Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGUYỄN THỊ THANH
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY NHỎ
VÀ VỪA MIỀN BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGUYỄN THỊ THANH
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY NHỎ
VÀ VỪA MIỀN BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN BÁ MINH
TS. BÙI THỊ NGỌC
HÀ NỘI - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Số liệu trong
luận án là trung thực. Những kết quả của luận án chưa được công bố ở bất kỳ công
trình nào./.
Tác giả của luận án
Nguyễn Thị Thanh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Lãnh đạo Khoa Sau
đại học, Ban chủ nhiệm Khoa và quý giảng viên Khoa Kế toán trường Học viện Tài
chính đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Sau đó,
tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Bá Minh và TS. Bùi Thị Ngọc,
những người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình học tập và làm luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới sự hỗ trợ tận tình
của các DNSX giấy NVV miền Bắc Việt Nam trong suốt quá trình khảo sát, thu
thập dữ liệu phục vụ cho việc làm luận án.
Tác giả của luận án
Nguyễn Thị Thanh
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án ........................2
3. Mục đích nghiên cứu của luận án ....................................................................17
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................17
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án ............................................................17
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án ...............................................................17
5. Phương pháp nghiên cứu của luận án ..............................................................18
5.1. Phương pháp luận chung ..........................................................................18
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 18
6. Những đóng góp của luận án ........................................................................... 21
7. Bố cục của luận án ...........................................................................................22
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐẶC
ĐIỂM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............................................................................................23
1.1. Khái quát chung về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ...........................23
1.1.1. Khái niệm kiểm soát ..............................................................................23
1.1.2. Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ...................................................26
1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa có ảnh hưởng đến
kiểm soát nội bộ ...............................................................................................57
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................57
1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ..................................58
1.2.3. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa có ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ ....61
1.3. Kinh nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi xây dựng
và vận hành kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................68
1.3.1. Kinh nghiệm khi xây dựng và vận hành kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia ..........................................68
1.3.2. Bài học kinh nghiệm khi thiết lập và vận hành kiểm soát nội bộ
trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam .77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 79
iv
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY NHỎ VÀ VỪA MIỀN BẮC VIỆT NAM ..............80
2.1. Khái quát về quá trình hình thành, phát triển, đặc điểm và các rủi ro trọng
yếu ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và
vừa miền Bắc Việt Nam ..................................................................................80
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành, phát triển của các doanh nghiệp
sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam .......................................80
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam
có ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ ...................................................................81
2.1.3. Các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ trong các doanh
nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam ............................87
2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừa miền Bắc Việt Nam .............................................................................97
2.2.1. Quy trình và phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa
miền Bắc Việt Nam ................................................................................97
2.2.2. Thực trạng Môi trường kiểm soát trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừa miền Bắc Việt Nam........................................................................113
2.2.3. Thực trạng Đánh giá rủi ro trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa
miền Bắc Việt Nam...................................................................................129
2.2.4. Thực trạng các hoạt động kiểm soát trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừamiền Bắc Việt Nam..........................................................................133
2.2.5. Thực trạng Thông tin và truyền thông trong các doanh nghiệp
sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam .....................................144
2.2.6. Thực trạng Giám sát trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa
miền Bắc Việt Nam ...............................................................................151
2.3. Nhận xét về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừa miền Bắc Việt Nam ...........................................................................153
2.3.1. Ưu điểm của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừa miền Bắc Việt Nam....................................................................153
2.3.2. Hạn chế trong kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp sản xuất giấy
nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam ............................................................156
2.4. Phân tích nguyên nhân ................................................................................159
2.4.1. Nhóm các nguyên nhân khách quan ....................................................159
v
2.4.2. Nhóm các nguyên nhân chủ quan ........................................................160
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................162
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY NHỎ VÀ VỪA MIỀN BẮC VIỆT
NAM ......................................................................................................................163
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển các doanh nghiệp sản xuất giấy và quan
điểm phát triển của doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt
Nam đến 2025 ................................................................................................163
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển các doanh nghiệp sản xuất giấy đến 2025 ...163
3.1.2. Quan điểm phát triển của doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền
Bắc Việt Nam đến 2025............................................................................165
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừa miền Bắc Việt Nam................................................................................166
3.3. Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ
và vừa miền Bắc Việt Nam .................................................................................168
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát .........................................168
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro ...................................................179
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện các hoạt động kiểm soát ....................................186
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông ..................................204
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện giám sát .............................................................210
3.4. Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ
trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam ........211
3.4.1. Kiến nghị với chính phủ ......................................................................211
3.4.2. Kiến nghị với Hiệp hội giấy & bột giấy Việt Nam .............................213
3.4.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc
Việt Nam ...............................................................................................213
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................215
KẾT LUẬN ...........................................................................................................216
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Giải thích thuật ngữ
AAA American Accounting Association
(Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ)
AICPA American Institute of Certified Public Accountants
(Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ)
BCTC Báo cáo tài chính
BLĐ Ban lãnh đạo
CNTT Công nghệ thông tin
COBIT Control Objectives for Information and Related Technology
(Khung kiểm soát về công nghệ thông tin)
COCO The Criteria of Control Board
(Khung kiểm soát nội bộ của Viện kế toán viên công chứng Canada)
COSO Committee of Sponsoring Organization of the Treadway
(Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận BCTC)
CPA Certified Public Acountants
(Kế toán viên công chứng)
DN Doanh nghiệp
FEI Financial Executives Institute
(Hiệp hội quản trị viên tài chính)
HĐQT Hội đồng quản trị
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
IIA The Institute of Internal Auditors
(Viện kiểm toán viên nội bộ)
IMA Institute of Management Accountans
(Hiệp hội kế toán viên quản trị)
KS Kiểm soát
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTNB Kiểm toán nội bộ
NVV Nhỏ và vừa
RR Rủi ro
SX Sản xuất
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lao động và thu nhập của người lao động trong các doanh
nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam .............. 82
Bảng 2.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công
nghiệp ........................................................................................ 83
Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt
Nam ........................................................................................... 84
Bảng 2.4. Phân loại doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa Miền Bắc theo
hình thức sở hữu ......................................................................... 85
Bảng 2.5. Mô tả các quá trình đơn vị trong từng phân xưởng sản xuất ..... 90
Bảng 2.6. Danh mục các thiết bị có khả năng tiềm tàng gây ô nhiễm tại các
phân xưởng sản xuất của nhà máy ............................................. 91
Bảng 2.7. Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu
trước ......................................................................................... 100
Bảng 2.8. Đặc điểm về đối tượng điều tra ............................................... 101
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo lần 2 ....................... 103
Bảng 2.10. Kiểm định KMO và Bartlett's Test .......................................... 104
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định phương sai ................................................. 105
Bảng 2.12. Phân tích nhân tố (ma trận xoay) cho các biến độc lập............ 106
Bảng 2.13. Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc .......................... 106
Bảng 2.14. Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson .......................... 107
Bảng 2.15. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................ 108
Bảng 2.16. Kiểm định F ............................................................................. 108
Bảng 2.17. Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................. 109
Bảng 2.18. Kiểm định Homogeneity of Variances theo loại hình doanh
nghiệp ...................................................................................... 110
Bảng 2.19. Kiểm định ANOVA theo loại hình doanh nghiệp ................... 111
Bảng 2.20. Kiểm định sự đồng nhất phương sai theo thời gian hoạt động của
doanh nghiệp ........................................................................... 111
viii
Bảng 2.21. Kiểm định ANOVA sự đồng nhất phương sai theo thời gian hoạt
động của doanh nghiệp ............................................................ 111
Bảng 2.22. Kết quả kiểm định giả thuyết và thống kê mức độ ảnh hưởng của
các các nhân tố đến tính hữu hiệu của KSNB ......................... 112
Bảng 2.23. Giá trị trung bình của các biến môi trường kiểm soát ............. 113
Bảng 2.24. Mẫu bản mô tả công việc tại công ty TNHH Thành Dũng ...... 117
Bảng 2.25. Một số yếu tố chủ yếu của môi trường lao động tại Công ty so
với tiêu chuẩn của Bộ Lao động Thương binh Xã hội ............ 124
Bảng 2.26. Cơ cấu nhân lực theo 3 cấp độ trình độ của Công ty TNHH ... 126
Bảng 2.27. Giá trị trung bình của các biến đánh giá rủi ro ........................ 130
Bảng 2.28. Giá trị trung bình của các biến Hoạt động kiểm soát .............. 134
Bảng 2.29. Các doanh nghiệp bị phạt ô nhiễm .......................................... 141
Bảng 2.30. Giá trị trung bình của các biến thông tin và truyền thông ....... 145
Bảng 2.31. Giá trị trung bình của các biến Giám sát kiểm soát ................ 151
Bảng 3.1: Báo cáo tình hình theo dõi, rà soát dấu hiệu rủi ro tài chính.... 191
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1. Giai đoạn sơ khai và hình thành KSNB .................................... 26
Sơ đồ 1.2. Khái quát khái niệm về KSNB theo quan điểm của COSO....... 30
Sơ đồ 1.3. Các yếu tố của môi trường kiểm soát ........................................ 42
Sơ đồ 1.4. Đánh giá rủi ro ........................................................................... 48
Sơ đồ 1.5. Các hoạt động kiểm soát ........................................................... 50
Sơ đồ 1.6. Hệ thống thông tin và truyền thông ........................................... 53
Sơ đồ 2.1. Công nghệ tổng quát SX bột giấy và giấy từ gỗ ....................... 83
Sơ đồ 2.2. Công nghệ sản xuất giấyvới nguyên liệu tre, gỗ ....................... 87
Sơ đồ 2.3. Công nghệ sản xuất giấy với nguyên liệu bột nhập, bột thô, giấy
vụn ............................................................................................. 88
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bbp ...................... 119
Sơ đồ 2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Hồng Phú... 121
Sơ đồ 2.6. Quy trình mua sắm hàng hóa của Công ty TNHH Hồng Phú ... 137
Sơ đồ 2.7. Quá trình bán hàng của Công ty TNHH Hồng Phú ................ 138
Sơ đồ 2.8. Bộ máy kế toán tại các DNNVV ............................................. 146
Sơ đồ 3.1. Đánh giá định lượng rủi ro ...................................................... 181
Sơ đồ 3.2. Mô hình phân tích SWOT ........................................................ 183
Sơ đồ 3.3. Mô hình 5 áp lực của Micheal Porter ...................................... 185
Sơ đồ 3.4. Quy trình quản trị rủi ro tài chính ............................................ 190
Sơ đồ 3.5. Quá trình xây dựng và xin chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001... 201
Sơ đồ 3.6. Hoạch định nguồn lực ERP ..................................................... 209
Hình 1.1. Mô hình COS O (2013) ............................................................. 41
Hình 1.2. Đo lường 5 yếu tố của COSO trong DN có quy mô khác nhau.... 67
Hình 1.3: Giá trị của công ty Guangdong Tonli Customization ............... 70
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................. 97
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................... 98
Hình 2.3. Biểu đồ và đồ thị so sánh của phần dư chuẩn hóa ................... 109
Hình 3.1. Nguyên tắc 5S ......................................................................... 173
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ rất sớm, khoảng năm 284, ngành giấy đã hình thành ở Việt Nam. Ngành
công nghiêp̣ giấy của Viêṭ Nam đóng góp môṭ phần và o sựphá
t triển chung của
ngành công nghiệp chế biến lâm sản nói chung cũng như nền kinh tế nói riêng .
Ngoài những yếu tố như vốn đầu tư , công nghê ̣trang thiết bi ̣, dây chuyền SX, nhà
xưởng thìnguyên liêụ có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển ngành công
nghiêp̣ chế biến giấy và bôṭ giấy . Trong chiến lược phá
t triển ngành công nghiêp̣
giấy, chính phủ cũng đãnêu bâṭ nên vai trò của nguồn nguyên liêụ . Nước ta có tổng
diện tích tự nhiên là 33,12 triệu ha, trong đó diện tích có rừng là 12,61 triệu ha và
6,16 triệu ha đất trống đồi núi trọc là đối tượng của sản xuất nông lâm nghiệp.
Trong đó các vùng nguyên liệu giấy của cả nước đang chiếm một tỷ lệ khá đáng kể
trong đất trồng lâm nghiệp nhưng hiện trạng của ngành giấy hiện nay vẫn là thiếu
nguyên liệu trầm trọng và khối lượng nguyên liệu nhập ngoại là khá lớn. Khu vực
phía Bắc Việt Nam là nơi tập trung vùng nguyên liệu chính cho các nhà máy giấy.
Nhưng có một nghịch lý là năng suất lại tập trung ở miền Nam. Vì vậy nơi đây có
nhiều tiềm năng và thuận lợi cho phát triển các nhà máy giấy với công suất lớn.
Trong quá trình toàn cầu hóa và hiện đại hóa, nhu cầu KS đã thay đổi một
cách nhanh chóng. Tác động của thị trường toàn cầu hóa không chỉ là một thách
thức đối với các DN mà còn ảnh hưởng ngày càng nhiều đặc biệt là các DNNVV.
Các DNNVV ngày càng đối mặt với những yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng khắt
khe. Vì vậy họ đòi hỏi phải có một HTKSNB hữu hiệu để có thể duy trì sự thành
công và hướng tới sự phát triển bền vững. Mặc dù rất quan trọng như vậy nhưng
thực tế hiện nay, KSNB trong các DNNVV chưa được sự quan tâm một cách sát
sao, khả năng tiếp cận nguồn tài chuyên còn nhiều hạn chế. Theo số liệu báo cáo
của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), số lượng DNNVV
chiếm gần 98% tổng số DN cả nước. Hàng năm, các DNNVV đóng góp đến 50%
GDP, 33% thu ngân sách nhà nước, tạo ra 62% việc làm cho người lao động và
đóng góp 49% vào việc tạo giá trị gia tăng cho nền kinh tế [45]. Số liệu từ Tổng cục
thống kế cũng cho thấy trong năm 2015 có tới 39.056 DN buộc phải ngừng hoạt
động do gặp nhiều khó khăn và tăng 2% so với năm 2014 [52]. Các chuyên gia kinh
tế đã đánh giá nguyên nhân dẫn đến hoạt động kinh doanh của DNNVV bị suy giảm
là do các hoạt động còn manh mún, quy mô còn nhỏ, công nghệ rất lạc hậu, nguồn
vốn khó tiếp cận, KSNB kém hiệu quả. Chính những hạn chế này đã làm cho hoạt
2
động của DNNVV kém hiệu quả hơn và giảm tính cạnh tranh bền vững trên thị
trường. Nằm trong cùng bối cảnh đó, việc hoàn thiện KSNB trong các DNSX giấy
NVV miền Bắc Việt Nam là vấn đề cấp thiết.
KSNB từ lâu đã trở thành một trong những đề tài nóng không chỉ thu hút sự
quan tâm của các nhà nghiên cứu, các học giả mà còn thu hút sự quan tâm rất lớn từ
phía các DN. Thực tế chỉ ra rằng KSNB là nhân tố quyết định đến sự thành công
của DN. Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) KSNB là một hệ thống chính sách
và thủ tục đựơc thiết lập nhằm đạt đựơc 4 mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo
đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo
đảm hiệu quả của hoạt động. Tuy nhiên, để có thể đạt được các mục tiêu quản lý
này thì đòi hỏi DN phải thiết kế, vận hành KSNB mà ở đó các chính sách quản lý
phải được tạo lập một cách đầy đủ, triển khai hiệu quả và đồng thời các yếu tố tạo
dựng hệ thống phải có sức mạnh như một lá chắn bảo vệ giá trị DN và hiện nay, hầu
hết các DNSX giấy NVV miền Bắc Việt Nam đều chưa làm được điều này. Thực tế,
qua nghiên cứu, khảo sát tác giả nhận thấy KSNB trong các DNSX giấy NVV miền
Bắc Việt Nam còn tồn tại nhiều bất cập, như: nhà quản lý chưa quan tâm thường
xuyên tới RR; cơ cấu tổ chức còn nhiều điểm chưa hợp lý; trình độ quản lý và chất
lượng nguồn nhân lực thấp; ô nhiễm môi trường cao; hoạt động giám sát định kỳ
chưa được chú trọng;…những tồn tại này sẽ có ảnh hưởng đến định hướng kinh
doanh và quản lý, đến chất lượng công việc của các DN. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra
cho các DN này là làm sao có thể xây dựng và vận hành KSNB thật sự hiệu quả,
giúp doanh nghiệp có thể KS tốt RR, nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng
cạnh tranh, phát triển theo định hướng chiến lược hướng tới sự phát triển bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ
trong các doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ và vừa miền Bắc Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu của luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
* Các nghiên cứu về KSNB giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu hoạt động
Viện kế toán Hoa Kỳ (AICPA) (1949), đã công bố nghiên cứu “Internal
control-Element of Coordinated System and its Importance to Management and the
Independent Public Accauntant” hướng tới việc xem xét tính chất, đặc điểm của
KSNB; đưa ra phạm vi, trách nhiệm tương ứng với quản lý, kế toán công và tin
chắc rằng sẽ có cơ hội đạt được lợi ích nếu duy trì HTKSNB đầy đủ. Xác định
KSNB như là kế hoạch và các phương tiện phối hợp khác của DN góp phần làm
3
tăng hiệu quả, đảm bảo ổn định trong quá trình hoạt động, giữ an toàn cho tài sản,
kiểm tra tính bí mật và độ tin cậy của dữ liệu. Báo cáo khẳng định tầm quan trọng
của KSNB đối với công tác quản trị DN. Nghiên cứu chỉ ra rằng HTKSNB đã vượt
ra ngoài những vấn đề liên quan trực tiếp đến chức năng của kế toán và tài chính, hệ
thống như vậy có thể bao gồm: KS ngân sách, báo cáo hoạt động định kỳ, phân tích
thống kê, thiết kế chương trình chỉ đạo hỗ trợ nhân viên thực hiện trách nhiệm của
mình, nhân viên KTNB sẽ cung cấp đảm bảo bổ sung cho quản lý về tính đầy đủ
của các thủ tục, vạch ra mức độ để thực hiện. Chỉ ra các yếu tố của HTKSNB hiệu
quả, đó là: sự hợp tác giữa các bộ phận trong đơn vị, sự đầy đủ của bộ phận nhân
sự, quá trình đào tạo nhân viên và toàn bộ nhân viên phải được xem xét kỹ để xác
định rằng các thủ tục KS đang được tuân thủ. Và đặc biệt nhân viên KTNB là nhân
tố mạnh mẽ trong hệ thống đó và công việc của các nhân viên này cần xem là sự bổ
sung, không phải là sự thay thế. Tuy nhiên, tác giả cũng cho rằng đánh giá nên áp
dụng cho tất cả các cấp độ trách nhiệm trong tổ chức và phải có sự giám sát thường
xuyên, liên tục.[114]
Committee of Sponsoring Organization COSO (1992), đã công bố một hệ
thống tiêu chuẩn đầy đủ dưới tiêu đề “Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất”
(Internal Control - Intergrated Framework) nhằm giúp các tổ chức có thể đánh giá
quá trình KS của họ nhằm tìm giải pháp hoàn thiện. Đây là khuôn mẫu lý thuyết đầu
tiên trên thế giới về KSNB. Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một tầm nhìn
rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB không còn chỉ là một vấn đề liên quan
đến BCTC mà được mở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động và tuân thủ. Tuy nhiên
KSNB chỉ được xây dựng nhằm mục đích KS việc thực hiện các mục tiêu đã xác
định mà không phải nhằm phục vụ cho công tác quản trị trong DN.[110]
Tác giả Qiang Cheng, Beng Wee Gch, Jae Bum Kim (2015), trong nghiên
cứu “Internal control and operational efficiency” đã sử dụng mẫu lớn các công ty
trong giai đoạn 2004-2011 và phân tích những ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả
hoạt động của các DN, khẳng định những DN có KSNB hiệu quả dẫn đến hiệu quả
hoạt động sẽ lớn hơn thông qua giảm khả năng chiếm dụng nguồn lực của DN và
nâng cao chất lượng của các báo cáo nội bộ để ra quyết định. Phân tích chỉ ra rằng
KSNB không hiệu quả sẽ có tác động tiêu cực đến hoạt động của công ty: 1, KSNB
không hiệu quả dẫn đến RR thông tin, làm tăng các vấn đề và khả năng chiếm đoạt
nguồn lực trong DN của các nhà quản lý và nhân viên. 2, KSNB không hiệu quả có
thể dẫn đến các báo cáo quản lý nội bộ sai và thông tin BCTC không kịp thời. Từ đó
4
làm sáng tỏ minh chứng phản ứng thị trường tiêu cực đến việc tiết lộ các điểm yếu
KSNB có ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động và cho thấy tiềm năng lợi ích của
quá trình KSNB tốt hơn là cải thiện hiệu quả hoạt động của công ty. Nghiên cứu
này đã bổ sung cho hệ thống cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa KSNB và hiệu quả
hoạt động trong đơn vị, là tài liệu tham khảo quan trọng cho các bộ phận người
dùng bên ngoài đưa ra những quyết định sáng suốt, đồng thời giúp cho bộ phận nội
bộ DN tăng hiệu quả hoạt động [96].
Tác giả Muraleetharan P. (2011), trong nghiên cứu “Internal Control and
Impack of Financial Performance of the Organizations” đã phân tích, xem xét mối
quan hệ giữa KSNB và hiệu quả hoạt động của các công ty tại quận Jaffna. Tác giả
đã thực hiện đo KSNB bằng Môi trường KS, đánh giá RR, các hoạt động KS và tài
chính được tính theo lợi nhuận, hiệu quả và thanh khoản tương ứng. Nghiên cứu chỉ
ra mối quan hệ tích cực giữa KSNB và hiệu quả hoạt động của công ty và nhấn
mạnh phải quan tâm đến hệ thống thông tin quản lý hiệu quả và quá trình đào tạo
nhân viên. KSNB được đánh giá là hiệu quả nếu có đủ các thành phần và hoạt động
có hiệu quả các hoạt động tài chính, báo cáo và tuân thủ. Hội đồng quản trị và Ban
kiểm toán có trách nhiệm đảm bảo duy trì hoạt động KSNB tốt để quản lý RR. Và
KTNB đóng vai trò chính trong việc đánh giá, giám sát chính sách KSNB và thủ
tục. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ giới hạn trong các tổ chức công và tư nhân để lựa
chọn ngẫu nhiên ở quận Jaffna. Nghiên cứu cũng chỉ phân tích với những dữ liệu
thu thập từ nhận thức của các nhà quản lý trong tổ chức mà chưa phân tích các
thành phần khác [88].
Tác giả Dinapoli, T.P. (2007), trong nghiên cứu “Standards for Internal
Control” đã nhận định KSNB sẽ tập trung vào nhiệm vụ của tổ chức và nhiệm vụ
này được đánh giá theo sự phù hợp của các thông lệ KSNB cụ thể. Các nguyên tắc
cơ bản của KSNB bắt nguồn từ việc tổ chức tốt kỹ thuật và thực hành. Những kỹ
thuật và thực tiễn này được hiểu là KSNB nếu chúng được đặt trong khung khái
niệm sau: 5 thành phần cơ bản của KSNB (môi trường KS, truyền thông, đánh
giá và quản lý RR, KS hoạt động và giám sát) và 2 hoạt động hỗ trợ (đánh giá và
lập kế hoạch chiến lược). Nghiên cứu này nhằm giải thích cho chính quyền Bang
New York KSNB là một phần quan trọng trong hoạt động làm việc hàng ngày
của họ. KSNB hiệu quả sẽ đảm bảo đáp ứng được các mục tiêu đề ra và mọi
nhân viên của tổ chức có trách nhiệm và vai trò trong việc đảm bảo KSNB làm
việc có hiệu quả [69].