Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEH các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận thương mại di động( m commerce) của
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ HUYỀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG (M-COMMERCE) CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
TRẦN THỊ HUYỀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG (M-COMMERCE) CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG LỆ CHI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp
nhận thương mại di động của người tiêu dùng tại TP.HCM” là công trình nghiên
cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hoàng Lệ Chi.
Các số liệu trong nghiên cứu này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa được trình bày hay công bố
ở bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2018
Tác giả
Trần Thị Huyền
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................5
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu........................................................................................5
1.6. Kết cấu luận văn ............................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................6
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................6
2.1.1. Thương mại di động (Mobile Commerce)..............................................6
2.1.2. Thương mại điện tử và thương mại di động ...........................................7
2.1.3. Các dịch vụ thương mại di động.............................................................8
2.1.4. Lợi ích của thương mại di động..............................................................9
2.1.5. Tình hình phát triển thương mại di động tại Việt Nam ........................12
2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ............................................14
2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action).........15
2.2.2. Lý thuyết hành vi có hoạch định TPB (Theory of Planned behavior)..16
2.2.3. Mô hình lý thuyết chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance
Model)................................................................................................................16
2.2.4. Lý thuyết lan truyền sự đổi mới IDT (Innovation Diffusion Theory)..18
2.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ..............19
2.4. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................32
2.4.1. Xây dựng mô hình....................................................................................32
2.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu........................................................................35
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
2.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................40
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................42
3.1. THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................42
3.2. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ..................................................................46
3.2.1. Thiết kế lấy mẫu ...................................................................................46
3.2.2. Thu thập mẫu ........................................................................................47
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................47
3.3. THANG ĐO LƯỜNG CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU........................50
3.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính điều chỉnh thang đo...............................51
3.3.2. Nghiên cứu sơ bộ định lượng ...............................................................57
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................61
4.1. MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT.........................................................................61
4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ..........................................63
4.3. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KHÁM PHÁ (EFA)...............................................................................................66
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá cho thang đo các yếu tố độc lập ..............66
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá cho thang đo yếu tố phụ thuộc ................68
4.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................69
4.4.1. Phân tích tương quan ............................................................................69
4.4.2. Phân tích hồi quy ..................................................................................71
4.4.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu..........................................................74
4.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI
DÙNG ĐỐI VỚI Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN TMDĐ................................................77
4.5.1. Kiểm định sự khác biệt bằng Independent-samples T-test...................78
4.5.2. Kiểm định sự khác biệt bằng Oneway ANOVA ..................................79
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ............................................83
5.1. TÓM TẮT VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................83
5.2. THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................84
5.3. HÀM Ý QUẢN TRỊ....................................................................................88
5.3.7. Sự khác biệt về ý định chấp nhận TMDĐ giữa các nhóm....................93
5.4. CÁC HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.....................93
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 8
PHỤ LỤC 9
PHỤ LỤC 10
PHỤ LỤC 11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết
tắt hay kí hiệu
Cụm từ đầy đủ
TMDĐ Thương mại di động
TMĐT Thương mại điện tử
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
B2C Business to Consumer
TRA Theory of Reasoned Action – Thuyết hành động hợp lý
TPB Theory of Planned Behavior – Thuyết hành vi dự định
TAM Technology Acceptance Model – Mô hình chấp nhận công nghệ
IDT Innovation Diffusion Theory – Lý thuyết lan truyền sự đổi mới
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Tỉ lệ sử dụng điện thoại thông minh ở Việt Nam ......................................2
Hình 1. 2: Biểu đồ tăng trưởng lượng truy cập các website TMĐT tại 6 thị trường
khu vực Đông Nam Á trong năm 2017.......................................................................3
Hình 2. 1: Thời gian trung bình lưu lại của khách hàng khi truy cập website TMĐT
phiên bản di động hoặc ứng dụng bán hàng..............................................................13
Hình 2.2: Tỷ lệ doanh nghiệp có website hỗ trợ trên nền tảng di động....................14
Hình 2. 3: Mô hình lý thuyết hành động hợp lý TRA...............................................15
Hình 2. 4: Mô hình lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) .....................................16
Hình 2. 5: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM .......................................................17
Hình 2. 6: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM .......................................................18
Hình 2. 7: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận TMDĐ
của Chong và cộng sự (2012)....................................................................................20
Hình 2. 8: Mô hình nghiên cứu về sự chấp nhận TMDĐ của Dai và Palvia (2009).22
Hình 2. 9: Mô hình nghiên cứu về sự chấp nhận TMDĐ và tác động điều tiết của
văn hóa của Zhang và cộng sự (2012) ......................................................................23
Hình 2. 10: Mô hình nghiên cứu về sự chấp nhận TMDĐ của Wu và Wang (2005)
...................................................................................................................................24
Hình 2. 11: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận TMDĐ
trong nông nghiệp của Li và cộng sự (2007) ............................................................25
Hình 2. 12: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận TMDĐ của
Shanab và Ghaleb (2012)..........................................................................................26
Hình 2. 13: Mô hình điều tra tác động của Nhận thức chi phí và Nhận thức rủi ro đối
với ý định chấp nhận TMDĐ của Rind và cộng sự (2017).......................................27
Hình 2. 14: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................41
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................42
Hình 4. 1: Kết quả hồi quy tuyến tính.......................................................................74
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Sự khác nhau giữa thương mại di động và thương mại điện tử ................7
Bảng 2. 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận TMDĐ trong các nghiên
cứu trước đây.............................................................................................................28
Bảng 2. 3: Các yếu tố đã được chứng minh thực nghiệm có tác động đến ý định
chấp nhận TMDĐ của người tiêu dùng.....................................................................31
Bảng 2. 4: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình.........................................33
Bảng 3. 1: Tóm tắt cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu chính thức .......45
Bảng 3. 2: Sự điều chỉnh thang đo ............................................................................60
Bảng 4. 1: Kết quả thu thập dữ liệu ..........................................................................61
Bảng 4. 2: Cơ cấu mẫu trong nghiên cứu định lượng ...............................................61
Bảng 4. 3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha.......................................................65
Bảng 4. 4: KMO và Barltlett’s Test – Thang đo các yếu tố độc lập.........................67
Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá – Thang đo các yếu tố độc lập......67
Bảng 4. 6: Kiểm định KMO và Bartlett – Thang đo yếu tố phụ thuộc.....................69
Bảng 4. 7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá - Thang đo yếu tố phụ thuộc.........69
Bảng 4. 8: Ma trận tương quan .................................................................................71
Bảng 4. 9: Tóm tắt mô hình – Lần 1 .........................................................................72
Bảng 4. 10: Hệ số hồi quy – Lần 1............................................................................72
Bảng 4. 11: Tóm tắt mô hình – Lần 2 .......................................................................73
Bảng 4. 12: Hệ số hồi quy – Lần 2............................................................................73
Bảng 4. 13: Kết quả kiểm định Independent-samples T-test theo giới tính..............78
Bảng 4. 14: Kết quả Oneway ANOVA.....................................................................79
Bảng 4. 15: Kết quả kiểm định sự khác biệt về ý định chấp nhận TMDĐ của các
nhóm nghề nghiệp .....................................................................................................80
Bảng 4. 16: Kết quả kiểm định sự khác biệt về ý định chấp nhận TMDĐ của các
nhóm thu nhập...........................................................................................................81
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
1
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thương mại điện tử (e-commerce) (viết tắt là TMĐT) đã cách mạng hóa ngành
kinh doanh kể từ khi nó lần đầu tiên được phổ biến trong những năm 1990. Việc giới
thiệu TMĐT cho các doanh nghiệp đã mang lại những thay đổi sâu sắc đối với khả
năng cạnh tranh và cơ cấu của ngành công nghiệp. Tuy nhiên, với sự phát triển của
công nghệ truyền thông không dây, thương mại di động (m-commerce) (viết tắt là
TMDĐ) giờ đây được coi là mô hình và nền tảng kinh doanh mới có tác động tương
tự và có thể lớn hơn cả tác động của TMĐT đến cộng đồng doanh nghiệp và các
ngành công nghiệp (Chong và cộng sự, 2012).
Sau sự phổ biến của việc sử dụng Internet và thiết bị di động, TMDĐ được
tuyên bố là biên giới dịch vụ mới (Kleijnen và cộng sự, 2004). Ngày nay, với sự cạnh
tranh về kinh doanh, nó đang trở thành một công cụ truyền thông phổ biến. Là một
sự mở rộng của TMĐT, TMDĐ được coi là một kênh riêng biệt có thể mang lại giá
trị phổ biến bằng cách cung cấp sự thuận tiện và khả năng truy cập bất cứ lúc nào và
bất cứ nơi nào (Balasubramanian, Peterson, & Jarvenpaa, 2002). Theo Chong và cộng
sự (2012), cá nhân hoá là một trong những ưu điểm chính được cung cấp bởi TMDĐ.
Các thiết bị di động đã trở thành thiết bị kinh doanh và thiết bị cá nhân quan trọng
cho người tiêu dùng. Người tiêu dùng sử dụng thiết bị di động để nghe nhạc, xem
video, chơi trò chơi, thực hiện các giao dịch kinh doanh và kết nối với mạng xã hội.
Sự tương tác giữa người tiêu dùng và thiết bị di động đã tạo cơ hội cho các tổ chức
sử dụng TMDĐ để cá nhân hóa các dịch vụ cho khách hàng. Nhận thức được những
cơ hội này, các tổ chức đã đầu tư vào cơ sở hạ tầng, dịch vụ và thiết bị TMDĐ. TMDĐ
thu hút sự chú ý bởi tiềm năng của nó có thể vượt qua thành công của TMĐT (Chong
và cộng sự, 2012).
Theo dữ liệu từ hãng phân tích thị trường viễn thông Ovum (2017), thị trường
TMDĐ (m-commerce) toàn cầu có thể đạt giá trị giao dịch là 288 tỉ đô la Mỹ vào
năm 2017, dự kiến con số tương ứng trong hai năm 2018 và 2019 sẽ là 459 tỉ và 693
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
2
tỉ đô la. Mức tăng trưởng của TMDĐ toàn cầu mỗi năm luôn cao hơn 50%. Mặc dù
TMDĐ đã được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc và
Hoa Kỳ, nhưng nó vẫn đang trong giai đoạn khởi đầu ở các nước đang phát triển trong
đó có Việt Nam. Tại Việt Nam, nếu như trong năm 2013, có khoảng 94% dân số có
điện thoại, có 37% trong số đó sở hữu điện thoại thông minh (theo số liệu viện Gallup,
Mỹ) thì hiện nay, theo nghiên cứu mới nhất của Nielsen Việt Nam (2017), tỷ lệ người
dùng smartphone so với điện thoại phổ thông (feature phone) trong năm 2017 là 84%,
tăng 6% so với năm 2016 ( tỷ lệ 78%) và ước tính sẽ tăng mạnh trong năm tiếp theo.
Có thể nói, sự gia tăng tỷ lệ người dùng smartphone ở nước ta cùng với sự phát triển
của Internet, mạng di động 3G, 4G là mảnh đất màu mỡ để TMDĐ bùng nổ.
Hình 1. 1: Tỉ lệ sử dụng điện thoại thông minh ở Việt Nam
(Nguồn: Nielsen Vietnam, 2017)
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
3
Theo báo cáo mới nhất về Bức tranh TMĐT Đông Nam Á của iPrice (2017),
tổng lượng truy cập mua sắm trực tuyến thông qua thiết bị di động tại Việt Nam có
mức tăng trưởng ấn tượng, ở mức 26% trong năm 2017.
Hình 1. 2: Biểu đồ tăng trưởng lượng truy cập các website TMĐT tại 6 thị
trường khu vực Đông Nam Á trong năm 2017
(Nguồn: iPrice, 2017)
Mặc dù nhiều thống kê và báo cáo cũng cho thấy tăng trưởng người dùng
Internet mua sắm trực tuyến tại Việt Nam tăng trưởng mạnh, nhưng vẫn thấp hơn các
nước Đông Nam Á khác. Cụ thể, có tới 90% người dùng Internet tại Indonesia mua
sắm trực tuyến thông qua thiết bị di động, cao nhất Đông Nam Á. Trong khi, con số
này tại Việt Nam là 70%, thấp nhất trong 6 nước khu vực Đông Nam Á được khảo
sát. Có thể thấy, TMDĐ có tiềm năng phát triển cực kì lớn tại thị trường Việt Nam,
tuy nhiên mức độ sử dụng TMDĐ của người tiêu dùng vẫn ở mức thấp so với các
nước trong khu vực. Vì vậy, để khai thác tối đa tiềm năng phát triển của TMDĐ, cần
thiết phải có các nghiên cứu để hiểu về lí do sử dụng TMDĐ của người tiêu dùng, từ
đó làm cơ sở giúp các doanh nghiệp phát triển các mô hình để tận dụng tiềm năng lợi
nhuận khổng lồ của thị trường mới này.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
4
Tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố năng động và phát triển nhất Việt Nam
hiện nay, nơi diễn ra hoạt động kinh doanh sôi nổi với hàng trăm nghìn doanh nghiệp,
hoạt động đa dạng các ngành nghề thì việc tìm hiểu tâm lý của người tiêu dùng về ý
định chấp nhận TMDĐ, nhằm khai thác tối đa tiềm năng của công nghệ mới này trở
nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Vấn đề xem xét những yếu tố nào tác động đến ý định
chấp nhận TMDĐ đã được nhiều nhà nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng về tiếp thị trên
thế giới quan tâm và tập trung nghiên cứu trong nhiều năm qua. Tuy nhiên đối với
Việt Nam, vẫn còn rất ít các nghiên cứu được công bố về lĩnh vực này. Vì thế, tác giả
đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận thương
mại di động của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm cung cấp thêm
thông tin cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các yếu tố tác động đến ý định chấp
nhận và sử dụng TMDĐ của người tiêu dùng. Từ đó, các doanh nghiệp có thể định
hướng chiến lược kinh doanh khai thác TMDĐ nhằm đưa doanh nghiệp phát triển
trong thời đại công nghệ hiện nay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
➢ Mục tiêu tổng quát: Nhằm tìm hiểu thấu đáo về hành vi của khách hàng khi
tham gia vào hoạt động TMDĐ – cụ thể là những yếu tố ảnh hưởng đến sự
chấp nhận TMDĐ của người tiêu dùng tại TP.HCM.
➢ Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận TMDĐ của người tiêu
dùng.
- Đo lường và xác định thứ tự ưu tiên các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp
nhận TMDĐ của người tiêu dùng.
- Khám phá sự khác biệt về ý định chấp nhận TMDĐ của người tiêu dùng theo
giới tính, độ tuổi, cấp độ giáo dục, nghề nghiệp và thu nhập.
- Đề xuất một số hàm ý giúp các doanh nghiệp khai thác tiềm năng của TMDĐ.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
➢ Đối tượng nghiên cứu: Ý định chấp nhận TMDĐ của người tiêu dùng tại
TP.HCM.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
5
➢ Phạm vi nghiên cứu: Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát bằng
bảng câu hỏi đối với người tiêu dùng TP.HCM. Khảo sát được thực hiện vào
tháng 08/2018-09/2018.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu gồm hai giai đoạn chính:
Nghiên cứu sơ bộ: Sử dụng các phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin,
thông qua quá trình nghiên cứu định tính và định lượng sơ bộ để xây dựng mô hình
nghiên cứu, phát triển giả thuyết và hình thành thang đo chuẩn bị cho phần nghiên
cứu chính thức tiếp theo.
Nghiên cứu chính thức: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để
kiểm định thang đo, mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Các hoạt động nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức sẽ được trình bày
cụ thể trong chương 3 của luận văn này.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ cho người đọc có được cái nhìn tổng quát về các yếu tố
ảnh hưởng đến ý định chấp nhận TMDĐ của người tiêu dùng. Từ đó, cung cấp các
hiểu biết sâu sắc về hành vi của người tiêu dùng và kết quả có ý nghĩa quan trọng đối
với các nhà thiết kế, nhà quản lý, nhà tiếp thị và nhà cung cấp hệ thống các trang web
và ứng dụng mua sắm trên thiết bị di động.
1.6. Kết cấu luận văn
Luận văn nay được chia làm năm chương:
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 2: Cơ sở lí thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1.1. Thương mại di động (Mobile Commerce)
Các nhà nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý khác nhau đã cung cấp các định
nghĩa khác nhau về TMDĐ (m-commerce).
Theo Kleijnen và cộng sự (2007) TMDĐ đề cập đến bất kỳ giao dịch nào, trực
tiếp hoặc gián tiếp, với giá trị bằng tiền, được thực hiện thông qua mạng viễn thông
không dây. Ví dụ như ngân hàng, đầu tư, đấu giá, mua sắm và dịch vụ điện thoại di
động.
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về thương mại và phát triển cũng định nghĩa TMDĐ
là hoạt động mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua sử dụng các thiết bị cầm tay
không dây (United Nations Conference on Trade and Development, 2004).
Tương tự, Smith (2006) xác định TMDĐ như mua bán hàng hoá và dịch vụ
thông qua các thiết bị cầm tay không dây như điện thoại di động và trợ lý cá nhân kỹ
thuật số (PDA).
Theo Tarasewich và cộng sự (2002), TMDĐ được định nghĩa là "tất cả các
hoạt động liên quan đến một giao dịch thương mại (tiềm năng) được thực hiện thông
qua các mạng truyền thông giao tiếp với các thiết bị không dây (hoặc điện thoại di
động)".
Yang (2015) đã định nghĩa TMDĐ là giao dịch được thực hiện thông qua một
loạt các thiết bị di động qua mạng viễn thông không dây trong một môi trường không
dây. Những tác giả khác cũng đã đưa ra những định nghĩa tương tự về m-commerce
bao gồm Wu và Wang, Wong và Hsu.
Nhìn chung TMDĐ là bất kì giao dịch nào liên quan đến việc mua bán, trao
đổi hàng hóa dịch vụ thông qua các thiết bị không dây trong một môi trường không
dây. Các thiết bị không dây ở đây được hiểu là điện thoại thông minh, máy tính bảng
và các trợ lí cá nhân kĩ thuật số (Personal Digital Assistant).
LUAN VAN CHAT LUONG download : add [email protected]