Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ các khoản chi tại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Định
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI
TẠI CHI CỤC DÂN SỐ- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 8340301
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Võ Văn Nhị
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các
công trình khác.
Bình Định, ngày 20 tháng 8 năm 2021
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thị Ngọc Điệp
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên
PGS.TS.Võ Văn Nhị trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tác giả bày tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể các thầy, cô giáo tham gia
giảng dạy lớp Thạc sĩ Kế toán K22; các thầy, cô giáo của Khoa Kinh tế & Kế
toán, các thầy, cô ở Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trƣờng Đại học Quy Nhơn
đã quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo cùng đội ngũ cán bộ
công chức Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) tỉnh Bình
Định đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập tài liệu.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và ý
kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 20 tháng 8 năm 2021
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Điệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ Đ U........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan ..................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài........................................................................ 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 5
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................... 5
7. Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI
TRONG KHU VỰC CÔNG ........................................................................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................................................ 7
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 VÀ INTOSAI 2013....7
1.1.2. Các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu
vực công .................................................................................................. 8
1.1.3. Tính hữu hiệu và những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
trong khu vực công ............................................................................... 15
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC VÀ CÁC
KHOẢN CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC.................... 16
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của đơn vị hành chính nhà nƣớc ................. 16
1.2.2. Phân loại đơn vị hành chính nhà nƣớc.............................................. 18
1.2.3. Nội dung các khoản chi trong đơn vị hành chính nhà nƣớc ............. 19
1.3. ĐẶC ĐIỂM KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI TẠI CHI CỤC
DÂN SỐ -KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ...................................................... 20
1.3.1. Đặc điểm hoạt động của Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình.... 20
1.3.2. Đặc điểm các khoản chi tại Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình25
1.3.3. Đặc điểm KSNB các khoản chi tại Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa
gia đình.................................................................................................. 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...........................................................................................31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI TẠI
CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH ĐỊNH..........32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC DÂN SỐ -KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Dân số -Kế hoạch
hóa gia đình tỉnh Bình Định.................................................................. 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình tỉnh Bình Định.................................................................. 33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình
tỉnh Bình Định....................................................................................... 36
2.2. TÌNH HÌNH CHI VÀ KIỂM SOÁT CHI TẠI CHI CỤC DÂN SỐ -KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................. 40
2.2.1. Các khoản chi từ nguồn kinh phí thƣờng xuyên và không thƣờng
xuyên tại Chi cục Dân số -Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Định....... 40
2.2.2. Tình hình kiểm soát các khoản chi tại Chi cục Dân số -Kế hoạch
hoá gia đình tỉnh Bình Định.................................................................. 53
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI TẠI CHI
CỤC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ............. 61
2.3.1. Mô tả quá trình khảo sát thực trạng KSNB các khoản chi tại Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Định ............................. 61
2.3.2. Kết quả khảo sát của KSNB các khoản chi tại Chi cục Dân số -Kế
hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Định ....................................................... 63
2.3.3 Nhận xét về KSNB các khoản chi tại Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Bình Định......................................................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................82
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN CHI TẠI CHI CỤC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................................83
3.1. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
CHI TẠI CHI CỤC DÂN SỐ -KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH
ĐỊNH............................................................................................................... 83
3.1.1. Quan điểm kế thừa có chọn lọc......................................................... 83
3.1.2. Quan điểm hội nhập .......................................................................... 83
3.1.3. Quan điểm phù hợp........................................................................... 84
3.1.4. Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin........................................ 85
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI
TẠI CHI CỤC DÂN SỐ -KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÌNH
ĐỊNH............................................................................................................... 85
3.2.1. Về môi trƣờng kiểm soát................................................................... 85
3.2.2. Về nhận diện và đánh giá rủi ro các khoản chi................................. 86
3.2.3. Về hoạt động kiểm soát..................................................................... 88
3.2.4. Về thông tin và truyền thông............................................................. 91
3.2.5. Về hoạt động giám sát....................................................................... 93
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP................................... 94
3.3.1. Đối với Chi cục Dân số -Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Định ..... 94
3.3.2. Đối với các cơ quan Nhà nƣớc cấp trên............................................ 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...........................................................................................98
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Giải nghĩa
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 CC, NLĐ Công chức, ngƣời lao động
5 COSO Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ
6 DS-KHHGĐ Dân số -Kế hoạch hoá gia đình
7 ĐVT Đơn vị tính
8 HC-KH Hành chính –Kế hoạch
9 INTOSAI Tổ chức Quốc tế các cơ quan
kiểm toán tối cao
10 KBNN Kho bạc nhà nƣớc
11 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 KSNB Kiểm soát nội bộ
13 NQ/TW Nghị quyết Trung ƣơng
14 NSNN Ngân sách nhà nƣớc
15 PLDS Pháp lệnh Dân số
16 TT-DS Truyền thông – Dân số
17 UBND Ủy ban nhân dân
18 UNC Ủy nhiệm chi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp số tiền chi NSNN tại Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định
giai đoạn 2018- 2020 .................................................................................40
Bảng 2.2: Bảng chi tiết số liệu chi ngân sách tại Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình
Định giai đoạn 2018-2020.........................................................................42
Bảng 2.3: Bảng chi quản lý nhà nƣớc tại Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định
giai đoạn 2018- 2020 .................................................................................48
Bảng 2.4: Bảng chi tiết các nội dung chi từ nguồn kinh phí không tự chủ tại Chi
cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định giai đoạn 2018- 2020........................51
Bảng 2.5: Bảng chi Sự nghiệp dân số tại Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định
giai đoạn 2018 – 2020 (bao gồm cả ngân sách TW & ĐP)...................52
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Tính chính trực và giá trị
đạo đức” .......................................................................................... 63
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Quan điểm của lãnh đạo
Chi cục”........................................................................................... 64
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đội ngũ cán bộ công chức” ........64
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Cơ cấu tổ chức”............................65
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Chính sách nhân sự”..................65
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Nhận diện và đánh giá rủi ro”....66
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động kiểm soát”.................67
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hệ thống thông tin và
truyền thông”..............................................................................................68
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động giám sát”...................69
Bảng 3.1: Hệ thống nhận diện rủi ro, dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro liên quan
đến các khoản chi NSNN..........................................................................87
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ...................................9
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy tại Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định....................37
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng, góp
phần phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro, đặc biệt là ngăn ngừa các
hành vi gian lận, sử dụng hiệu quả, minh bạch ngân sách, tài sản nhà nƣớc tại
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, từ đó đề xuất các kiến nghị và
giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nƣớc; Thông tƣ liên tịch số
71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ Quy
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nƣớc; các cơ quan hành chính nhà nƣớc đặt ra
yêu cầu phải sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách đƣợc giao hàng năm nhằm
hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ đƣợc giao đồng thời tiết kiệm chi và tăng
thu nhập cho cán bộ công chức và ngƣời lao động.
Hiện nay việc kiểm soát các khoản chi chƣa đƣợc chặt ch , thiếu tính
chuyên nghiệp, chủ yếu do công tác quản trị nội bộ yếu kém, chất lƣợng, hiệu
quả dịch vụ thấp, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức chƣa hợp lý, chất lƣợng
chƣa cao, năng suất lao động thấp,... tại đơn vị làm thất thoát trong công tác
quản lý các nguồn tài chính trong khu vực công.
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định là đơn vị dự toán cấp 2, trực thuộc
Sở Y tế Bình Định, do ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động. Chi
cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định có 11 Trung tâm DS-KHHGĐ các huyện, thị
xã, thành phố là đơn vị trực thuộc. Ngày 01/01/2019, các Trung tâm DSKHHGĐ giải thể, tổ chức lại thành Phòng DS-KHHGĐ trực thuộc Trung tâm
2
Y tế các huyện, thị xã, thành phố. Kinh phí hoạt động hàng năm do ngân sách
trung ƣơng và địa phƣơng bảo đảm.
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định là cơ quan đầu mối chịu trách
nhiệm về việc lập dự toán, phân bổ kinh phí, tổ chức kiểm tra, giám sát và lập
báo cáo kết quả hoạt động về DS-KHHGĐ thuộc chƣơng trình mục tiêu Y tế -
Dân số cho Sở Y tế và Tổng cục DS-KHHGĐ. Đồng thời cũng là đơn vị chịu
trách nhiệm tiếp nhận và phân phối các phƣơng tiện tránh thai miễn phí cho
ngƣời dân, nhận từ Tổng cục DS-KHHGĐ và cấp lại cho ngƣời dân thuộc đối
tƣợng thụ hƣởng thông qua Trung tâm Y tế.
Với đặc thù trên, hàng năm lãnh đạo và công chức của Chi cục thƣờng xuyên
đi công tác ngoài tỉnh tham dự các cuộc hội thảo chuyên đề, tập huấn hƣớng dẫn
chuyên môn do Tổng cục DS-KHHGĐ tổ chức và đi kiểm tra, giám sát, phối hợp
hoạt động chuyên môn tại Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố.
Mặt khác, hàng năm Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định tạm ứng kinh
phí chƣơng trình mục tiêu Y tế- Dân số trên cơ sở Quyết định phê duyệt kế
hoạch hoạt động của Sở Y tế về cho các Trung tâm Y tế để hoạt động thông qua
Hợp đồng trách nhiệm giữa Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định và Trung tâm
Y tế các huyện, thị xã, thành phố.
Với KSNB các khoản chi trong khu vực công nói chung và KSNB các
khoản chi tại Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Bình Định nói riêng trong thời gian qua
đã hoạt động tƣơng đối hiệu quả, tuy nhiên, vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế nhất
là việc thanh toán xăng xe, công tác phí đi công tác; lập kế hoạch và giải ngân
kinh phí chƣơng trình mục tiêu Y tế -Dân số; kiểm soát chi chứng từ thanh toán
với kho bạc nhà nƣớc (KBNN) còn chƣa thực sự hiệu quả và chặt ch .
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Có thể nói, đề tài và công trình nghiên cứu liên quan đến KSNB các
khoản chi trong khu vực công. Mỗi công trình nghiên cứu đều có những giá