Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận văn thạc sĩ) Bảo tồn và phát huy các di tích lịch sử văn hóa danh thắng tỉnh Khánh Hòa trong
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐỖ PHƢƠNG QUYÊN
BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC DI TÍCH
LỊCH SỬ - VĂN HÓA - DANH THẮNG TỈNH
KHÁNH HÒA TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
HÀ NỘI – 2014
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐỖ PHƢƠNG QUYÊN
BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC DI TÍCH
LỊCH SỬ - VĂN HÓA - DANH THẮNG TỈNH
KHÁNH HÒA TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THÚY ANH
HÀ NỘI – 2014
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................8
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................11
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...........................................................................................11
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................13
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................14
6. Đóng góp của luận văn ................................................................................................16
7. Bố cục luận văn............................................................................................................17
CHƢƠNG 1: CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH TIÊU
BIỂU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA VÀ VẤN ĐỀ BẢO TỒN..............................................18
1.1. Vấn đề bảo tồn văn hóa và việc bảo tồn văn hóa trong du lịch ................................18
1.1.1. Khái niệm bảo tồn..............................................................................................18
1.1.2. Vấn đề bảo tồn văn hóa .....................................................................................18
1.1.3. Các nguyên tắc bảo tồn văn hóa........................................................................20
1.1.4. Bảo tồn văn hóa trong du lịch ...........................................................................25
1.2. Vấn đề bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh tại Khánh Hòa để
phục vụ du lịch.................................................................................................................26
1.2.1. Vai trò của các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trong du lịch
Khánh Hòa...................................................................................................................26
1.2.2. Những tác động của du lịch tới các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng
cảnh Khánh Hòa ..........................................................................................................27
1.2.3. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh
thắng trong hoạt động du lịch Khánh Hòa..................................................................29
1.3. Những bài học kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về phát triển du lịch và bảo tồn
di sản................................................................................................................................30
1.4. Giới thiệu chung về tỉnh Khánh Hòa ........................................................................32
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Khánh Hòa..............................................32
1.4.2. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................34
1.4.3. Điều kiện xã hội .................................................................................................38
1.4.4. Các di tích lịch sử và danh thắng tiêu biểu của tỉnh Khánh Hòa......................39
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................................52
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN
HÓA VÀ DANH THẮNG Ở KHÁNH HÒA .....................................................................53
2.1. Thực trạng du lịch Khánh Hòa..................................................................................53
4
2.1.1. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch...................................................53
2.1.2. Nhân lực du lịch.................................................................................................61
2.1.3. Loại hình và sản phẩm du lịch...........................................................................64
2.1.4. Thị trường khách................................................................................................66
2.1.5. Công tác quản lý nhà nước về Du lịch ..............................................................66
2.1.6. Xúc tiến, tuyên truyền, quảng bá du lịch ...........................................................67
2.1.7. Doanh thu từ hoạt động du lịch .........................................................................72
2.2. Thực trạng khai thác và bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ở
Khánh Hòa .......................................................................................................................75
2.2.1. Vấn đề trùng tu, tôn tạo di tích ..........................................................................75
2.2.2. Vấn đề khai thác các di tích trong du lịch .........................................................78
2.2.3. Kết quả bảo tồn di tích.......................................................................................80
2.3. Vai trò của du lịch trong bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh
Khánh Hòa .......................................................................................................................82
2.3.1. Vai trò của các cơ quan quản lý du lịch trong bảo tồn di tích ..........................82
2.3.2. Vai trò của các doanh nghiệp du lịch trong bảo tồn di tích ..............................83
2.3.3. Vai trò của cộng đồng cư dân địa phương trong bảo tồn di tích ......................84
2.3.4. Vai trò của du khách trong bảo tồn di tích........................................................85
2.3.5. Nhận xét chung ..................................................................................................86
2.4. Vai trò của du lịch trong phát huy di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh
Khánh Hòa .......................................................................................................................86
2.4.1. Giới thiệu, quảng bá di tích với du khách trong và ngoài nước........................86
2.4.2. Thu hút các hoạt động phát huy giá trị di sản...................................................87
2.4.3. Tăng cường nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng đối với di tích ..............87
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................................89
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH
SỬ - VẮN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH Ở KHÁNH HÒA.............................91
3.1. Giải pháp về chính sách nhà nƣớc trong tổ chức quản lý gắn với bảo tồn ...............91
3.2. Giải pháp về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch gắn với
bảo tồn..............................................................................................................................93
3.3. Giải pháp về xây dựng sản phẩm du lịch gắn với bảo tồn........................................94
3.4. Giải pháp về khai thác sản phẩm du lịch gắn với bảo tồn ........................................99
3.5. Giải pháp về đào tạo nhân lực du lịch gắn với bảo tồn...........................................101
3.6. Giải pháp về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp kinh doanh du lịch đối với bảo
tồn ..................................................................................................................................104
3.7. Giải pháp về tuyên truyền quảng bá du lịch gắn với bảo tồn .................................105
5
3.8. Giải pháp tăng cƣờng vai trò của chính quyền địa phƣơng và cộng đồng cƣ dân địa
phƣơng trong bảo tồn.....................................................................................................108
3.8.1. Giải pháp tăng cường vai trò của chính quyền địa phương............................108
3.8.2. Giải pháp tăng cường vai trò của cộng đồng cư dân địa phương...................109
3.9. Một số kiến nghị .....................................................................................................112
3.9.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ..................................112
3.9.2. Kiến ghị đối với chính quyền địa phương........................................................113
3.9.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp du lịch...........................................................113
3.9.4. Kiến nghị đối với cộng đồng địa phương ........................................................114
3.9.5. Kiến nghị đối với khách du lịch .......................................................................114
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................................115
KẾT LUẬN........................................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................120
PHỤ LỤC..........................................................................................................................125
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- CĐ Cao đẳng
- DLTC Danh lam thắng cảnh
- DTLSVH Di tích lịch sử - văn hóa
- DT Di tích
- DV Dịch vụ
- ĐH Đại học
- HĐND Hội đồng nhân dân
- ICOMOS International Council on Monuments and Site
Hội đồng quốc tế về Di tích và Di chỉ
- KDL Khu du lịch
- MICE Meetings – Incentives – Conventions –Exhibitions
Gặp gỡ - Khen thưởng - Hội nghị - Triển lãm
- SPSS Statistical Package for the Social Services
Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội
- TCN Trƣớc công nguyên
- TTQLDT-DLTC Trung tâm quản lý di tích – danh lam thắng cảnh
- TUE Tewntyfoot equivalent units
Đơn vị tương đương 20 foot
- UBND Ủy ban nhân dân
- UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc
- VHTT và DL Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Đánh giá của khách du lịch về chất lƣợng dịch vụ du lịch Khánh Hòa…58
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo khối kinh doanh ngành du lịch Khánh Hòa từ năm 2006
đến năm 2010 ........................................................................................................ 59
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo khối hành chính sự nghiệp du lịch Khánh Hòa từ năm
2006 đến nă 2010 ................................................................................................... 60
Bảng 2.4. Đánh giá của khách du lịch về hình ảnh điểm đến sau khi tham quan điểm
du lịch ở Khánh Hòa .............................................................................................. 63
Bảng 2.5. Hoạt động Festival Biển Nha Trang qua các năm................................. 67
Bảng 2.6. Lƣợt khách du lịch đến Khánh Hòa từ 2008 đến 2012.......................... 71
Biểu đồ 2.6. Lƣợt khách du lịch đến tỉnh Khánh Hòa từ 2008 đến 2012 .............. 71
Bảng 2.7. Doanh thu du lịch Khánh Hòa từ năm 2008 đến 2012 .......................... 72
Biểu đồ 2.7. Mức tăng doanh thu du lịch Khánh Hòa từ 2008 đến 2012 .............. 73
Bảng 2.8. Đánh giá của khách du lịch về vấn đề khai thác và bảo tồn di tích tại
Khánh Hòa.............................................................................................................. 75
Bảng 2.9. Nguồn thu tại Tháp Bà và Hòn Chồng – Hòn Đỏ từ năm 2008 đến năm
2012........................................................................................................................ 77
Bảng 2.10. Kết quả trùng tu, tôn tạo di tích, danh thắng ....................................... 79
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới không phân biệt quốc gia giàu hay nghèo, nếu có sự hoạt động
của ngành kinh tế du lịch đều khai thác dựa trên hai nguồn tài nguyên là: tài nguyên
du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Tài nguyên du lịch tự nhiên đƣợc
phát triển thành sản phẩm du lịch nhờ vào sự kỳ vĩ, độc đáo và duy nhất của chúng,
nhƣng những tài nguyên này thƣờng ít có khả năng phát triển thêm theo thời gian;
trái lại dễ bị hao mòn hoặc suy thoái do sự biến đổi của thiên nhiên cũng nhƣ quá
trình khai thác của con ngƣời. Tài nguyên du lịch nhân văn thƣờng dồi dào hơn về
số lƣợng và cũng rất đa dạng, nó tồn tại và phát triển cùng với hoạt động của con
ngƣời. Tính đa dạng của tài nguyên du lịch nhân văn bắt nguồn từ sự khác biệt giữa
các cá nhân, các cộng đồng, các dân tộc và các quốc gia với nhau; bên cạnh đó là
khả năng biến đổi của tài nguyên du lịch nhân văn theo thời gian, theo những chuẩn
mực mới của từng thời đại, từng xã hội, qua tiếp xúc giao thoa. Chính sự khác biệt
và khả năng tự lớn lên của tài nguyên nhân văn đã giúp nó trở thành nguồn vốn quý
giá cho phát triển du lịch. Do đó, cần có sự quan tâm đặc biệt đối với nguồn tài
nguyên này.
Ngành Du lịch ở Việt Nam đến nay khá phát triển và có vị trí tốt trên bản đồ
du lịch thế giới, Việt Nam hấp dẫn khách du lịch quốc tế không chỉ bởi vẻ đẹp của
thiên nhiên mà còn do yếu tố văn hóa, với nhiều di sản văn hóa đƣợc Unesco công
nhận. Tuy nhiên, sự quan tâm của Chính phủ Việt Nam đối với việc bảo tồn các cổ
tích đã tiến hành từ trƣớc đó, trong sắc lệnh 65 ngày 23 tháng 11 năm 1945 nêu rõ:
“Xét rằng việc bảo tồn cổ tích là việc rất cần trong công cuộc kiến thiết nƣớc Việt
Nam”, Nghị quyết Trung ƣơng 5 khóa VIII nêu: “văn hoá là nền tảng của xã hội, là
mục tiêu, động lực thúc đẩy phát triển kinh tế”, Nghị quyết cũng xác định 10 nhiệm
vụ để xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, trong đó nhiệm vụ thứ tƣ chỉ rõ: “Di sản văn hóa là tài sản vô giá, gắn kết cộng
đồng dân tộc, là cốt lõi của bản sắc dân tộc, cơ sở để sáng tạo những giá trị mới và
giao lƣu văn hóa. Hết sức coi trọng bảo tồn, kế thừa, phát huy những giá trị văn hóa
9
truyền thống (bác học và dân gian), văn hóa cách mạng, bao gồm cả văn hóa vật thể
và phi vật thể. Nghiên cứu và giáo dục sâu rộng những đạo lý dân tộc tốt đẹp do cha
ông để lại”, ngày 18 tháng 12 năm 2011 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số
2406/QĐ-TTg: Ban hành “Danh mục các Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2012 – 2015”, trong đó có văn hóa. Điều này khẳng định khai thác và bảo tồn văn
hóa trong phát triển kinh tế không chỉ là mối quan tâm của ngành du lịch mà là vấn
đề Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân coi trọng.
Nhìn chung, vấn đề khai thác các DTLSVH và DLTC trong du lịch, cũng
nhƣ vấn đề bảo tồn DTLSVH, DLTC trong du lịch ở các địa phƣơng hiện còn nhiều
bất cập: khai thác quá mức, khai thác không hiệu quả; bên cạnh đó, cũng còn không
ít những quan niệm sai lầm về bảo tồn. Đầu tƣ cho tài nguyên du lịch nhân văn về
cơ chế, tài chính chƣa đƣợc thỏa đáng do đó có nhiều DT sau khi đƣợc xếp hạng
tiếp tục trong tình trạng hoang hóa, không có kế hoạch bảo tồn, phát huy giá trị di
sản để tham gia vào sự phát triển của địa phƣơng; nhiều di sản phi vật thể chƣa
đƣợc chăm lo gìn giữ truyền dạy, phục hồi nên đứng trƣớc nguy cơ bị mai một. Một
số nơi DT bị lấn chiếm, hoặc cho phép xây dựng nhiều lều quán dịch vụ nhếch nhác
làm mất cảnh quan chung của điểm du lịch, các vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng xung
quanh khu vực DT. Có những DT đƣợc trùng tu, tôn tạo theo hƣớng làm mới đã
đánh mất giá trị thực tế và giảm sức hấp dẫn đối với khách du lịch, đặc biệt là khách
du lịch quốc tế. Bảo vệ, tôn tạo DTLSVH và DLTC phải nhằm mục đích giới thiệu
đến với công chúng, tuy nhiên hiện nay việc chuẩn bị nội dung giới thiệu về các giá
trị văn hóa cho khách du lịch vẫn còn nhiều bất cập. Có nhiều bản giới thiệu thay vì
diễn giải, phân tích thì lại nặng về phần ca ngợi chung chung, khi giới thiệu về danh
thắng nổi tiếng chỉ tập trung vào yếu tố huyền thoại với những chuyện kể mang sắc
màu cổ tích mà quên đi nhiệm vụ cung cấp những thông tin mang tính khoa học về
quá trình kiến tạo địa chất, niên đại… Những bản giới thiệu này thƣờng không đem
lại sự hài lòng cho du khách, không giúp nâng cao ý thức bảo vệ di sản từ phía du
khách và cộng đồng.
10
Với sự ƣu đãi của điều kiện tự nhiên cùng kho tàng DTLSVH và DLTC tuyệt
đẹp đã đem đến cho Khánh Hòa một tiềm năng lớn để phát triển du lịch, dịch vụ.
Nha Trang – Khánh Hòa hiện đƣợc xác định là một trong 10 trung tâm du lịch –
dịch vụ lớn của cả nƣớc.
Tuy nhiên trong những năm qua việc phát triển du lịch ở tỉnh Khánh Hòa còn
tồn tại một số bất cập. Đó là hoạt động du lịch mới chỉ tập trung khai thác nguồn tài
nguyên du lịch tự nhiên nhƣ: biển, đảo, các rạn san hô, nguồn suối khoáng, bùn
khoáng. Việc khai thác nguồn tài nguyên thế mạnh này đã đem lại cho tỉnh Khánh
Hòa những thuận lợi nhất định trong quá trình phát triển du lịch nhƣng cũng kéo
theo một số hệ quả tiêu cực. Do khai thác quá mức nguồn tài nguyên du lịch tự
nhiên; kèm theo là các hoạt động nhƣ: xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng - kỹ
thuật phục vụ du lịch đã làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên và môi trƣờng tự nhiên
có nguy cơ bị ô nhiễm, các hệ sinh thái biển tại khu vực các đảo, rạn san hô đứng
trƣớc nguy cơ bị suy thoái hoặc huỷ diệt do hoạt động du lịch.
Trong khi đó với lịch sử hơn 350 năm khai phá và phát triển, Khánh Hoà là
mảnh đất giàu tài nguyên du lịch nhân văn với nhiều giá trị văn hóa vật thể và phi
vật thể có khả năng khai thác phục vụ cho hoạt động du lịch nhƣ: các công trình
kiến trúc, các phong tục tập quán, các tín ngƣỡng, các lễ hội truyền thống, làng nghề
thủ công, văn hóa ẩm thực; nhiều DT và danh thắng đang đƣợc khai thác khá hiệu
quả nhƣ Tháp Bà Ponagar, chùa Long Sơn, Hòn Chồng, vịnh Nha Trang, Đầm Nha
Phu… Tuy nhiên hoạt động du lịch gần đây gây ra một số tác động tiêu cực đến giá
trị của DT và danh thắng. Nếu tỉnh thực hiện tốt công tác nghiên cứu, bảo tồn kết
hợp với khai thác nguồn tài nguyên du lịch văn hóa này không chỉ góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng mà nó còn góp phần bảo tồn và phát
huy giá trị văn hoá quí báu, đem lại sự phát triển bền vững cho ngành du lịch của
tỉnh nói riêng và cho cộng đồng nói chung. Hiện nay ở tỉnh Khánh Hòa chƣa có
công trình nào nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về vấn đề này. Vì vậy tác giả lựa chọn
đề tài: “Bảo tồn và phát huy các di tích lịch sử - văn hóa - danh thắng tỉnh Khánh
Hòa trong hoạt động du lịch” để nghiên cứu. Bản thân tác giả luận văn là ngƣời
11
đang sinh sống tại tỉnh Khánh Hoà và công tác trong ngành du lịch nên có những
thuận lợi nhất định cho việc nghiên cứu, thực hiện đề tài này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: góp phần nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa gắn với việc bảo
tồn DTLSVH và DLTC tỉnh Khánh Hòa.
- Nội dung:
Đề tài hƣớng tới giải quyết mối quan hệ giữa hoạt động du lịch và bảo tồn tài
nguyên du lịch nhân văn. Nghiên cứu thực tế khai thác du lịch gắn với bảo tồn các
DTLSVH và DLTC tại tỉnh Khánh Hòa, từ đó đánh giá để rút ra những nhƣợc điểm
và đề xuất giải pháp điều chỉnh hợp lý hơn, góp phần phát triển du lịch văn hóa tỉnh
Khánh Hòa.
Những nghiên cứu trong luận văn cũng tập trung tìm kiếm và nêu lên các
phƣơng pháp giữ gìn và phát huy giá trị của các DTLSVH và DLTC, góp phần bảo
tồn văn hóa trong kinh doanh du lịch.
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Từ khi ngành du lịch Việt Nam ra đời cho đến nay các công trình nghiên cứu
về khai thác di sản trong du lịch nhìn chung vẫn chƣa nhiều. Một số công trình
nghiên cứu có giá trị liên quan đến vấn đề này đã đƣợc thực hiện nhƣ:
- Trong cuốn “Văn hóa trong phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam”, tác giả
Nguyễn Thị Chiến đã nêu quan điểm: yêu cầu cao nhất của phát triển du lịch là phát
triển bền vững và phân tích cách phát triển du lịch bền vững theo hƣớng nhấn mạnh
yếu tố văn hóa;
- Trong “Giáo trình Quản lý di sản với phát triển du lịch bền vững” của Lê
Hồng Lý chủ biên. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về du lịch bền vững;
- Theo Nguyễn Thị Minh Lý trong cuốn “Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể -
Quá trình nhận thức và bài học thực tiễn”. Tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận về bảo
vệ di sản văn hóa phi vật thể, khẳng định tầm quan trọng của việc nâng cao nhận
thức của cộng đồng về giá trị di sản;
12
- Trong “Bảo tồn di tích trong phát triển không gian đô thị” tác giả Doãn
Minh Khôi đã phân tích mối liên hệ giữa bảo tồn di tích và phát triển không gian đô
thị, đồng thời nêu lên kinh nghiệm của một số nƣớc đã tiến hành quy hoạch đô thị
theo quan điểm tạo ra sự hài hòa giữa kiến trúc mới và kiến trúc cũ. Tác giả cũng
khảng định cần phải làm cho các công trình DT gần gũi và rộng mở hơn đối với các
hoạt động đô thị ở Việt Nam.
Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu, dự án về bảo tồn di sản và phát
triển du lịch đƣợc tiến hành ở các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam; tiêu biểu là công trình: Quảng Nam và hành trình
bảo tồn các di sản văn hóa (Mỹ Châu), Bảo tồn giá trị di sản gắn với phát triển du
lịch: Góc nhìn từ cố đô Huế (Tổng cục du lịch). Các công trình cho thấy nhận thức
và hành động thực tiễn của Nhà nƣớc về vấn đề bảo tồn di sản và phát triển du lịch.
Năm 2005, Tổng cục Du lịch phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ về
“Chủ trƣơng và giải pháp để bảo tồn, phát huy có hiệu quả giá trị các di sản văn hóa
phục vụ phát triển du lịch” đã xây dựng các nhóm giải pháp chung để bảo tồn và
phát huy di sản phục vụ du lịch.
Một số bài báo trên tạp chí Du lịch Việt Nam và các báo cáo trong các cuộc
hội thảo về du lịch của Việt Nam nhƣ: Bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử văn
hóa phục vụ phát triển du lịch thủ đô (Bùi Thanh Thủy, Tạp chí nghiên cứu văn hóa
Trƣờng ĐH Văn Hóa Hà Nội), Bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa - thiên
nhiên thế giới phục vụ phát triển ở nƣớc ta (Nguyễn Quốc Hùng, Cục di sản văn
hóa)…
Từ cuối thế kỷ XX những cảnh đẹp và văn hóa Khánh Hòa đã đƣợc nhiều
nhà nghiên cứu tìm hiểu và viết thành tác phẩm có giá trị về mặt khoa học, tiêu biểu
là các tác giả nhƣ: Quách Tấn, Nguyễn Văn Khánh, Ngô Văn Doanh, Vũ Ngọc
Phƣơng, Nguyễn Công Bằng. Nhƣng hầu hết mới đi vào nghiên cứu về giá trị văn
hóa, lịch sử tiêu biểu và miêu tả một số danh thắng của tỉnh Khánh Hòa.
Trong những năm qua có một số công trình nghiên cứu về du lịch của Khánh
Hòa, nhƣng chỉ dừng lại ở các luận văn thạc sĩ chủ yếu nghiên cứu về: môi trƣờng
13
tự nhiên, môi trƣờng kinh doanh từ đó đƣa ra các định hƣớng và chiến lƣợc cho
phát triển ngành du lịch của tỉnh nói chung. Tiêu biểu nhƣ: Thu hút vốn đầu tƣ
phát triển du lịch Khánh Hòa đến năm 2020 (Võ Văn Cần, 2008), Các giải pháp
phát triển ngành du lịch Khánh Hòa đến năm 2020 (Phan Xuân Hòa, 2011), Du
lịch Khánh Hòa: tiềm năng, thực trạng và giải pháp (Thân Trọng Thụy, 2012).
Năm 2010 có luận văn thạc sĩ với chủ đề Bảo tồn và phát huy giá trị di sản
văn hóa tháp Bà Pô Nagar của tác giả Nguyễn Thị Hồng Tâm, nhƣng đi sâu nghiên
cứu về vấn đề quản lý DT và lễ hội ở DT tháp Bà để từ đó đặt ra giải pháp giữ gìn
và khai thác có hiệu quả những giá trị văn hóa, lịch sử của DT này.
Kết quả nghiên cứu về lý luận cũng nhƣ thực tiễn về bảo tồn di sản và phát
triển du lịch của các tác giả nêu trên sẽ là nguồn tri thức quí giá cho tác giả luận văn
vận dụng vào nghiên cứu đề tài thạc sĩ của mình. Đề tài “Bảo tồn và phát huy các
di tích lịch sử - văn hóa - danh thắng tỉnh Khánh Hòa trong hoạt động du lịch”
là đề tài đầu tiên nghiên cứu về vấn đề này trên phạm vi của tỉnh Khánh Hòa nhƣ
một công trình độc lập.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Hoạt động khai thác du lịch tại các DTLSVH và DLTC ở Khánh Hòa.
- Công tác bảo tồn DTLSVH và DLTC ở Khánh Hòa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: đề tài tập trung đánh giá tiềm năng DTLSVH và DLTC phục vụ
cho việc phát triển du lịch và công tác bảo tồn tài nguyên này từ hoạt động du lịch.
Về phạm vi không gian: nghiên cứu tại tỉnh Khánh Hòa, tập trung vào các địa
phƣơng có DTLSVH và DLTC cấp quốc gia là thành phố Nha Trang, thị xã Ninh
Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Diên Khánh.
Về phạm vi thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu tài liệu: đề tài tập trung thu thập, phân tích thông tin
chủ yếu từ năm 2008 đến tháng 6/2013.
+ Thời gian nghiên cứu thực địa: từ tháng 8/2012 đến tháng 10/2013.
14
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp
Thu thập các thông tin, dữ liệu cơ bản từ nhiều nguồn khác nhau: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh, TTQLDT và DLTC tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Thƣ viện
tỉnh, Internet, báo và tạp chí chuyên ngành, đài truyền hình, sách, giáo trình, văn
bản pháp luật (Luật du lịch, Luật di sản…), Văn bản của tỉnh Khánh Hòa về du lịch
và vấn đề bảo tồn DT… tác giả đã có đƣợc một hệ thống tài liệu toàn diện về chủ đề
nghiên cứu và là dữ liệu phục vụ cho phân tích, dẫn luận tại chƣơng 1 và chƣơng 2.
Các tài liệu thống kê luôn đƣợc bổ sung, cập nhật và đƣợc tác giả chọn lọc, tổng
hợp, phân tích tính liên hợp các yếu tố trong mối tƣơng quan, ảnh hƣởng lẫn nhau làm
mục đích nghiên cứu của luận văn.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các công trình liên quan của các tác giả đi
trƣớc, sử dụng phƣơng pháp so sánh, đối chiếu với những tài liệu thu đƣợc trên thực
địa, rút ra những điểm chung.
5.2. Phƣơng pháp quan sát
Thông qua những chuyến điền dã tại các KDL, điểm du lịch, nơi có tài
nguyên du lịch nhân văn đa dạng sẽ là cơ sở cơ bản để đánh giá đƣợc thực tế tình
hình phát triển cũng nhƣ những tiềm năng của lĩnh vực mà mình đang nghiên cứu.
Từ đó, cho phép tác giả tiếp cận vấn đề một cách chủ động, sâu sắc, có điều kiện
đối chiếu, bổ sung các thông tin cần thiết, cũng nhƣ thẩm nhận đƣợc giá trị của tiềm
năng du lịch, hiểu đƣợc những khía cạnh khác nhau của thực tế, trên cơ sở đó đề
xuất những giải pháp hợp lý có tính chất khả thi, phù hợp với địa bàn nghiên cứu.
Các chuyến điền dã gồm:
Đợt 1: 4/8/2012 – 6/8/2012
Đợt 2: 10/4/2013 – 12/4/2013
Đợt 3: 28/4/2013 – 2/5/2013
Đợt 4: 2/9/2013 – 8/9/2013
Đợt 5: 22/9/2013 – 29/9/2013
Đợt 6: 1/10/2013 – 4/10/2013