Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Văn Thạc Sĩ) Hoạt Động Mua Lại Và Sáp Nhập (M&A) Trong Ngành Logistics Trên Thị Trường Thế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A)
TRONG NGÀNH LOGISTICS TRÊN THỊ TRƯỜNG
THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS TẠI VIỆT NAM
Ngành: Quản trị kinh doanh
BÙI BÍCH THỦY
TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A)
TRONG NGÀNH LOGISTICS TRÊN THỊ TRƯỜNG
THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS TẠI VIỆT NAM
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên: Bùi Bích Thủy
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Nguyễn Tiến Hoàng
TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh “Hoạt động mua
lại và sáp nhập (M&A) trong ngành logistics trên thị trường thế giới và bài học kinh
nghiệm đối với các doanh nghiệp logistics tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Những số liệu sử dụng được ghi rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham
khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào từ trước đến nay.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 04 năm 2019
Bùi Bích Thủy
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA
LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A) TRONG NGÀNH LOGISTICS ............................ 10
1.1. Tổng quan về hoạt động M&A doanh nghiệp ....................................... 10
1.1.1. Khái niệm và các bên tham gia M&A ................................................ 10
1.1.2. Phân loại M&A .................................................................................. 12
1.1.3. Lợi ích của doanh nghiệp khi thực hiện M&A .................................. 14
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động M&A trong ngành logistics ............ 18
1.2 Khái quát chung về hoạt động logistics .................................................. 19
1.2.1. Khái niệm về logistics ........................................................................ 19
1.2.2. Vai trò của logistics............................................................................ 20
1.2.3. Các yếu tố cơ bản của logistics .......................................................... 23
1.3. Lợi ích của hoạt động M&A đối với các doanh nghiệp logistics ......... 27
1.3.1. Mở rộng quy mô và mạng lưới hoạt động ......................................... 27
1.3.2. Đa dạng hóa loại hình và tăng chất lượng dịch vụ............................. 28
1.3.3. Tăng khả năng cạnh tranh .................................................................. 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP
TRONG NGÀNH LOGISTICS TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI .................. 30
2.1. Sơ lược về hoạt động mua lại và sáp nhập trong ngành logistics trên
thị trường thế giới ................................................................................................... 30
2.1.1. Số lượng và giá trị thương vụ M&A trong ngành logistics trên thị
trường thế giới giai đoạn 2013-2018 ......................................................................... 30
2.1.2. Tình hình hoạt động M&A trong ngành logistics trên thị trường thế
giới theo lĩnh vực kinh doanh ................................................................................... 32
2.1.3. Xu hướng chung về hoạt động M&A trong ngành logistics trên thị
trường thế giới ........................................................................................................... 36
2.2. Một số thương vụ tiêu biểu về mua lại và sáp nhập trong ngành
logistics trên thế giới ............................................................................................... 37
2.2.1. FedEx Express và TNT Express ........................................................ 37
2.2.2. Maersk Sea – land và P&O Nedlloyd ................................................ 43
2.2.3. CMA CGM và NOL .......................................................................... 47
2.2.4. NYK, MOL và ‘K’Line ..................................................................... 50
2.3. Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp logistics tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 54
2.3.1. Bài học kinh nghiệm trước M&A ...................................................... 54
2.3.2. Bài học kinh nghiệm trong quá trình M&A ....................................... 56
2.3.3. Bài học kinh nghiệm sau M&A ......................................................... 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ MUA
LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A) ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS
TẠI VIỆT NAM ...................................................................................................... 59
3.1. Dự báo xu hướng mua lại và sáp nhập trong ngành logistics tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 59
3.1.1. Sơ lược tình hình M&A trong ngành logistics tại Việt Nam ............. 59
3.1.2. Dự báo về xu hướng M&A trong ngành logistics tại thị trường Việt
Nam giai đoạn 2019 - 2030 ....................................................................................... 60
3.2. Đánh giá các điều kiện để đảm bảo vận dụng bài học kinh nghiệm ... 61
3.2.1. Thuận lợi ............................................................................................ 61
3.2.2. Khó khăn ............................................................................................ 63
3.3. Những giải pháp cần thực hiện về phía doanh nghiệp ......................... 67
3.3.1. Trước khi thực hiện M&A: cập nhật hệ thống pháp lý liên quan đến
hoạt động M&A ........................................................................................................ 67
3.3.2 Trong quá trình thực hiện M&A: nâng cao giá trị của doanh nghiệp
bằng các tài sản vô hình ............................................................................................ 70
3.3.3. Sau khi thực hiện M&A: chuẩn bị các nguồn lực bên trong doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 75
3.4. Một số kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................... 76
3.4.1. Xây dựng khung pháp lý hoàn chỉnh về M&A .................................. 76
3.4.2. Xây dựng kênh kiểm soát thông tin và tính minh bạch của thông tin
M&A trong ngành logistics ....................................................................................... 77
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 AMA The American Medical
Association Hiệp hội Marketing Mỹ
2 CLM Councils of Logistics
Managment
Hội đồng quản trị
Logistics Hòa Kỳ
EWEC East-West Economic
Corridor
Hành lang kinh tế Đông -
Tây
3 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
4 GSA General Sales Agent Tổng đại lý hãng hàng
không
5 M&A Merger and Acquisition Mua lại và sáp nhập
6 TEU Twenty-foot equivalent unit
7 UNCTAD United Nations Conference
on Trade and Development
Hiệp hội Liên hiệp quốc
tế về thương mại và phát
triển
8 VLA Vietnam Logistics Business
Association
Hiệp hội doanh nghiệp
dịch vụ Logistics Việt
Nam
9 VICA Vietnam International
Arbitration Centre
Trung tâm Trọng tài
Quốc tế Việt Nam
10 WMS Warehouse Management
System Hệ thống quản lý kho
11 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế
giới
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Tỉ lệ chi phí trong logistics .................................................................... 23
Biểu đồ 2.1 Số lượng thương vụ M&A ngành logistics trên thế giới giai đoạn ..... 333
Biểu đồ 2.2 Doanh thu tập đoàn FedEx từ năm 2008 đến năm 2018 ..................... 339
Biểu đồ 2.3 Doanh thu của Công ty Chuyển phát nhanh TNT giai đoạn 2009 – 2014
(đơn vị: triệu EUR) ................................................................................................... 40
Biểu đồ 2.4 Thị phần các hãng tàu trên thế giới tính đến tháng 01/2019 ................. 43
Biểu đồ 2.5: Thị phần của Maersk Line theo tải trọng tàu giai đoạn 2011 –
2018………………………………………………………………………………...46
Biểu đồ 2.6 Lợi nhuận chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu của ‘K’Line .......................... 52
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Chuỗi hoạt động Logistics ........................................................................ 19
Sơ đồ 1.2 Mối liên kết giữa Marketing 7P và dịch vụ vận tải, logistics ................... 25
Sơ đồ 1.3 Quản lý chuỗi trong kế hoạch phân phối .................................................. 26
Sơ đồ 2.1 Quá trình M&A giữa CMA CGM và NOL .............................................. 49
Sơ đồ 2.2 Ngưỡng doanh thu áp dụng Quy định của EU về sáp nhập ...................... 56
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Số lượng và giá trị các hoạt động M&A trong ngành logistics trên thế giới
giai đoạn 2013 - 2018 ................................................................................................ 30
Bảng 2.2 Một số thương vụ M&A hàng không và dịch vụ logistics năm 2017 ....... 34
Bảng 2.3 Thị phần của Maersk Line giai đoạn 2005 - 2010 ..................................... 44
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng trở nên sâu rộng như hiện nay, hoạt động
M&A ngày càng được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp. M&A không chỉ góp
phần mở rộng quy mô doanh nghiệp, mà còn giúp các doanh nghiệp tang sức cạnh
tranh, dễ dàng thâm nhập vào những thị trường mới. Bên cạnh đó, logistics đang là
một ngành kinh tế trên đà phát triển trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp logistics tại Việt Nam đa phần hoạt động với quy mô
vừa và nhỏ. M&A là chủ đề đã được nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực kinh tế khác
nhau, nhưng số lượng các đề tài nghiên cứu về M&A trong ngành logistics vẫn còn
hạn chế. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài tài “Hoạt động mua lại và sáp nhập (M&A)
trong ngành logistics trên thị trường thế giới và bài học kinh nghiệm đối với các
doanh nghiệp logistics Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ của mình.
Phương pháp nghiên cứu: trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, tác
giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phân tích thống kê, thu thập dữ liệu thứ
cấp, phân tích và tổng hợp dữ liệu. Ngoài ra, tác giả đã tiến hành nghiên cứu tình
huống và tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp trong ngành
logistics.
Kết quả đạt được: thứ nhất, tác giả đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về M&A,
M&A trong logistics, cũng như lợi ích của M&A đối với doanh nghiệp. Thứ hai,
thông qua hân tích thực trạng về hoạt động M&A trên thế và những thương vụ tiêu
biểu, tác giả rút ra bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp logistics tại thị trường
Việt Nam. Thứ ba, đưa ra dự báo xu hướng M&A ngành logistics tại Việt Nam trong
thời gian tới, các điều kiện đảm bảo vận dụng bài học kinh nghiệm về M&A trong
ngành logistics trên thị trường thế giới, từ đó đề xuất các giải pháp áp dụng bài học
kinh nghiệm về hoạt động M&A đối với các doanh nghiệp logistics tại Việt Nam.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế hội nhập hiện nay, mua lại và sáp nhập (M&A) ngày
càng trở nên phổ biến. Theo báo cáo của công ty kiểm toán KPMG, chỉ trong quý I
năm 2018 có tổng cộng 168 thương vụ M&A với tổng trị giá 78 tỉ USD, tăng lên 8
thương vụ so với năm 2017 (KPMG, 2018). M&A góp phần gia tăng thị phần, cơ cấu
tổ chức và giá trị của thương hiệu. Xu hướng M&A ngày càng phổ biến trong nhiều
lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bất động sản, … trong đó có lĩnh vực logistics.
Với quy mô dân số trẻ, sự ổn định trong tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh cổ phần hóa
các doanh nghiệp Nhà nước, Việt Nam đang trở thành một thị trường tiềm năng cho
các thương vụ M&A. Tại Việt Nam, số lượng và giá trị các thương vụ M&A thật sự
tăng mạnh khi bắt đầu gia nhập WTO năm 2007. Trước năm 2007, mỗi năm có không
quá 50 vụ M&A với giá trị giao dịch cao nhất khoảng 300 triệu USD. Nhưng đến
năm 2007, có tổng số 108 thương vụ với tổng giá trị lên đến 1,72 tỷ USD và con số
này tăng dần theo từng năm. (Lê Duy, 2014)
Trong giai đoạn 2007 – 2018, ngành logistics đóng một vai trò tương đối quan
trọng đối với năng lực cạnh tranh của đất nước. Theo thống kê của Hiệp hội Doanh
nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam (VLA), những năm gần đây ngành logistics phát
triển với tốc độ đạt khoảng 14-16%, quy mô khoảng 40-42 tỷ USD/năm (Nguyễn
Minh Huệ, 2017). Số lượng các doanh nghiệp logistics tại Việt Nam cũng tăng đáng
kể nhưng hầu hết ở quy mô vừa và nhỏ. Tính đến hết tháng 03/2018 có khoảng
296.469 doanh nghiệp đăng kí kinh doanh ngành, nghề liên quan đến logistics, tuy
nhiên tới 90% số doanh nghiệp đăng kí có vốn dưới 10 tỷ đồng. (Tổng cục Hải quan,
2018). Điều này cho thấy nguồn lực hoạt động của các doanh nghiệp logistics Việt
còn chưa cao. Để gia tăng năng lực cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài, doanh
nghiệp logistics Việt cần phải lựa chọn tăng cường thêm nguồn lực về cơ sở hạ tầng,
con người, tài chính hoặc sáp nhập với các công ty khác để đẩy mạnh cơ cấu hoạt
động, quy mô doanh nghiệp và tránh bị thâu tóm bởi những tập đoàn nước ngoài. Báo
cáo Logistics cũng chỉ ra, các thương vụ M&A sẽ đóng vai trò quan trọng trong giai
đoạn đầu phát triển và hạn chế sự phân mảnh trên thị trường logistics.
2
Từ năm 2001, ở Việt Nam đã xuất hiện những cuộc mua lại và sáp nhập, nhưng
chủ yếu ở các doanh nghiệp Nhà nước, những thương vụ còn lại đa số phụ thuộc vào
vốn của các doanh nghiệp nước ngoài. Theo Tổng cục Hải quan năm 2018, trong thời
gian đầu thâm nhập thị trường, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ thuê ngoài với doanh
nghiệp trong nước làm đại lý cho các hoạt động, vận chuyển nội địa, đây cũng là cơ
hội để doanh nghiệp Việt có thể học hỏi và phát triển. Tuy nhiên, để không bị chiếm
lĩnh thị trường bởi các tập đoàn nước ngoài, quyết định mua lại và sáp nhập sẽ là một
bước đệm cho doanh nghiệp Việt mở rộng quy mô và tăng giá trị doanh nghiệp. Từ
những vấn đề cấp thiết xuất phát từ thực tiễn đó, người viết lựa chọn đề tài “Hoạt
động mua lại và sáp nhập (M&A) trong ngành logistics trên thị trường thế giới và
bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp logistics Việt Nam” cho luận văn thạc
sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
M&A hiện nay đã và đang trở thành chủ để của nhiều công trình nghiên cứu
trên thế giới và trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hầu hết những công trình nghiên cứu
này xuất phát từ thực tế các doanh nghiệp muốn mở rộng thị phần. Tuy nhiên, M&A
trong ngành logistics lại là một chủ đề khá mới với một số công trình tiêu biểu được
đưa ra dưới đây:
(1) Sách chuyên khảo “Logistics Integration in Horizontal Mergers and
Acqusitions” của tác giả Lotta Hakkinen năm 2014 đã mô tả tổ chức của doanh nghiệp
logistics sau khi mua lại và sáp nhập trong cùng ngành (M&A theo chiều ngang) dựa
trên tài liệu có sẵn và kết quả một cuộc khảo sát của các nhà sản xuất Thụy Điển và
Phần Lan vào giai đoạn 1995-2001. Từ đó tác giả đưa ra mối liên hệ mật thiết giữa
các doanh nghiệp trong ngành logistics với hoạt động M&A. Tuy nhiên, công trình
này chưa chỉ ra được xu hướng M&A cũng như kinh nghiệm cho doanh nghiệp khi
đứng trước quyết định thực hiện mua lại và sáp nhập.
(2) Công trình nghiên cứu “Mergers and Acquisition in shipping” của
nhóm tác giả George Alexandrou, Dimitrios Gounopoulos và Hardy M. Thomas năm
2014 đã dựa trên những tài liệu chung về M&A để xây dựng những giả thuyết liên
quan đến lợi ích của các cổ đông bên mua lại. Bài nghiên cứu đưa ra các lý thuyết về
3
giá trị gia tăng, giá trị tập trung, cú sốc công nghệ làm thúc đẩy M&A. Bên cạnh đó,
nhóm tác giả cũng đưa ra những yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động đến lợi nhuận của
các cổ đông trong doanh nghiệp vận tải sau khi mua lại và sáp nhập. Công trình này
chủ yếu tập trung đến những vấn đề về tài chính và lợi ích của bên mua lại, chưa đi
vào phân tích những tác động khác của cả bên mua lại và bị mua lại.
(3) Panayides, P.M và Gong năm 2016 đã tìm hiểu về những lợi nhuận bất
thường sinh ra sau khi mua lại và sáp nhập trong nghiên cứu “The stock market
reaction to mergers and acquisition announcements in liner shipping”, từ đó thiết lập
mối quan hệ và chỉ ra sự ảnh hưởng từ doanh nghiệp M&A đến giá cổ phiếu phát
hành. Nghiên cứu này chỉ đưa ra kết quả đối với những doanh nghiệp đã hoàn thành
mua lại và sáp nhập, chưa đi vào nghiên cứu những yếu tố tác động trước khi bắt đầu
thực hiện M&A.
(4) Công trình nghiên cứu “Determinants of M&A success in global
logistics” của Darkow, I., Kaup, C. và Schiereck, D. năm 2008 đã tiến hành phân tích
những yếu tố tạo nên sự thành công trong một thương vụ M&A bằng việc đưa ra dẫn
chứng từ 200 doanh nghiệp đã mua lại và sáp nhập. Nhóm tác giả đã kết luận, M&A
không chỉ đem lại ảnh hưởng tích cực trong việc tăng doanh số và lợi nhuận cho
không chỉ công ty mua lại mà cho cả công ty bị mua lại. Tuy nhiên, công trình này
chưa đi vào phân tích những mặt đối lập, những thương vụ mua lại và sáp nhập không
thành công để rút ra bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp.
(5) Công trình nghiên cứu “Strutural factors underlying mergers and
acquisitions in liner shipping” của tác giả Fusillo, M. năm 2009 đã nghiên cứu về các
yếu tố cơ bản của hoạt động M&A trong các hãng vận chuyển. Tác giả khẳng định
rằng, doanh nghiệp sẽ tăng năng lực thị trường thông qua M&A sau khi rời khỏi các
hiệp hội về vận chuyển. Nói cách khác, các doanh nghiệp sẽ nỗ lực mở rộng quy mô
và phạm vi kinh doanh, giảm chi phí nhờ M&A. Tuy nhiên, nghiên cứu giới hạn trong
các hãng vận chuyển, chưa khái quát các yếu tố của M&A trong ngành logistics nói
chung.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
M&A là chủ đề đã và đang được chọn khá nhiều cho các công trình nghiên cứu
tại Việt Nam, tuy nhiên M&A trong ngành logistics nói riêng vẫn chưa được tập trung