Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam đầu tư của nhật bản vào địa bàn tỉnh bình dương giai đoạn 1997
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
DƯƠNG QUỲNH NGA
ĐẦU TƯ CỦA NHẬT BẢN VÀO BÌNH DƯƠNG
GIAI ĐOẠN 1997 – 2016
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: LỊCH SỬ VIỆT NAM
MÃ SỐ: 60220313
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ HỒNG ĐIỆP
BÌNH DƯƠNG – 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu,
phân tích một cách trung thực, khách quan; phù hợp với thực tiễn của tỉnh Bình
Dương và Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ
nghiên cứu nào khác. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả
Dương Quỳnh Nga
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Trường Đại học Thủ
Dầu Một, Phòng Đào tạo Sau đại học và Khoa Lịch sử của Nhà trường đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn
người hướng dẫn khoa học đã có những góp ý, chỉnh sửa cho tôi trong quá trình
thực hiện đề tài.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các Sở - Ban - Ngành đã tạo điều kiện giúp đỡ,
hỗ trợ về mặt khai thác tư liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu, đặc biệt là Sở
Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bình Dương. Tôi cũng rất
biết ơn gia đình, bạn bè đã luôn đồng hành, động viên và cổ vũ tinh thần cho tôi
trong suốt thời gian qua.
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Đầu tư của Nhật Bản vào địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997
- 2016” được chúng tôi lựa chọn xuất phát từ thực tiễn hoạt động đầu tư của các
doanh nghiệp Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong suốt hai thập niên từ
sau ngày tái lập Tỉnh. Tại thời điểm thực hiện luận văn, Nhật Bản là một trong
những quốc gia có số lượng dự án và nguồn vốn đầu tư lớn nhất tại Bình
Dương. Trong quá trình đầu tư, các doanh nghiệp Nhật Bản đã đóng góp quan
trọng vào những chuyển biến tích cực của Bình Dương trên nhiều lĩnh vực khác
nhau và trở thành bộ phận không thể thiếu trong thành phần kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài của Tỉnh.
Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề liên quan đến chính sách và biện pháp
thu hút đầu tư của tỉnh Bình Dương trong thời kỳ Đổi mới; hoạt động đầu tư của
các doanh nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương trong giai đoạn 1997 - 2016 với
những đặc điểm nổi bật về tiến trình, quy mô cũng như lĩnh vực đầu tư; tác động
của hoạt động đầu tư Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bình
Dương và các giải pháp để thúc đẩy đầu tư Nhật Bản vào tỉnh Bình Dương. Các
phương pháp chính được sử dụng trong quá trình nghiên cứu là phương pháp
lịch sử, phương pháp logic, phương pháp liên ngành và kỹ thuật xử lý, phân tích
dữ liệu,… Nguồn tài liệu nghiên cứu là các số liệu thống kê, báo cáo của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương; số liệu từ Niên giám thống kê; các văn kiện
Tỉnh Đảng bộ; các công trình nghiên cứu có liên quan; các ấn phẩm điện tử
cũng như tư liệu từ các website,…
Nội dung chính của luận văn dài 91 trang, gồm Phần mở đầu và ba
chương. Trong đó, chương 1 “Chính sách thu hút vốn đầu tư Nhật Bản vào Bình
Dương” trình bày bối cảnh, chính sách thu hút đầu tư của Bình Dương cũng như
nguyên nhân thúc đẩy hoạt động đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn Tỉnh;
Chương 2 “Hoạt động đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (1997
- 2016)” tập trung làm rõ những đặc điểm chủ yếu trong hoạt động đầu tư của
các doanh nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương trên các phương diện tiến trình và
tốc độ, quy mô, địa bàn, lĩnh vực đầu tư; Chương 3 “Tác động của đầu tư Nhật
iv
Bản và giải pháp thúc đẩy đầu tư Nhật Bản vào tỉnh Bình Dương” phân tích
những tác động từ hoạt động của đầu tư Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của Bình Dương và đề ra một số giải pháp tăng cường thúc đẩy đầu tư
Nhật Bản tại Bình Dương.
Kết quả của nghiên cứu cũng sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho những nghiên
cứu chuyên sâu, gợi mở những hướng nghiên cứu mới về đầu tư Nhật Bản tại
Việt Nam. Bên cạnh đó, nội dung của nghiên cứu se la ̃ ̀
tà
i liêu tham kha ̣
̉o phuc ̣
vu cho sinh viên, cán bộ ngành kế hoạch đầu tư cũng như như ̣ ̃ng ngườ
i quan tâm
vấn đề quan hệ đầu tư nước ngoài nói chung, đầu tư Nhật Bản nói riêng. Về mặt
lý luận, luận văn góp phần làm rõ những giá trị của hoạt động đầu tư kinh tế
nước ngoài đối với sự tăng trưởng của kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới;
có thể trở thành cơ sở tham khảo cho việc hoạch định chiến lược phát triển của
các địa phương trong cả nước.
v
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 10
5.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 10
5.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11
6. Đóng góp của luận văn ................................................................................. 12
6.1. Về lý luận ............................................................................................... 12
6.2. Về thực tiễn ............................................................................................ 12
7. Nguồn tài liệu................................................................................................ 12
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 13
CHƯƠNG 1: CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NHẬT BẢN CỦA
TỈNH BÌNH DƯƠNG .......................................................................................... 15
1.1. Bối cảnh thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Bình Dương ..................... 15
1.2. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Bình Dương (1997 -
2016) ................................................................................................................. 21
1.3. Quá trình định hình hoạt động của đầu tư Nhật Bản trên địa bàn tỉnh
Bình Dương ...................................................................................................... 30
1.3.1. Khuynh hướng đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ................................ 30
1.3.2. Quá trình đầu tư của Nhật Bản tại Việt Nam...................................... 34
1.3.3. Hoạt động xúc tiến hợp tác đầu tư giữa tỉnh Bình Dương - Nhật
Bản................................................................................................................. 38
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHẬT BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG (1997 - 2016)................................................................... 45
2.1. Lý luận về đầu tư ....................................................................................... 45
vi
2.1.1. Khái niệm “đầu tư” .............................................................................. 45
2.1.2. Các hình thức đầu tư nước ngoài ......................................................... 45
2.1.3. Tác động của đầu tư nước ngoài ......................................................... 46
2.2. Tiến trình đầu tư của Nhật Bản vào tỉnh Bình Dương (1997 - 2016) ....... 48
2.3. Địa bàn và quy mô đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình
Dương (1997 - 2016) ........................................................................................ 51
2.3.1. Địa bàn đầu tư ..................................................................................... 51
2.3.2. Quy mô đầu tư ..................................................................................... 57
2.4. Hoạt động đầu tư của Nhật Bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương (1997 -
2016) ................................................................................................................. 60
2.4.1. Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Nhật Bản .................................................. 60
2.4.2. Hoạt động đầu tư trên lĩnh vực sản xuất ............................................. 62
2.4.3. Hoạt động đầu tư trên lĩnh vực thương mại - dịch vụ ......................... 65
2.4.4. Hoạt động đầu tư trên lĩnh vực cơ sở hạ tầng, đô thị .......................... 67
2.5. Hiệu quả của hoạt động đầu tư Nhật Bản tại tỉnh Bình Dương ................. 69
CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ NHẬT BẢN VÀ GIẢI PHÁP THÚC
ĐẨY ĐẦU TƯ NHẬT BẢN VÀO TỈNH BÌNH DƯƠNG................................. 73
3.1. Tác động của đầu tư Nhật Bản .................................................................. 73
3.1.1. Thúc đẩy kinh tế phát triển theo hướng hiện đại hóa .......................... 73
3.1.2. Giải quyết việc làm và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ......... 74
3.1.3. Tạo dựng giá trị văn hóa trong kinh doanh ......................................... 76
3.1.4. Nâng cao mức sống, an sinh xã hội ..................................................... 77
3.1.5. Hoàn thiện hạ tầng, nâng cao chất lượng đô thị.................................. 78
3.2. Những giải pháp tăng cường thu hút đầu tư Nhật Bản vào tỉnh Bình
Dương ............................................................................................................... 80
3.2.1. Xây dựng chiến lược thu hút đầu tư hợp lý ......................................... 80
3.2.2. Thực hiện nhất quán chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư; hoàn thiện
môi trường pháp lý; tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa
thủ tục đầu tư ................................................................................................. 81
3.2.3. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ đi kèm ..... 82
vii
3.2.4. Đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực................................................ 83
3.2.5. Nâng cao chất lượng các chỉ số thành phần trong chỉ số cạnh
tranh cấp tỉnh CPI.......................................................................................... 84
3.2.6. Tăng cường công tác đối ngoại ........................................................... 85
3.2.7. Quảng bá hình ảnh và xúc tiến đầu tư................................................. 86
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 92
PHỤ LỤC............................................................................................................. 99
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
1. Bảng Trang
- Bảng 1.1.1: Diện tích và dân số các tỉnh, thành khu vực Đông Nam Bộ
năm 2015 (Sắp xếp theo số lượng dân số giảm dần) ......................................... 18
- Bảng 1.2.1: Tổng hợp hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương .. 26
- Bảng 1.2.2: Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Bình Dương (2012 -
2015)...................................................................................................................29
- Bảng 1.3.1: Thống kê dân số Nhật Bản 1997 - 2015 (Đơn vị: 1.000
người) ................................................................................................................. 31
- Bảng 1.3.2: 5 quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp nước ngoài nhiều
nhất tại Việt Nam tính đến năm 2015 (theo tổng số vốn đăng ký)....................36
- Bảng 1.3.3: Các dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương giai đoạn
1991 - 1996 ........................................................................................................ 38
- Bảng 2.3.1: Phân bố các dự án đầu tư của Nhật Bản theo huyện, thị của
Bình Dương và tiến trình thời gian .................................................................... 54
- Bảng 2.3.2: Phân bố các dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương
theo đơn vị quản lý ............................................................................................. 55
- Bảng 2.3.3: Phân bố các dự án đầu tư Nhật Bản tại các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................................................................. 56
- Bảng 2.3.4: Quy mô đầu tư của các dự án Nhật Bản tại Bình Dương ........ 58
- Bảng 2.3.5: Các dự án sản xuất có vốn đăng ký trên 50 triệu USD của
Nhật Bản tại Bình Dương...................................................................................59
- Bảng 2.3.6: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân
theo đối tác đầu tư chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày
31/12/2015) ........................................................................................................ 60
- Bảng 2.4.1: Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương giai
đoạn 1997 - 2016 xét theo số lượng dự án ......................................................... 61
- Bảng 2.4.2: Các mặt hàng sản xuất vật liệu công nghiệp chính của các
doanh nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương............................................................63
ix
- Bảng 2.4.3: Các loại hình thương mại - dịch vụ chính của các doanh
nghiệp Nhật Bản tại Bình Dương.......................................................................65
- Bảng 2.4.4: Dự án Tokyu Gardens City của nhật Bản tại Bình Dương ..... 68
- Bảng 3.1.1: Thống kê lao động trong một số doanh nghiệp Nhật Bản tại
Bình Dương năm 2016 ....................................................................................... 75
2. Biểu đồ
- Biểu đồ 2.2.1: Số lượng dự án đầu tư của Nhật Bản vào tỉnh Bình
Dương giai đoạn 1997 - 2016 ............................................................................ 48
- Biểu đồ 2.2.2: Vốn đăng ký của các dự án đầu tư Nhật Bản vào Bình
Dương giai đoạn 1997 - 2016 ............................................................................ 50
- Biểu đồ 2.3.1: Số lượng dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương
phân theo các huyện, thị ..................................................................................... 52
- Biểu đồ 2.3.2: Quy mô trung bình của một dự án đầu tư của Nhật Bản
qua từng năm (1997- 2016) ................................................................................ 57
- Biểu đồ 2.4.1: Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Nhật Bản giai đoạn 1997 -
2016 xét theo nguồn vốn .................................................................................... 62
- Biểu đồ 3.1.1: Cơ cấu kinh tế Bình Dương năm 1997 (trái) và 2016
(phải) .................................................................................................................. 74
3. Hình
- Hình 2.3.1: Bản đồ phân bố các dự án đầu tư của Nhật Bản tại Bình Dương
Dương giai đoạn 1997 - 2016 ............................................................................ 53
x
BẢNG THUẬT NGỮ
Thuật ngữ Giải thích
Đầu tư
Việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Đầu tư trực tiếp (FDI,
Foreign Direct
Investment)
Hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản
lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp (FPI,
Foreign Portfolio
Investment)
Hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không
trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư
Đầu tư ra nước ngoài
Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác
từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
Đầu tư nước ngoài
Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư
Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm
nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư nước
ngoài
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp
luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt
Nam.
Chủ đầu tư
Tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở hữu
hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực
hiện hoạt động đầu tư.
xi
Hoạt động đầu tư
Hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các
khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư
Dự án đầu tư
Tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định
Vốn đầu tư
Tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu
tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp
Lĩnh vực đầu tư
Có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều
kiện cụ thể do pháp luật quy định
Khu công nghiệp
Khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Khu chế xuất
Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch
vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ
Khu công nghệ cao
Khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công
nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, có
ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của
Chính phủ.
Khu kinh tế
Khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư
và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới
địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Hợp đồng xây dựng -
kinh doanh - chuyển
giao (BOT, BuildOperate-Transfer)
Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và nhà Đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ
tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư
chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt
Nam.
xii
Hợp đồng xây dựng -
chuyển giao - kinh
doanh (BTO,
Building-TransferOperate)
Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi
xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà
nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận.
Hợp đồng xây dựng -
chuyển giao (BT,
Building-Transfer)
Hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi
xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà
nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực
hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh
toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
(Theo Luật Đầu tư 2005 và Luật Đầu tư 2014)
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhật Bản là một trong những quốc gia có nguồn vốn đầu tư lớn nhất vào
Việt Nam. Theo khảo sát của Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (The Japan
External Trade Organization - JETRO) tại thành phố Hồ Chí Minh về hoạt động
sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản năm 2016 cho thấy, Việt
Nam là điểm đến hấp dẫn nổi bật tại châu Á với các nhà đầu tư từ Nhật Bản tại
khu vực Đông Nam Á. Cụ thể, có trên 60% doanh nghiệp Nhật Bản mong muốn
mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam [76]. Con số này cao hơn hẳn so với
đánh giá mà giới kinh doanh Nhật Bản dành cho các nền kinh tế như Philippines,
Indonesia, Thái Lan, Malaysia và kể cả Trung Quốc. Nhật Bản luôn giữ tốc độ
đầu tư cao, ổn định tại Việt Nam, quan hệ hợp tác về nhiều mặt giữa Việt Nam
và Nhật Bản không ngừng phát triển. Nhật Bản đã trở thành một trong những đối
tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Với tác phong chuyên nghiệp, tôn trọng
kỷ luật, tinh thần cần cù chịu khó và trách nhiệm cao với công việc, các dự án
đầu tư của Nhật Bản luôn được đánh giá là hoạt động có hiệu quả.
Vốn đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam phân bố tương đối rộng. Tính đến
tháng 7 năm 2015, các doanh nghiệp quốc gia này đã đầu tư vào 49/63 tỉnh,
thành trong cả nước. Trong đó tỉnh Thanh Hóa thu hút nhiều vốn đầu tư từ Nhật
Bản nhất với 10 dự án, tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng vốn là 9,68 tỷ USD
(chiếm 25,7% tổng vốn đầu tư). Đứng thứ hai là Hà Nội với 661 dự án với với
tổng vốn đầu tư là 4,1 tỷ USD (chiếm 10,9% tổng vốn đầu tư). Bình Dương
đứng thứ ba trong việc thu hút vốn đầu tư từ Nhật Bản với 248 dự án với tổng
số vốn là 3,85 tỷ USD (chiếm 10,2% tổng vốn đầu tư) [21].
Sau khi được tái lập vào năm 1997, tỉnh Bình Dương đã có những bước tiến
trong phát triển về kinh tế - xã hội. Trong đó, việc thu hút đầu tư nước ngoài
đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tăng trưởng của Tỉnh trong thời kỳ đổi mới.
Điều này được minh chứng qua hai biểu hiện chính sau: thứ nhất, đa phần các
công ty, xí nghiệp hoạt động trên địa bàn Bình Dương đều hoạt động dưới hình
thức FDI hoặc các doanh nghiệp cổ phần, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng