Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ UEB hoạt động xúc tiến của ngành du lịch việt nam ở khu vực ASEAN
PREMIUM
Số trang
150
Kích thước
763.2 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
782

Luận văn thạc sĩ UEB hoạt động xúc tiến của ngành du lịch việt nam ở khu vực ASEAN

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-----------------------------

PHẠM MẠNH CƯỜNG

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN CỦA NGÀNH DU

LỊCH VIỆT NAM Ở KHU VỰC ASEAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hµ Néi - n¨m 2007

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM MẠNH CƯỜNG

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN CỦA NGÀNH DU

LỊCH VIỆT NAM Ở KHU VỰC ASEAN

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Mã số : 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS LÊ ANH TUẤN

Hµ Néi - N¨m 2007

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ........................................................................................................

Mục lục..............................................................................................................

Danh mục bảng .................................................................................................

Danh mục sơ đồ, biểu đồ và hình ảnh .............................................................

Danh mục các chữ viết tắt..................................................................................

Mở đầu ...............................................................................................................

Chương 1: Xúc tiến quảng bá du lịch - Một số vấn đề lý luận

.......................

1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch

.............................................................

1.1.1. Thị trường du lịch .....................................................................................

1.1.2. Chức năng của thị trường du

lịch...............................................................

1.1.3. Đặc điểm của thị trường du lịch................................................................

1.1.4. Cung và cầu trong thị trường du lịch.........................................................

1.1.5. Phân loại thị trường du lịch.......................................................................

1.2. Marketing du lÞch.........................................................................................

1.2.1. Kh¸i niÖm chung vÒ marketing..................................................................

1.2.2. Marketing trong du lÞch.............................................................................

1.3. Xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch ............................................................................

1.3.1. Kh¸i niÖm vµ b¶n chÊt cña xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch..............................

1.3.2. Vai trß, chøc n¨ng vµ nhiÖm vô cña xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch.................

1.4. Nh÷ng néi dung c¬ b¶n cña ho¹t ®éng xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch................

1.4.1. X¸c ®Þnh thÞ tr-êng môc tiªu vµ ®èi t-îng xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch.......

1.4.2. X©y dùng vµ lùa chän ph-¬ng ¸n kh¶ thi..................................................

1.4.3. LËp kÕ ho¹ch xóc tiÕn qu¶ng b¸ theo ph-¬ng ¸n ®· lùa chän ..................

1.4.4.Tæ chøc thùc hiÖn vµ tæng kÕt rót kinh nghiÖm .........................................

1.5. Kinh nghiÖm cña mét sè n-íc trong xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch...................

1.5.1. Kinh nghiÖm cña mét sè n-íc trªn thÕ giíi trong viÖc xóc tiÕn qu¶ng b¸

ra n-íc ngoµi.......................................................................................................

ii

1.5.2. Bµi häc kinh nghiÖm cho ngµnh Du lÞch ViÖt Nam...................................43

Tãm t¾t ch-¬ng 1............................................................................................................................45

Ch-¬ng 2: Thùc tr¹ng cña ho¹t ®éng xóc tiÕn qu¶ng b¸ du lÞch ViÖt nam

ë

mét sè thÞ tr-êng ASEAN.........................................................................................................46

2.1. ThÞ tr-êng du lÞch ViÖt nam..........................................................................................46

2.1.1. Kh¸i qu¸t vÒ ngµnh Du lÞch ViÖt nam..................................................................46

2.1.2. ThÞ tr-êng kh¸ch du lÞch cña ViÖt Nam.............................................................49

2.2. §Æc ®iÓm cña c¸c thÞ tr-êng tiÒm n¨ng ASEAN.............................................59

2.2.1. Đặc điểm chung thị trường khách du lịch từ các nước 59

ASEAN ...............

2.2.2. Một số thị trường tiềm năng khu vực ASEAN đến Việt 64

Nam ...................

2.3. Thực trạng của hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch Việt Nam tại thị

trường nước ngoài và 71

ASEAN .............................................................................

2.3.1. Hệ thống chính sách, văn bản pháp lý và cơ quan quản lý hoạt động xúc

tiến Du lịch Việt 71

Nam ..........................................................................................

2.3.2. Thực trạng hoạt động xúc tiến quảng bá của ngành Du lịch Việt

Nam............................................................................................................................................................ 73

2.3.3 Thực trạng hoạt động xúc tiến quảng bá hướng tới thị trường

ASEAN..................................................................................................................................................... 86

2.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân của công tác xúc tiến quảng bá vào thị

trường 96

ASEAN .....................................................................................................

Tóm tắc chương 2...............................................................................................................................100

Chương 3: Nhưng giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch

iii

Việt Nam hướng tới khai thác khách ở một số thị trường ASEAN ..........

3.1. Mục tiêu phát triển của Du lịch Việt Nam trong giai đoạn 2010 đến năm

2020.....................................................................................................................

3.1.1 Mục tiêu tổng quát......................................................................................

3.1.2. Mục tiêu cụ thể

3.2. Các giải pháp đẩy mạnh xúc tiến quảng bá du lịch Việt Nam hướng tới

khai thác khách ở một số thị trường ASEAN......................................................

3.2.1. Định hướng chung cho công tác xúc tiến quảng bá Du lịch Việt Nam

đến năm 2020......................................................................................................

3.2.2. Các giải pháp đẩy mạnh xúc tiến quảng bá Du lịch Việt Nam ở một số

thị trường ASEAN...............................................................................................

3.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................

3.3.1.Đối

ương......................................

3.3.2. Đối với ngành Du lịch ..............................................................................

3.3.3.

.............................................................................

3.3.4. Đối với các doanh nghiệp .........................................................................

Tóm tắc chương 3 ...........................................................................................

Kết luận .............................................................................................................

Phụ lục ...............................................................................................................

Tài liệu tham khảo ............................................................................................

iv

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh tiện ích của một số phương tiện truyền thông cơ bản ...........

Bảng 2.1. Số lượng khách du lịch nội địa từ năm 2000 - 2006

...........................

Bảng 2.2. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam từ năm 2000 - 2006

Bảng 2.3. Khách du lịch ASEAN đến Việt Nam từ năm 2004 - 2006................

Bảng 2.4. Khách du lịch ASEAN đến Việt Nam theo thị trường........................

Bảng 2.5. Khách du lịch đến Việt Nam từ khu vực Đông Bắc á.........................

Bảng 2.6. Khách du lịch đến Việt Nam từ khu vực châu Âu

..............................

Bảng 2.7. Khách du lịch đến Việt Nam từ khu vực Bắc

Mỹ................................

Bảng 2.8. Khách du

Dương..................

Bảng 2.9. Khách Indonesia đi du lịch các nước trên thế giới .............................

Bảng 2.10. Khách Malaysia đi du lịch các nước trên thế giới

Bảng 2.11. Khách

giới.............................

Bảng 2.12. Khách Thái Lan đi du lịch các nước trên thế giới............................

v

Bảng 2.13. Số

2005..........................

Bảng 2.14. Các sự kiện xúc tiến quảng bá du lịch ngoài nước 2000 - 2005

.......

Bảng 2.15. Các sự kiện xúc tiến quảng bá du lịch tại các nước ASEAN từ

2000

..................................................................................................................

Bảng 2.16. Bảng so sánh về hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch tại ASEAN với

các thị trường khác...............................................................................

Bảng 2.17. Kênh xúc tiến quảng bá chủ yếu cảu các hãng lữ hành vào thị

trường

ASEAN.....................................................................................................

Bảng 2.18. Kết quả đánh giá hoạt động xúc tiến quảng bá của ngành du lịch

hướng

ASEAN...............................................................................

Bảng 2.19. Đánh giá về “sự cần thiết” và “tính khả thi” của công tác xúc tiến

quảng bá vào thị trường trọng điểm....................................................................

Bảng 2.20. Xếp loại mức độ đánh giá về “sự cần thiết”

quảng bá vào thị trường trọng điểm....................................................................

Bảng 2.21. Xếp loại mức độ đánh giá “tính khả thi” của công tác xúc tiến

quảng

điểm.....................................................................

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ ẢNH

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa ngành Du lịch và thị trường .................................

Biểu đồ 2.1. Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam từ năm 2000 - 2006..

Biểu đồ 2.2. Khách du lịch đến Việt Nam năm 2006 phân theo thị trường........

Biểu đồ 2.3. Lượng khách du lịch ASEAN đến Việt Nam từ năm 2004 - 2006

.

Biểu đồ 3.3. Hiện trạng và dự báo khách du lịch Việt Nam đến 2020...............

Hình 2.1. Biểu trưng của chương trình hành động quốc gia 2000 - 2001

vi

..........

Hình 2.2. Biểu trưng của chương trình hành động quốc gia 2005 - 2010 ......... 77

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AHETE

ASEAN

ASEANTA

ATF

BITTM

CITM

EU

FARM TRIP

ITB

ITE

IT&CMA

JATA

KOTFA

MICE

PRESS TRIP

TOP RESA

TTM

UNWTO

WTO

WTM

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

Hiệp hội du lịch quốc tế Malaysia

Hiệp hội các nước Đông Nam á

Hiệp hội du lịch ASEAN

Hội chợ du lịch ASEAN

Hội chợ du lịch thương mại Bắc Kinh - Trung Quốc

Hội chợ du lịch thương mại Thượng Hải - Trung Quốc

Liên minh châu Âu

Du lịch làm quen cho các hãng lữ hành

Hội chợ du lịch quốc tế tại Berlin - Đức

Hội chợ du lịch quốc tế tại Hông Kông

Hội chợ du lịch và Hội thảo tại Thái Lan

Hội chợ du lịch quốc tế tại Nhật

Hội chợ du lịch quốc tế tại Hàn Quốc

Du lịch hội thảo, hội nghị

Du lịch làm quen cho các nhà báo viết về du lịch

Hội chợ du lịch quốc tế tổ chức tại Pháp

Hội chợ du lịch thương mại tại Thái Lan

Tổ chức du lịch thế giới

Tổ chức thương mại thế giới

Hội chợ du lịch quốc tế tại Anh

vii

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Việt Nam có tiềm năng về tài nguyên du lịch cả trong tự nhiên và nhân

văn, có môi trƣờng chính trị xã hội ổn định, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du

lịch đƣợc quan tâm phát triển, có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào dễ thích nghi với

điều kiện mới, có vị thế uy tín và đang đƣợc tạo lập vững chắc trong quan hệ

quốc tế. Đồng thời với kết quả của 20 năm thực hiện chính sách đổi mới, hình

ảnh về một “Việt Nam - chiến tranh” dần dần đƣợc thay thế bằng một “Việt Nam

- đổi mới kinh tế”. Những yếu tố này đã và đang là những điều kiện rất quan

trọng để Việt Nam phát triển ngành Du lịch. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX

xác định “Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn” [24, tr.178]. Nhƣ

vậy phát triển du lịch đã trở thành quốc sách và Việt Nam đang tập trung nhiều

nguồn lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu này.Với chủ trƣơng chính sách đúng

đắn, trong những năm qua ngành Du lịch đã đạt đƣợc những thành tựu đáng

khích lệ. Cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng đƣợc phát triển, nâng cấp, tài

nguyên du lịch đƣợc quan tâm khai thác và phát triển. Lƣợng khách quốc tế tăng

đều và liên tục từ những năm 90. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sự phát triển này

vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Đây là vấn đề lớn đòi hỏi các nhà quản lý,

các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực du lịch phải quan tâm nghiên cứu để cải thiện.

Trên thế giới, trong chính sách phát triển du lịch của hầu hết các quốc gia

ngoài việc khai thác tài nguyên du lịch, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch

vụ du lịch, đào tạo nguồn nhân lực và phát triển một cơ chế phối hợp liên ngành

thì việc tổ chức xúc tiến quảng bá du lịch đóng góp một vai trò đặc biệt quan

trọng. Ngành du lịch Việt Nam cũng đã và đang thực hiện theo phƣơng châm đó.

Tuy nhiên, trong thực tế còn có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc phát triển

du lịch nhận khách còn hạn chế. Cụ thể việc cần khai thác tài nguyên, phát triển

cơ sở vật chất, tạo dựng nhiều sản phẩm du lịch độc đáo hấp dẫn, xây dựng

nguồn nhân lực chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế ngành. Đặc biệt, hoạt động

1

xúc tiến quảng bá hình ảnh về điểm đến - Việt Nam ra nƣớc ngoài là cơ sở để

thu hút khách quốc tế từ những thị trƣờng tiềm năng còn nhiều vấn đề cần phải

cải thiện. Du lịch Việt Nam đã xác lập một số thị trƣờng trọng điểm để tập trung

khai thác và phát triển thị trƣờng du lịch nhƣ: thị trƣờng Đông Bắc Á, thị

trƣờng Bắc Mỹ, thị trƣờng Tây Âu, thị trƣờng ASEAN Tuy nhiên việc khai thác

các thị trƣờng ASEAN còn chƣa thực sự nhƣ mong muốn. Với dân số hơn 400

triệu ngƣời, thị trƣờng khách du lịch từ khu vực ASEAN là một thị trƣờng lớn

đầy tiềm năng đối với du lịch Việt Nam. Tuy nhiên lƣợng khách du lịch hàng

năm chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 11% - 16% so với khách du lịch vào Việt Nam. Một

trong nguyên nhân đó là công tác xúc tiến quảng bá du lịch của ngành hƣớng tới

thị trƣờng này còn nhiều hạn chế. Với bối cảnh nhƣ vậy, ngoài việc khẳng định

thƣơng hiệu, hình ảnh cho những thị trƣờng truyền thống, vấn đề đổi mới tƣ

duy trong chiến lƣợc xúc tiến quảng bá sản phẩm của ngành nhằm chủ động thu

hút khách du lịch tiềm năng từ các thị trƣờng ASEAN là rất cần thiết.

Xuất phát từ việc thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển du lịch Việt

Nam đến năm 2010, hoạt động khai thác và phát triển thị trƣờng khách du lịch từ

khu vực ASEAN, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoạt động xúc tiến của ngành Du

lịch Việt Nam ở khu vực ASEAN”.

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Hiện nay, lĩnh vực marketing trong du lịch, đặc biệt là lĩnh vực xúc tiến

quảng bá du lịch đóng vai trò quan trọng và đƣợc nhiều nhà nghiên cứu khoa học

du lịch quan tâm, đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc quan tâm triển khai nghiên

cứu thực trạng, đề xuất những giải pháp tăng cƣờng cho công tác xúc tiến quảng bá

du lịch ngành hƣớng tới thị trƣờng quốc tế trọng điểm trên cơ sở đánh giá thực tiễn

để thu hút khách. Đối với thị trƣờng ASEAN, Viện nghiên cứu phát triển du lịch

(2000) đã xác định đƣợc đặc điểm thị trƣờng và định hƣớng khai thác. Tuy nhiên

chƣa có đề tài nào nghiên cứu về xúc tiến quảng bá hƣớng vào thị trƣờng ASEAN,

một thị trƣờng trong tƣơng lai gần sẽ là thị trƣờng tiềm năng

2

với rất nhiều lợi thế cho việc khai thác khách. Đây cũng là cơ sở để tác giả lựa

chọn đề tài “Hoạt động xúc tiến của ngành Du lịch Việt Nam ở khu vực ASEAN

”.

3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI

3.1 Mục đích

Tìm giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng bá Du lịch Việt Nam

hƣớng tới thị trƣờng khách ở khu vực ASEAN.

3.2 Nhiệm vụ

Để đạt đƣợc mục đích trên, đề tài nghiên cứu có ba nhiệm vụ sau đây:

+ Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch và xúc tiến du

lịch.

+ Phân tích thực trạng tình hình triển khai các hoạt động xúc tiến Du lịch

Việt Nam hƣớng tới thị trƣờng khách ở khu vực ASEAN trong những năm qua.

+ Đề xuất những giải pháp cụ thể và đồng bộ nhằm góp phần tăng cƣờng xúc

tiến Du lịch Việt Nam hƣớng tới thị trƣờng khách ở khu vực ASEAN.

4. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

4.1 Đối tƣợng nghiên cứu

Đề tài tập trung vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về xúc

tiến Du lịch Việt Nam.

4.2 Phạm vi, giới hạn nghiên cứu

Hoạt động xúc tiến quảng bá của ngành Du lịch hƣớng tới khai thác khách

ở một số thị trƣờng trọng điểm khu vực ASEAN. Những thị trƣờng chủ yếu đƣợc

đề cập trong đề tài là: Malaysia, Indonesia, Philippines, Singapore và Thái Lan

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để giải quyết các yêu cầu do đề tài đặt ra, luận văn sẽ sử dụng các phƣơng

pháp nhƣ sau đây

+Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu

3

Phƣơng pháp tổng hợp cho phép nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các lý

luận, các kết quả nghiên cứu có trƣớc. Các cơ sở thu thập tài liệu, số liệu từ

nhiều nguồn khác nhau nhƣ: Tổng cục Du lịch, Viện nghiên cứu phát triển du

lịch, Hiệp hội du lịch ASEAN, trang thông tin điện tử của tổ chức Du lịch Thế

giới, báo chí, sách nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan. Tác giả đã xử lý,

phân tích, tổng hợp các thông tin để rút ra nhận định đánh giá thực trạng công tác

xúc tiến quảng bá du lịch vào thị trƣờng ASEAN làm cơ sở để đƣa ra giải pháp.

+ Phƣơng pháp điều tra xã hội học

- Nội dung điều tra (xem phụ lục phiếu điều tra)

Tác giả tìm hiểu nhu cầu khách trong khu vực ASEAN về điểm đến, các

loại hình du lịch, mong muốn, yêu cầu về thông tin sản phẩm du lịch, cách xúc

tiến quảng bá du lịch của ngành Du lịch Việt Nam, cho ý kiến về về sự cần thiết

và tính khả thi của các biện pháp đẩy mạnh xúc tiến quảng bá du lịch vào thị

trƣờng ở khu vực ASEAN.

- Đối tƣợng điều tra

Đối tƣợng điều tra là các doanh nghiệp lữ hành quốc tế. Tổng số mẫu là

100 mẫu, trong đó tại Hà Nội là 70 mẫu, Tại Đà Nẵng 10 mẫu và tại Thành phố

Hồ Chí Minh 20 mẫu.

- Phƣơng pháp điều tra

Tác giả sử dụng hình thức điều tra theo bảng câu hỏi đƣợc xây dựng

trƣớc. Phiếu điều tra đƣợc thực hiện bằng gửi tới các doanh nghiệp lữ hành một

cách trực tiếp hoặc qua đƣờng bƣu điện.

- Xử lý phiếu điều tra

Tác giả căn cứ vào các thông tin từ phiếu điều tra đƣợc nhập và xử lý

bằng phần mềm microsoft excel và phần mềm xử lý số liệu điều tra SPSS. Kết

quả điều tra đƣợc thể hiện ở các báo cáo. Đánh giá về Sự cần thiết và tính khả

thi của các biện pháp đẩy mạnh xúc tiến quảng bá du lịch Việt Nam tại các thị

trƣờng trọng điểm của các công ty lữ hành đƣợc tính điểm nhƣ sau.

4

- Sự cần thiết (rất cần thiết đƣợc tính 1 điểm, cần thiết đƣợc tính 2 điểm,

bình thƣờng đƣợc tính 3 điểm, không cần thiết đƣợc tính 4 điểm, rất không cần

thiết đƣợc tính 5 điểm)

- Tính khả thi ( rất khả thi đƣợc tính 1 điểm, khả thi đƣợc tính 2 điểm,

bình thƣờng đƣợc tính 3 điểm, không khả thi đƣợc tính 4 điểm, rất không khả

thi đƣợc tính 5 điểm).

Theo cách đánh giá đƣợc áp dụng, nếu các giá trị trung bình trung của các

tiêu chí mà càng gần giá trị 1 thì sự cần thiết và tính khả thi càng cao. Và ngƣợc

lại giá trị trung bình của các tiêu chí càng gần giá trị 5 thì sự cần thiết và tính khả

thi càng thấp.

+ Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia

Tác giả phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia về lĩnh vực này. Bao gồm

chuyên gia của Viện nghiên cứu phát triển du lịch, chuyên gia của Cục Quan hệ

quốc tế và Xúc tiến du lịch, một số lãnh đạo của các doanh nghiệp lữ hành

6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Thông qua việc nghiên cứu đề tài, tác giả mong muốn có những đóng góp sau.

6.1. Về lý luận

+ Hệ thống hoá các khái niệm và vấn đề lý luận liên quan đến thị trƣờng,

marketing và xúc tiến quảng bá du lịch.

6.2. Về thực tiễn

+ Nghiên cứu thị trƣờng trọng điểm khu vực ASEAN, chỉ ra đƣợc các đặc

điểm về tiềm năng của thị trƣờng ASEAN.

+ Phân tích, đánh giá và chỉ ra đƣợc những mặt mạnh, yếu và nguyên

nhân của hoạt động xúc tiến Du lịch Việt Nam nói chung và hƣớng tới khai thác

khách ở một số thị trƣờng trọng điểm khu vực ASEAN nói riêng.

+ Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến Du lịch

Việt Nam hƣớng tới khai thác khách ở một số thị trƣờng trọng điểm khu vực

ASEAN.

5

+ Đây có thể là cơ sở để ngành Du lịch và các doanh nghiệp nghiên cứu

tham khảo ứng dụng thực tế.

7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Nội dung của luận văn: ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục gồm 3

chƣơng

Chƣơng 1: Xúc tiến quảng bá du lịch - Một số vấn đề lý luận

Chƣơng 2: Thực trạng của hoạt động xúc tiến quảng bá Du lịch Việt Nam

ở một số thị trƣờng ASEAN

Chƣơng 3: Những giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng bá du

lịch Việt Nam hƣớng tới khai thác khách ở một số thị trƣờng ASEAN

6

CHƢƠNG 1

XÚC TIẾN QUẢNG BÁ DU LỊCH - MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN

1.1. THỊ TRƢỜNG DU LỊCH

1.1.1. Khái niệm thị trƣờng du lịch

Du lịch là một khái niệm có nhiều cách thể hiện, tuy nhiên để thể hiện một

cách khái quát nhất, du lịch là một trong những nhu cầu trong đời sống xã hội

loài ngƣời khi có đầy đủ các điều nhất định. Du lịch bắt nguồn từ những cuộc di

chuyển của con ngƣời từ nơi này đến nơi khác để khám phá những giá trị và tìm

hiểu thiên nhiên, nền văn hoá ngoài nơi sinh sống thƣờng xuyên của họ.

Theo Luật Du lịch Việt Nam (2006) có quy định “Du lịch là hoạt động có

liên quan của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng

nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian

nhất định” [20, tr.1].

Nhƣ vậy về bản chất, ta có thể hiểu du lịch là một loại hoạt động của con

ngƣời dƣới những hình thức khác nhau, giúp điều hoà trạng thái tinh thần của

con ngƣời trong một khoảng thời gian nhất định và ở một không gian xác định.

Hiện nay, khi du lịch trở thành một ngành kinh doanh mang lại nhiều lợi

ích kinh tế cao cho nhiều quốc gia, thì khách hàng của du lịch hay nói cách khác

là khách du lịch trở thành mục tiêu của nhiều hoạt động quảng bá du lịch. Cũng

nhƣ trong kinh doanh các sản phẩm thông thƣờng khác, ngành Du lịch có những

khách hàng riêng của mình với mong muốn thoả mãn những nhu cầu riêng biệt

do ngành Du lịch cung ứng. Ngƣời ta diễn tả thật ngữ này bằng nhiều cách khác

nhau.

Trong thực tế có nhiều cách định nghĩa về đối tƣợng này, Luật Du lịch quy

định “Khách du lịch là ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi

học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến” [20, tr.2]. Nhƣ vậy,

7

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!