Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam  đầu tư của nhật bản vào địa bàn tỉnh bình dương giai đoạn 1997
PREMIUM
Số trang
142
Kích thước
3.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1280

Luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam đầu tư của nhật bản vào địa bàn tỉnh bình dương giai đoạn 1997

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT



DƯƠNG QUỲNH NGA

ĐẦU TƯ CỦA NHẬT BẢN VÀO BÌNH DƯƠNG

GIAI ĐOẠN 1997 – 2016

LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHUYÊN NGÀNH: LỊCH SỬ VIỆT NAM

MÃ SỐ: 60220313

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGÔ HỒNG ĐIỆP

BÌNH DƯƠNG – 2018

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng

tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công

bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu,

phân tích một cách trung thực, khách quan; phù hợp với thực tiễn của tỉnh Bình

Dương và Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ

nghiên cứu nào khác. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả

Dương Quỳnh Nga

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Trường Đại học Thủ

Dầu Một, Phòng Đào tạo Sau đại học và Khoa Lịch sử của Nhà trường đã tạo

điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn

người hướng dẫn khoa học đã có những góp ý, chỉnh sửa cho tôi trong quá trình

thực hiện đề tài.

Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các Sở - Ban - Ngành đã tạo điều kiện giúp đỡ,

hỗ trợ về mặt khai thác tư liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu, đặc biệt là Sở

Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bình Dương. Tôi cũng rất

biết ơn gia đình, bạn bè đã luôn đồng hành, động viên và cổ vũ tinh thần cho tôi

trong suốt thời gian qua.

iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài “Đầu tư của Nhật Bản vào địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997

- 2016” được chúng tôi lựa chọn xuất phát từ thực tiễn hoạt động đầu tư của các

doanh nghiệp Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong suốt hai thập niên từ

sau ngày tái lập Tỉnh. Tại thời điểm thực hiện luận văn, Nhật Bản là một trong

những quốc gia có số lượng dự án và nguồn vốn đầu tư lớn nhất tại Bình

Dương. Trong quá trình đầu tư, các doanh nghiệp Nhật Bản đã đóng góp quan

trọng vào những chuyển biến tích cực của Bình Dương trên nhiều lĩnh vực khác

nhau và trở thành bộ phận không thể thiếu trong thành phần kinh tế có vốn đầu

tư nước ngoài của Tỉnh.

Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề liên quan đến chính sách và biện pháp

thu hút đầu tư của tỉnh Bình Dương trong thời kỳ Đổi mới; hoạt động đầu tư của

các doanh nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương trong giai đoạn 1997 - 2016 với

những đặc điểm nổi bật về tiến trình, quy mô cũng như lĩnh vực đầu tư; tác động

của hoạt động đầu tư Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bình

Dương và các giải pháp để thúc đẩy đầu tư Nhật Bản vào tỉnh Bình Dương. Các

phương pháp chính được sử dụng trong quá trình nghiên cứu là phương pháp

lịch sử, phương pháp logic, phương pháp liên ngành và kỹ thuật xử lý, phân tích

dữ liệu,… Nguồn tài liệu nghiên cứu là các số liệu thống kê, báo cáo của Sở Kế

hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương; số liệu từ Niên giám thống kê; các văn kiện

Tỉnh Đảng bộ; các công trình nghiên cứu có liên quan; các ấn phẩm điện tử

cũng như tư liệu từ các website,…

Nội dung chính của luận văn dài 91 trang, gồm Phần mở đầu và ba

chương. Trong đó, chương 1 “Chính sách thu hút vốn đầu tư Nhật Bản vào Bình

Dương” trình bày bối cảnh, chính sách thu hút đầu tư của Bình Dương cũng như

nguyên nhân thúc đẩy hoạt động đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn Tỉnh;

Chương 2 “Hoạt động đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (1997

- 2016)” tập trung làm rõ những đặc điểm chủ yếu trong hoạt động đầu tư của

các doanh nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương trên các phương diện tiến trình và

tốc độ, quy mô, địa bàn, lĩnh vực đầu tư; Chương 3 “Tác động của đầu tư Nhật

iv

Bản và giải pháp thúc đẩy đầu tư Nhật Bản vào tỉnh Bình Dương” phân tích

những tác động từ hoạt động của đầu tư Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế -

xã hội của Bình Dương và đề ra một số giải pháp tăng cường thúc đẩy đầu tư

Nhật Bản tại Bình Dương.

Kết quả của nghiên cứu cũng sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho những nghiên

cứu chuyên sâu, gợi mở những hướng nghiên cứu mới về đầu tư Nhật Bản tại

Việt Nam. Bên cạnh đó, nội dung của nghiên cứu se la ̃ ̀

tà

i liêu tham kha ̣

̉o phuc ̣

vu cho sinh viên, cán bộ ngành kế hoạch đầu tư cũng như như ̣ ̃ng ngườ

i quan tâm

vấn đề quan hệ đầu tư nước ngoài nói chung, đầu tư Nhật Bản nói riêng. Về mặt

lý luận, luận văn góp phần làm rõ những giá trị của hoạt động đầu tư kinh tế

nước ngoài đối với sự tăng trưởng của kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới;

có thể trở thành cơ sở tham khảo cho việc hoạch định chiến lược phát triển của

các địa phương trong cả nước.

v

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 2

3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3

4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3

4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3

5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 10

5.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 10

5.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11

6. Đóng góp của luận văn ................................................................................. 12

6.1. Về lý luận ............................................................................................... 12

6.2. Về thực tiễn ............................................................................................ 12

7. Nguồn tài liệu................................................................................................ 12

8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 13

CHƯƠNG 1: CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NHẬT BẢN CỦA

TỈNH BÌNH DƯƠNG .......................................................................................... 15

1.1. Bối cảnh thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Bình Dương ..................... 15

1.2. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Bình Dương (1997 -

2016) ................................................................................................................. 21

1.3. Quá trình định hình hoạt động của đầu tư Nhật Bản trên địa bàn tỉnh

Bình Dương ...................................................................................................... 30

1.3.1. Khuynh hướng đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ................................ 30

1.3.2. Quá trình đầu tư của Nhật Bản tại Việt Nam...................................... 34

1.3.3. Hoạt động xúc tiến hợp tác đầu tư giữa tỉnh Bình Dương - Nhật

Bản................................................................................................................. 38

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHẬT BẢN TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH BÌNH DƯƠNG (1997 - 2016)................................................................... 45

2.1. Lý luận về đầu tư ....................................................................................... 45

vi

2.1.1. Khái niệm “đầu tư” .............................................................................. 45

2.1.2. Các hình thức đầu tư nước ngoài ......................................................... 45

2.1.3. Tác động của đầu tư nước ngoài ......................................................... 46

2.2. Tiến trình đầu tư của Nhật Bản vào tỉnh Bình Dương (1997 - 2016) ....... 48

2.3. Địa bàn và quy mô đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình

Dương (1997 - 2016) ........................................................................................ 51

2.3.1. Địa bàn đầu tư ..................................................................................... 51

2.3.2. Quy mô đầu tư ..................................................................................... 57

2.4. Hoạt động đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (1997 -

2016) ................................................................................................................. 60

2.4.1. Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Nhật Bản .................................................. 60

2.4.2. Hoạt động đầu tư trên lĩnh vực sản xuất ............................................. 62

2.4.3. Hoạt động đầu tư trên lĩnh vực thương mại - dịch vụ ......................... 65

2.4.4. Hoạt động đầu tư trên lĩnh vực cơ sở hạ tầng, đô thị .......................... 67

2.5. Hiệu quả của hoạt động đầu tư Nhật Bản tại tỉnh Bình Dương ................. 69

CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ NHẬT BẢN VÀ GIẢI PHÁP THÚC

ĐẨY ĐẦU TƯ NHẬT BẢN VÀO TỈNH BÌNH DƯƠNG................................. 73

3.1. Tác động của đầu tư Nhật Bản .................................................................. 73

3.1.1. Thúc đẩy kinh tế phát triển theo hướng hiện đại hóa .......................... 73

3.1.2. Giải quyết việc làm và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ......... 74

3.1.3. Tạo dựng giá trị văn hóa trong kinh doanh ......................................... 76

3.1.4. Nâng cao mức sống, an sinh xã hội ..................................................... 77

3.1.5. Hoàn thiện hạ tầng, nâng cao chất lượng đô thị.................................. 78

3.2. Những giải pháp tăng cường thu hút đầu tư Nhật Bản vào tỉnh Bình

Dương ............................................................................................................... 80

3.2.1. Xây dựng chiến lược thu hút đầu tư hợp lý ......................................... 80

3.2.2. Thực hiện nhất quán chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư; hoàn thiện

môi trường pháp lý; tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa

thủ tục đầu tư ................................................................................................. 81

3.2.3. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ đi kèm ..... 82

vii

3.2.4. Đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực................................................ 83

3.2.5. Nâng cao chất lượng các chỉ số thành phần trong chỉ số cạnh

tranh cấp tỉnh CPI.......................................................................................... 84

3.2.6. Tăng cường công tác đối ngoại ........................................................... 85

3.2.7. Quảng bá hình ảnh và xúc tiến đầu tư................................................. 86

KẾT LUẬN.......................................................................................................... 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 92

PHỤ LỤC............................................................................................................. 99

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

1. Bảng Trang

- Bảng 1.1.1: Diện tích và dân số các tỉnh, thành khu vực Đông Nam Bộ

năm 2015 (Sắp xếp theo số lượng dân số giảm dần) ......................................... 18

- Bảng 1.2.1: Tổng hợp hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương .. 26

- Bảng 1.2.2: Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Bình Dương (2012 -

2015)...................................................................................................................29

- Bảng 1.3.1: Thống kê dân số Nhật Bản 1997 - 2015 (Đơn vị: 1.000

người) ................................................................................................................. 31

- Bảng 1.3.2: 5 quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp nước ngoài nhiều

nhất tại Việt Nam tính đến năm 2015 (theo tổng số vốn đăng ký)....................36

- Bảng 1.3.3: Các dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương giai đoạn

1991 - 1996 ........................................................................................................ 38

- Bảng 2.3.1: Phân bố các dự án đầu tư của Nhật Bản theo huyện, thị của

Bình Dương và tiến trình thời gian .................................................................... 54

- Bảng 2.3.2: Phân bố các dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương

theo đơn vị quản lý ............................................................................................. 55

- Bảng 2.3.3: Phân bố các dự án đầu tư Nhật Bản tại các khu công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................................................................. 56

- Bảng 2.3.4: Quy mô đầu tư của các dự án Nhật Bản tại Bình Dương ........ 58

- Bảng 2.3.5: Các dự án sản xuất có vốn đăng ký trên 50 triệu USD của

Nhật Bản tại Bình Dương...................................................................................59

- Bảng 2.3.6: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân

theo đối tác đầu tư chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày

31/12/2015) ........................................................................................................ 60

- Bảng 2.4.1: Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương giai

đoạn 1997 - 2016 xét theo số lượng dự án ......................................................... 61

- Bảng 2.4.2: Các mặt hàng sản xuất vật liệu công nghiệp chính của các

doanh nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương............................................................63

ix

- Bảng 2.4.3: Các loại hình thương mại - dịch vụ chính của các doanh

nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương.......................................................................65

- Bảng 2.4.4: Dự án Tokyu Gardens City của nhật Bản tại Bình Dương ..... 68

- Bảng 3.1.1: Thống kê lao động trong một số doanh nghiệp Nhật Bản tại

Bình Dương năm 2016 ....................................................................................... 75

2. Biểu đồ

- Biểu đồ 2.2.1: Số lượng dự án đầu tư của Nhật Bản vào tỉnh Bình

Dương giai đoạn 1997 - 2016 ............................................................................ 48

- Biểu đồ 2.2.2: Vốn đăng ký của các dự án đầu tư Nhật Bản vào Bình

Dương giai đoạn 1997 - 2016 ............................................................................ 50

- Biểu đồ 2.3.1: Số lượng dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương

phân theo các huyện, thị ..................................................................................... 52

- Biểu đồ 2.3.2: Quy mô trung bình của một dự án đầu tư của Nhật Bản

qua từng năm (1997- 2016) ................................................................................ 57

- Biểu đồ 2.4.1: Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Nhật Bản giai đoạn 1997 -

2016 xét theo nguồn vốn .................................................................................... 62

- Biểu đồ 3.1.1: Cơ cấu kinh tế Bình Dương năm 1997 (trái) và 2016

(phải) .................................................................................................................. 74

3. Hình

- Hình 2.3.1: Bản đồ phân bố các dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương

Dương giai đoạn 1997 - 2016 ............................................................................ 53

x

BẢNG THUẬT NGỮ

Thuật ngữ Giải thích

Đầu tư

Việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô

hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo

quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên

quan.

Đầu tư trực tiếp (FDI,

Foreign Direct

Investment)

Hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản

lý hoạt động đầu tư.

Đầu tư gián tiếp (FPI,

Foreign Portfolio

Investment)

Hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái

phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông

qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không

trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư

Đầu tư ra nước ngoài

Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác

từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.

Đầu tư nước ngoài

Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và

các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.

Nhà đầu tư

Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm

nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế

có vốn đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước

ngoài

Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp

luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt

Nam.

Chủ đầu tư

Tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở hữu

hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực

hiện hoạt động đầu tư.

xi

Hoạt động đầu tư

Hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các

khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư

Dự án đầu tư

Tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các

hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác

định

Vốn đầu tư

Tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu

tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp

Lĩnh vực đầu tư

Có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều

kiện cụ thể do pháp luật quy định

Khu công nghiệp

Khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công

nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.

Khu chế xuất

Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch

vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh

giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ

Khu công nghệ cao

Khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao,

ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công

nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, có

ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của

Chính phủ.

Khu kinh tế

Khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư

và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới

địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

Hợp đồng xây dựng -

kinh doanh - chuyển

giao (BOT, Build￾Operate-Transfer)

Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền

và nhà Đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ

tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư

chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt

Nam.

xii

Hợp đồng xây dựng -

chuyển giao - kinh

doanh (BTO,

Building-Transfer￾Operate)

Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền

và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi

xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà

nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh

doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn

đầu tư và lợi nhuận.

Hợp đồng xây dựng -

chuyển giao (BT,

Building-Transfer)

Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền

và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi

xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà

nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực

hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh

toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.

(Theo Luật Đầu tư 2005 và Luật Đầu tư 2014)

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nhật Bản là một trong những quốc gia có nguồn vốn đầu tư lớn nhất vào

Việt Nam. Theo khảo sát của Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (The Japan

External Trade Organization - JETRO) tại thành phố Hồ Chí Minh về hoạt động

sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản năm 2016 cho thấy, Việt

Nam là điểm đến hấp dẫn nổi bật tại châu Á với các nhà đầu tư từ Nhật Bản tại

khu vực Đông Nam Á. Cụ thể, có trên 60% doanh nghiệp Nhật Bản mong muốn

mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam [76]. Con số này cao hơn hẳn so với

đánh giá mà giới kinh doanh Nhật Bản dành cho các nền kinh tế như Philippines,

Indonesia, Thái Lan, Malaysia và kể cả Trung Quốc. Nhật Bản luôn giữ tốc độ

đầu tư cao, ổn định tại Việt Nam, quan hệ hợp tác về nhiều mặt giữa Việt Nam

và Nhật Bản không ngừng phát triển. Nhật Bản đã trở thành một trong những đối

tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Với tác phong chuyên nghiệp, tôn trọng

kỷ luật, tinh thần cần cù chịu khó và trách nhiệm cao với công việc, các dự án

đầu tư của Nhật Bản luôn được đánh giá là hoạt động có hiệu quả.

Vốn đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam phân bố tương đối rộng. Tính đến

tháng 7 năm 2015, các doanh nghiệp quốc gia này đã đầu tư vào 49/63 tỉnh,

thành trong cả nước. Trong đó tỉnh Thanh Hóa thu hút nhiều vốn đầu tư từ Nhật

Bản nhất với 10 dự án, tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng vốn là 9,68 tỷ USD

(chiếm 25,7% tổng vốn đầu tư). Đứng thứ hai là Hà Nội với 661 dự án với với

tổng vốn đầu tư là 4,1 tỷ USD (chiếm 10,9% tổng vốn đầu tư). Bình Dương

đứng thứ ba trong việc thu hút vốn đầu tư từ Nhật Bản với 248 dự án với tổng

số vốn là 3,85 tỷ USD (chiếm 10,2% tổng vốn đầu tư) [21].

Sau khi được tái lập vào năm 1997, tỉnh Bình Dương đã có những bước tiến

trong phát triển về kinh tế - xã hội. Trong đó, việc thu hút đầu tư nước ngoài

đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tăng trưởng của Tỉnh trong thời kỳ đổi mới.

Điều này được minh chứng qua hai biểu hiện chính sau: thứ nhất, đa phần các

công ty, xí nghiệp hoạt động trên địa bàn Bình Dương đều hoạt động dưới hình

thức FDI hoặc các doanh nghiệp cổ phần, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam đầu tư của nhật bản vào địa bàn tỉnh bình dương giai đoạn 1997 | Siêu Thị PDF