20

Bảng 4.1: Ngân lưu chi phí kinh tế của dự án nhà máy điện Nhơn Trạch 2 với

phương án sử dụng khí tự nhiên 21

Bảng 4.2: Bảng ngân lưu chi phí kinh tế của dự án Kho chứa LNG Thị Vải để tính

chi phí lưu kho, tái hóa khí và phân phối khí 22

Bảng 4.3: Ngân lưu chi phí kinh tế đối với phương án sử dụng LNG 23

Bảng 4.4: Ngân lưu chi phí kinh tế với phương án sử dụng dầu DO 24

Bảng 5.1: Chi phí vốn của dự án 26

Bảng 5.2: Kết quả phân tích tài chính26

Bảng 5.3: Bảng phân tích độ nhạy 1 chiều 28

Bảng 5.4: Thay đổi giá điện tại cổng nhà máy và vốn đầu tư với phương án sử dụng

khí tự nhiên 29

Bảng 5.5: Thay đổi giá điện bán ra và giá khí với phương án sử dụng khí tự nhiên

29

Bảng 5.6: Phân tích kịch bản với phương án sử dụng khí tự nhiên 30

Bảng 5.7: Phân tích độ nhạy đối với phương án sử dụng LNG 33

Bảng 5.8: Thay đổi vốn đầu tư và giá điện với phương án sử dụng LNG 34

Bảng 5.9: Thay đổi giá điện và giá khí với phương án sử dụng LNG 34

Bảng 5.10: Phân tích kịch bản với phương án sử dụng LNG35

Bảng 6.1: Danh sách các nhà máy nhiệt điện khí tính đến năm 2011 Error!

Bookmark not defined.

Bảng 6.2: Danh sách các nhà máy nhiệt điện khí giai đoạn 2012 – 2015 Error!

Bookmark not defined.

Biểu đồ 1.2: Dự báo về sản lượng điện của các nguồn nhiên liệu (tỷ Kwh) 1

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Hình 3.3.1: Cấu trúc tổ chức quản lý dự án kho chứa LNG 13

Hình 3.3.2: Cấu trúc hợp đồng dự án điện Nhơn Trạch 2 15

Hình 5.1: Kết quả mô phỏng NPV tài chính với phương án sử dụng khí tự nhiên

31

Hình 5.2: Kết quả mô phỏng NPV tài chính của dự án với phương án sử dụng LNG

36

Phụ lục 1: Dự báo công suất và sản lượng điện trong quy hoạch điện VII, giai đoạn

2011 – 2020, có xét tới 2030 Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 2: Dự báo cung và cầu về khí trong giai đoạn 2011 – 2025 Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 3: Thông số dự án Kho chứa LNG 1 MTPA Thị Vải Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 4: Chi phí đầu tư dự án Kho cảng LNG 1 MTPA Thị Vải Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 5: Thông số lạm phát Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 6: Thông số dự án Nhơn Trạch 2 Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 7: Phân bổ vốn dự án Nhơn Trạch 2 Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 8: Kế hoạch vay và trả nợ Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 9: Chi phí đầu tư Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 10: Giá khí LNG, giá khí lô B&52 Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 11: Bảng khấu hao Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 12: Tính giá kinh tế của đất Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 13: Tính hệ số CF Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 14: Ngân lưu chi phí đối với khí tự nhiên Error! Bookmark not

defined.

Phụ lục 15: Ngân lưu chi phí kinh tế dự án Kho chứa LNG 1 MTPA Thị Vải

Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 16: Ngân lưu chi phí đối khí LNG Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 17: Ngân lưu kinh tế đối với nhiên liệu dầu DO Error! Bookmark not

defined.

Phụ lục 18: Chi phí vốn Error! Bookmark not defined.

Phụ lục 19: Báo cáo thu nhập với nhiên liệu khí tự nhiên Error! Bookmark not

defined.

Phụ lục 20: Ngân lưu dòng đối với nhiên liệu khí tự nhiên Error! Bookmark not

defined.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Phụ lục 21: Báo cáo doanh thu với nhiên liệu dùng khí hóa lỏng LNG Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 22: Ngân lưu ròng của nhà máy sử dụng nhiên liệu LNG Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 23: Báo cáo doanh thu của nhà máy sử dụng nhiên liệu dầu DO Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 24: Ngân lưu đối với nhiên liệu sử dụng là dầu DO Error! Bookmark not

defined.

Phụ lục 25: Mô phỏng Monte Carlo với phương án sử dụng khí tự nhiên Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 26: Mô phỏng Monte Carlo với phương án sử dụng LNG Error!

Bookmark not defined.

Phụ lục 27: Tổng quan về các nhà máy nhiệt điện khí của Việt Nam Error!

Bookmark not defined.

• MỞ ĐẦU

• Bối cảnh

Trong những năm qua, nhu cầu về điện ở Việt Nam rất lớn, đặc biệt là đối với phát triển

các khu công nghiệp phía nam. Tổng sản lượng điện trên cả nước đã tăng rất nhanh, năm

2010 ước tính là 100 tỷ Kwh điện; theo quy hoạch phát triển điện từ 2011 – 2030, năm

2020 là 330 tỷ Kwh điện; năm 2030 là 695 tỷ Kwh điện. Sản lượng điện tăng 14 – 16%

hàng năm trong giai đoạn 2011 – 2015; và 11.5%/năm từ 2016 – 2020. Số liệu chi tiết

được trình bày ở Phụ lục 1.

Theo quy hoạch phát triển điện của chính phủ giai đoạn 2011 – 2020, có xét tới 2030,

nguồn cung cấp điện có thể tới từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh

khối), thủy điện, nhiệt điện (điện khí, điện than), điện hạt nhân.

Biểu đồ .: Dự báo về sản lượng điện của các nguồn nhiên liệu (tỷ Kwh)

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Nguồn: Quy hoạch điện VII [11]

Theo quy hoạch phát triển của ngành điện lực Việt Nam, các nhà máy điện từ thủy điện,

năng lượng tái tạo, điện hạt nhân và nguồn điện từ nhập khẩu không được ưu tiên phát

triển. Ngành điện sẽ tập trung phát triển nhiệt điện than. Đến năm 2020, tổng công suất

nhiệt điện than khoảng 36.000 MW; sản xuất khoảng 156 tỷ Kwh; chiếm 46,8% sản

lượng điện cả nước. Do việc hạn chế về nhiên liệu than trong nước, nên các phương án

xây dựng nhà máy điện than xem xét việc nhập khẩu than từ năm 2015.

Sau nhiệt điện than, nhiệt điện khí cũng được xem là một phương án ưu tiên để phát triển.

Năm 2020, đạt 79,2 tỷ Kwh điện, chiếm 24% sản lượng điện cả nước. Đối với các nhà

máy nhiệt điện khí, nhiên liệu cung cấp có thể từ nguồn khí tự nhiên trong nước, hoặc

LNG. Ngoài ra, các nhà máy điện khí còn có thể sử dụng nhiên liệu thay thế là DO. Do

đầu ra là điện tạo ra lợi ích như nhau, nên việc xác định sử dụng nguồn nhiên liệu nào

cho nhà máy điện khí sẽ phụ thuộc các yếu tố: thứ nhất là chi phí để sản xuất ra 1Kwh

điện của từng loại nhiên liệu; thứ hai là nguồn cung cấp khí tự nhiên trong nước. Do vậy,

phần tiếp theo sẽ trình bày tổng quan về cung cầu khí tự nhiên trong nước.

• Tổng quan về cung và cầu khí trong nước

Thị trường về khí hiện nay chủ yếu tập trung ở khu vực miền Nam – với ngành công

nghiệp xử lý, vận chuyển và phân phối khí. Trong đó, cung cấp cho các nhà máy điện

chiếm 90%, nhà máy đạm 6%, và 4% cho các hộ tiêu dùng công nghiệp.

Cung về khí bao gồm các nguồn cung cấp khí từ các mỏ hiện hữu và các mỏ dự kiến khai

thác trong tương lai, bao gồm 3 hệ thống khí lớn: ở khu vực Đông Nam Bộ là hệ thống

khí Cửu Long với công suất 2 tỷ m3/năm, và Nam Côn Sơn – công suất 7 tỷ m3/năm.

Nguồn khí ở đây chủ yếu là khí đồng hành. Khu vực Tây Nam Bộ, khí khai thác từ các

mỏ PM3 – công suất khoảng 2 tỷ m3/năm và Lô B&52 dự kiến khai thác vào năm 2014.

Sản lượng khí khai thác tăng dần từ giai đoạn 2011 – 2018, tuy nhiên sau đó sản lượng

khí sẽ giảm dần do sự suy giảm trữ lượng ở các mỏ khí.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!