Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện kiểm soát thu phí, lệ phí kiểm dịch thực vật tại chi cục kiểm dịch thực vật vùng IV
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN THỊ NGỌC HUỆ
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT
THU PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
TẠI CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG IV
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Nội dung của Luận văn do chính tôi thực hiện dựa
trên kết quả khảo sát thực tế tại Chi cục Kiểm dịch Thực vật Vùng IV.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Ngọc Huệ
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng
dạy trong chƣơng trình Cao học kế toán K23B Trƣờng Đại học Quy Nhơn,
những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về kế toán làm cơ
sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Mỹ đã tận tình hƣớng dẫn
chỉ bảo cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, Anh, Chị, các đồng
nghiệp đang công tác tại Chi cục Kiểm dịch Thực vật Vùng IV đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu tại đơn vị, cũng nhƣ đƣa ra những
góp ý vô cùng quý báu về những thiếu sót trong luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều
nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Quý
Thầy/Cô và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn !
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Ngọc Huệ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ............................................................ 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................ 5
7. Kết cấu của đề tài.................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THU PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC...................................... 7
1.1. KIẾM SOÁT VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TRONG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH............................................................................................................................ 7
1.1.1. Khái quát về kiểm soát trong quản lý ............................................... 7
1.1.2. Quy trình kiểm soát trong các cơ quan hành chính ........................ 12
1.2. KIỂM SOÁT THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH ............................................................................................................ 14
1.2.1. Khái quát về phí, lệ phí trong các cơ quan hành chính................... 14
1.2.2. Kiểm soát thu phí, lệ phí trong các cơ quan hành chính................. 20
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT THU PHÍ,LỆ PHÍ
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH .................................................... 25
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 25
1.3.2. Nhân tố khách quan......................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................. 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU PHÍ, LỆ PHÍ TẠI CHI
CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG IV................................................ 28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG IV....... 28
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục Kiểm dịch thực
vật Vùng IV............................................................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục .................................................. 28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục.............................................. 30
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Chi cục.............................................. 32
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Chi cục ............................................... 34
2.1.6. Tình hình thu phí, lệ phí tại Chi cục ............................................... 34
2.1.7. Đặc điểm hoạt động kiểm dịch thực vật tại Chi cục ảnh hƣởng đến
công tác kiểm soát thu phí, lệ phí ............................................................. 38
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM DỊCH THỰC
VẬT TẠI CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG IV .......................... 40
2.2.1. Quy trình kiểm soát thu phí, lệ phí kiểm dịch thực vật tại Chi cục 40
2.2.2. Nội dung kiểm soát thu phí, lệ phí kiểm dịch thực vật tại Chi cục 41
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM
DỊCH THỰC VẬT TẠI CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG IV ... 54
2.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc................................................................... 54
2.3.2. Hạn chế trong kiểm soát thu phí, lệ phí kiểm dịch thực vật ........... 55
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................. 59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN KIỂM SOÁT THU PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM DỊCH THỰC VẬT TẠI
CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG IV ....................................... 60
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN................................ 60
3.1.1. Quan điểm hoàn thiện ..................................................................... 60
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện.................................................................... 61
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THU PHÍ,
LỆ PHÍ KIỂM DỊCH THỰC VẬT TẠI CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT
VÙNG IV ........................................................................................................ 63
3.2.1. Hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát ................................................... 63
3.2.2. Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro................................................ 65
3.2.3. Hoàn thiện nội dung kiểm soát thu phí, lệ phí................................ 66
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THU PHÍ,
LỆ PHÍ KIỂM DỊCH THỰC VẬT TẠI CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT
VÙNG IV ........................................................................................................ 74
3.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ................................................... 74
3.3.2. Đối với Cục Bảo vệ thực vật.......................................................... 75
3.3.3. Đối với cơ quan ban, ngành địa phƣơng......................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 76
KẾT LUẬN.................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 79
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
BTC Bộ Tài chính
BVTV Bảo vệ thực vật
KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
KDTV Kiểm dịch thực vật
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
QĐ Quyết định
TT Thông tƣ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện thu phí, lệ phí KDTV từ năm 2019 đến năm
2021 tại Chi cục KDTV vùng IV...........................................................35
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện thu phí, lệ phí KDTV từ năm 2019 đến năm
2021 tại Chi cục KDTV vùng IV so với kế hoạch đề ra......................37
Bảng 2.3. Phê chuẩn dự toán thu phí, lệ phí KDTV tại Chi cục KDTV Vùng
IV qua các năm từ năm 2019 đến năm 2021 ........................................43
Bảng 2.4. Biểu phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc BVTV.......46
Bảng 2.5: Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm
nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực KDTV...............................47
Bảng 2.6: Biểu phí kiểm dịch thực vật đối với lô hàng nhỏ.....................................48
Bảng 2.7: Biểu phí kiểm dịch thực vật đối với lô hàng lớn là cây giống, cành
ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể..............................48
Bảng 2.8: Biểu phí kiểm dịch thực vật đối với lô hàng lớn tính theo khối lƣợng..49
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu phí, lệ phí KDTV của Chi cục
KDTV vùng IV giai đoạn 2019 – 2021.................................................37
Biểu đồ 2.1. Tình hình thu phí, lệ phí KDTV của Chi cục KDTV Vùng IV giai
đoạn 2019 – 2021.....................................................................................36
HÌNH
Hình 2.1: Biên lại thu tiền phí, lệ phí KDTV ............................................................51
Hình 2.2: Minh họa hạch toán thu phí, lệ phí KDTV tại Chi cục............................52
Hình 2.3: Minh họa Báo cáo tổng hợp thu phí, lệ phí KDTV tại Chi cục..............53
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự của quy trình kiểm soát ..............................................................14
Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm soát ...................................................................................23
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Chi cục Kiểm dịch thực vật Vùng IV..........................30
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Chi cục Kiểm dịch thực vật Vùng IV.....32
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát thu phí, lệ phí KDTV tại Chi cục ..........................41
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đại dịch Covid-19 trong hai năm 2020-2021 bùng phát đã buộc các
nƣớc phải áp dụng các biện pháp ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh, điều này
đã ảnh hƣởng nặng nề đến hoạt động logistics, gây gián đoạn chuỗi cung ứng
và lƣu chuyển thƣơng mại. Cùng với đó, mặc dù phải gánh chịu thời tiết bất
thƣờng, thiên tai, dịch bệnh (dịch tả lợn châu Phi trên cả nƣớc, dịch Covid19…), nhƣng nhờ đẩy mạnh áp dụng khoa học - kỹ thuật, tái cơ cấu sản xuất,
ngăn ngừa kiểm soát dịch bệnh, nên ngành nông nghiệp vẫn vƣợt qua khó
khăn, thách thức, thực hiện tốt “mục tiêu kép” vừa phát triển ngành, vừa
phòng, chống hiệu quả dịch bệnh. Giá trị sản xuất toàn ngành trong năm 2022
ƣớc tăng 2,75% so với năm 2021. Trong đó, nông nghiệp tăng 2,7%; lâm
nghiệp tăng 2,4%; thủy sản tăng 3,3%; GDP toàn ngành dự kiến tăng 2,65%,
giúp bảo đảm an ninh lƣơng thực trong bất cứ hoàn cảnh nào [13].
Việt Nam là một đất nƣớc nông nghiệp, với khoảng 80% dân số sống ở
vùng nông thôn và hơn 70% lực lƣợng lao động làm việc trong lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp. Sản phẩm nông nghiệp đóng vai trò chủ lực trong xuất
khẩu và tiêu thụ trong nƣớc cũng nhƣ giữ vai trò quan trọng trong tăng trƣởng
của nền kinh tế. Kiểm dịch thực vật là một chế định trong hệ thống pháp luật
của nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Nói một cách khác, hệ
thống kiểm dịch thực vật đƣợc xây dựng với mục đích chính là ngăn chặn có
hiệu quả sự du nhập và lan rộng của các sinh vật gây hại nhằm bảo vệ an toàn
nền sản xuất nông nghiệp trong và ngoài nƣớc, bảo vệ sức khỏe con ngƣời,
bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Thời gian qua, KDTV tại Việt Nam đã có những tác động lớn đến thời
gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, bởi mỗi năm có hàng trăm nghìn lô
2
hàng, nhất là hàng nhập khẩu, phải kiểm dịch thực vật. Theo Quyết định
2515/2015/QĐ-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về
Bảng mã số HS của Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt
Nam, số lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu phải kiểm tra lên đến hàng trăm
nhóm mặt hàng khác nhau, từ nông, lâm, thủy sản cho đến một số loại động
vật là côn trùng. Điều này dẫn đến số thu từ phí, lệ phí KDTV chiếm tỷ trọng
khá cao, góp phần không nhỏ vào hoạt động tăng thu ngân sách nhà nƣớc.
Cùng với sự phát triển của kinh tế nông nghiệp, ngày nay các hoạt động
KDTV xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật càng đa dạng, do
đó mối quan hệ pháp lý liên quan đến phí, lệ phí KDTV ngày càng nhiều. Bộ
Tài chính thời gian vừa qua cũng đã ban hành khá nhiều các Thông tƣ hƣớng
dẫn quy định về mức thu, đối tƣợng thu, nhƣ Thông tƣ số 231/2016/TT-BTC -
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo
vệ thực vật, Thông tƣ số 231/2016/TT-BTC - Quy định về tổ chức, cá nhân
nộp phí; tổ chức thu phí; mức thu phí; quản lý và sử dụng phí nhằm mục đích
kiểm soát tốt nguồn thu từ hoạt động này.
Tại Chi cục Kiểm dịch Thực vật Vùng IV thời gian qua nguồn thu từ
phí, lệ phí của hoạt động KDTV cũng chiếm tỷ trọng khá lớn. Tuy nhiên, vấn
đề kiểm soát nguồn thu phí, lệ phí từ hoạt động này có nhiều nhiều hạn chế,
bất cập, tiềm ẩn nhiều rủi ro, gây thất thoát vốn NSNN. Thêm vào đó có quá
nhiều văn bản pháp luật chi phối đến quá trình kiểm soát thu phí, lệ phí điều
này dẫn đến cán bộ kiểm soát rất lúng túng, dễ xảy ra sai sót trong quá trình
kiểm soát thu…Xuất phát từ thực tế trên, việc tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát,
hoàn thiện quy trình kiểm soát thu phí, lệ phí là hết sức cần thiết hiện nay.
Với lý do đó, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát thu phí,
lệ phí kiểm dịch thực vật tại Chi cục Kiểm dịch Thực vật Vùng IV”, để làm
luận văn thạc sĩ với mong muốn lắng nghe những ý kiến đóng góp từ phía các