Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá tác động của thuế quan trong hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đến một số ngành xuất nhập khẩu chủ lực của Việt Nam / Nguyễn Nhật Khánh Ly, Cao Bằng, Lê Hồng Phong ; Võ Thị Ngọc Trinh [Hướng dẫn]
PREMIUM
Số trang
100
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1721

Đánh giá tác động của thuế quan trong hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đến một số ngành xuất nhập khẩu chủ lực của Việt Nam / Nguyễn Nhật Khánh Ly, Cao Bằng, Lê Hồng Phong ; Võ Thị Ngọc Trinh [Hướng dẫn]

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH

BAN CHẤP HÀNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CÔNG TRÌNH DỰ THI

GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA

LẦN THỨ XX NĂM 2018

TÊN CÔNG TRÌNH: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ

QUAN TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO

VIỆT NAM – EU (EVFTA) ĐẾN MỘT SỐ NGÀNH XUẤT NHẬP

KHẨU CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Lĩnh vực kinh tế

CHUYÊN NGÀNH: Thương mại – Quản trị kinh doanh và du lịch - Marketing

a

MỤC LỤC

MỤC LỤC ....................................................................................................................... a

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ c

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... d

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................. e

TÓM TẮT ........................................................................................................................ 1

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 2

PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 8

1.1 Cơ sở lý thuyết về tác động của chính sách thương mại quốc tế ......................... 8

1.1.1 Lý thuyết liên minh thuế quan của Jacob Viner (1950) .............................. 8

1.1.2 Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan ..................................................... 13

1.2 Tổng quan về Hiệp định thương mại EVFTA .................................................... 21

1.2.1 Quá trình đàm phán, ký kết ....................................................................... 22

1.2.2 Nội dung chính của Hiệp định EVFTA .................................................... 22

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA .................................. 26

VIỆT NAM .................................................................................................................... 26

2.1 Tình hình thương mại của Việt Nam và thế giới ................................................ 26

2.1.1 Thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam ................................................. 27

2.1.2 Các ngành xuất nhập khẩu chủ lực của Việt Nam .................................... 29

2.2 Tình hình thương mại giữa Việt Nam và EU ..................................................... 33

2.2.1 Ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt nam sang EU ............................. 33

2.2.2 Nhập khẩu của Việt Nam từ EU ............................................................... 35

PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 40

3.1 Các chỉ số thương mại ........................................................................................ 40

3.1.1 Chỉ số cường độ thương mại (Trade Intensity Index - TII) ...................... 40

3.1.2 Chỉ số lợi thế so sánh hiển thị (Revealed Comparative Advantage - RCA)

41

3.2 Mô hình SMART ................................................................................................ 43

3.3 Mô hình GSIM ................................................................................................... 48

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 53

4.1 Kết quả phân tích các chỉ số thương mại ........................................................... 53

4.2 Kết quả mô phỏng từ mô hình SMART và GSIM ............................................. 58

b

4.2.1 Xây dựng kịch bản mô phỏng....................................................................... 58

4.2.2 Kết quả mô phỏng và thảo luận .................................................................... 58

4.2.2.1 Tác động của EVFTA dưới góc độ thị trường và chính phủ Việt Nam: ... 59

4.2.2.2 Tác động của EVFTA dưới góc độ người tiêu dùng và người sản xuất

Việt Nam ................................................................................................................. 66

4.2.2.3 Tác động của EVFTA đối với một số nước khác ..................................... 67

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... i

PHỤ LỤC ........................................................................................................................ v

c

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mô tả hiệu ứng tạo lập thương mại ................................................................. 9

Hình 1.2: Mô tả hiệu ứng chuyển hướng thương mại ................................................... 11

Hình 1.3: Tỉ lệ các dòng thuế được cắt giảm theo năm ................................................. 23

Hình 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa từ năm 2006-2016 (đơn vị: tỷ USD) . 26

Hình 2.2: Top các thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2016 .................. 28

Hình 2.3: Top các thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2016 ................. 29

Hình 2.4: Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa năm 2016 .......................................................... 30

Hình 2.5: Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu năm 2016 .......................................................... 32

Hình 2.6: Cơ cấu các hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang EU trong năm 2016 ..... 34

Hình 2.7: Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam sang EU trong năm 2016 ......... 36

Hình 4.1: Chỉ số cường độ xuất nhập khẩu của Việt Nam so với EU. .......................... 53

Hình 4.2: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của một số sản phẩm xuất khẩu chủ lực sang

EU của Việt Nam ........................................................................................................... 55

Hình 4.3: Chỉ số lợi thế cạnh tranh nhập khẩu (RMA) của một số sản phẩm nhập khẩu

chủ lực từ EU của Việt Nam. ........................................................................................ 57

d

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Hiệu ứng tạo lập thương mại ........................................................................ 10

Bảng 1.2: Hiệu ứng chuyển hướng thương mại ............................................................ 12

Bảng 4.1: Giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng thêm theo từng kịch bản ... 60

Bảng 4.2: Giá trị kim ngạch thay đổi theo từng kịch bản ............................................. 61

Bảng 4.3 Danh sách mười quốc gia giảm thị phần xuất khẩu sang Việt Nam nhiều nhất

....................................................................................................................................... 68

Bảng 4.4: Danh sách mười quốc gia giảm thị phần xuất khẩu sang EU nhiều nhất ..... 69

e

DANH MỤC VIẾT TẮT

AEC Asean Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN

CGE Computable general equilibrium Mô hình cân bằng tổng thể

CKD Completely Knocked Down Xe lắp ráp trong nước với 100% linh

kiện được nhập khẩu

EII Export Intensity Index Chỉ số cường độ xuất khẩu

ES Export specialization index Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu

EU European Union Liên minh Châu Âu

EVFTA European Union Vietnam Free

Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam

- EU

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

FLEGT Forest Law Enforcement

Governance and Trade

Forest Law Enforcement Governance

and Trade

FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do

GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội

GEM General Equilibrium Model Mô hình cân bằng tổng thể

GSIM Generic Statistical Information

Model

Mô hình mô phỏng toàn cầu

HS Harmonized System Mã số hàng hóa xuất nhập khẩu

ISIC International Standard Industrial

Classification

Phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế

KVFTA Korea Vietnam Free Trade

Agreement

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam

– Hàn Quốc

MFN Most favoured nation Nguyên tắc tối huệ quốc

MII Import Intensity Index Chỉ số cường độ nhập khẩu

PEM Partial Equilibrium Model Mô hình cân bằng cục bộ

RCA Revealed Comparative

advantage

Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu

RCEP Regional Comprehensive

Economic Partnership

Hiệp định kinh tế toàn diện khu vực

RMA Relative Import Advantage Chỉ số lợi thế so sánh nhập nhẩu

tương đối

f

RoO Rule of Origin Quy tắc xuất xứ hàng hóa

RXA Relative Export Advantage Chỉ số lợi thế so sánh xuất khẩu tương

tối

SMART Software for Market Analysis

and Restrictions on Trade

Phần mềm Phân tích Thị trường và

Hạn chế Thương mại

SPS Sanitary and Phytosanitary

Measures

Biện pháp kiểm dịch động thực vật

TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật trong thương mại

TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình

Dương

TRAIN Trade Analysis Information

System

Hệ thống thông tin phân tích thương

mại (UNCTAD)

VCFTA Vietnam Chile Free Trade

Agreement

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam

– Chile

VEPR Viet Nam Institute

for Economic

and Policy Research

Viện nghiên Cứu Kinh tế và Chính

sách Việt Nam

WITS World Integrated Trade

Solution

Giải pháp thương mại hội nhập thế

giới

WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

1

TÓM TẮT

Bài viết đánh giá tác động tiềm năng của thuế quan trong Hiệp định thương mại tự

do Việt Nam – EU (EVFTA) đến một số ngành xuất nhập khẩu chủ lực sử dụng mô

hình cân bằng từng phần SMART và GSIM. Bên cạnh đó, chỉ số cường độ giao

thương (TII) và lợi thế so sánh hiển thị (RCA) cũng được sử dụng để phân tích mức độ

thương mại và lợi thế so sánh ở cấp độ ngành. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ

thương mại giữa Việt Nam và EU còn khá thấp, tuy nhiên đứng ở một góc độ khác thì

có thể kì vọng rằng một khi điều kiện cạnh tranh của Việt Nam thay đổi tốt hơn thì EU

là một thị trường xuất nhập khẩu tiềm năng của Việt Nam; các chỉ số lợi thế so sánh

RCA của các mặt hàng xuất khẩu chủ lực sang EU qua các năm luôn duy trì ở mức rất

cao (trên 9), điều đó nói lên rằng các ngành này đều có lợi thế so sánh mạnh. Khi thuế

quan được cắt giảm về 0%, kim ngạch xuất nhập khẩu biến động mạnh theo chiều

hướng tăng, một số ngành xuất khẩu có cơ hội mở rộng thị trường tại khu vực Châu

Âu như giày dép, may mặc; đồng thời một lượng lớn nguồn hàng nhập khẩu sẽ đổ vào

thị trường nội địa dẫn đến thặng dư nhà sản xuất nội địa bị giảm và phúc lợi kinh tế

ròng cũng bị giảm đi đáng kể (%). Hàm ý chính sách chính được đề xuất là nhà nước

nên đa dạng hóa các ngành xuất khẩu chủ lực và doanh nghiệp cần nâng cao chiến

lược cạnh tranh theo hướng thâm dụng công nghệ.

2

PHẦN MỞ ĐẦU

Trong quá trình toàn cầu hóa như hiện nay, hội nhập quốc tế đã trở thành một

xu hướng tất yếu của các quốc gia. Việc gia nhập kí kết các hiệp định thúc đẩy kinh tế

phát triển, hợp tác phát triển sâu rộng, toàn diện cũng là xu hướng chung. Việt Nam

cũng không ngoại lệ, Việt Nam đã liên tục tham gia các cuộc đàm phán, ký kết các

hiệp định đầu tư, hiệp định thương mại tự do (FTA) và đang ngày càng hội nhập sâu

rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Tính đến nay, Việt Nam đã tiến hành đàm

phán và ký kết 17 Hiệp định thương mại tự do (FTA) đa phương và song phương với

các quốc gia và các khu vực trên toàn cầu, điển hình như: FTA với khối ASEAN, Việt

Nam-Hàn Quốc (KVFTA), Việt Nam-Liên Minh kinh tế Á Âu, Việt Nam-Chile

(VCFTA)…và đặc biệt là hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).

Trong số các Hiệp định thương mại tự do thì hiệp định thương

mại tự do Việt Nam – EU (gọi tắt là EVFTA) được cho là Hiệp định quan trọng và

được kỳ vọng sẽ đem lại cho nền kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội mới để phát triển và

mở rộng thị trường thế giới. Hiện nay, mức độ thương mại của Việt Nam và EU khá

cao, EU là đối tác thương mại lớn thứ hai và là một trong hai thị trường xuất khẩu lớn

nhất của Việt Nam, chủ yếu tập trung vào các sản phẩm xuất khẩu có lợi thế so sánh

của Việt Nam. Kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam-EU đã tăng từ 17,75 tỷ đô

la Mỹ vào năm 2010 lên khoảng 45 tỷ đô la Mỹ năm 2014 (Uncomtrade, 2016). Tính

riêng 8 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất khẩu sang EU đạt 24,7 tỷ USD, tăng

12,7% so với cùng kỳ năm 2016 (Cục Hải Quan Việt Nam). Kim ngạch xuất khẩu

sang EU đóng góp 16% GDP và chiếm 17% tổng xuất khẩu Việt Nam (tỷ lệ này giữ

ổn định kể từ năm 2005).

Mức thuế quan bình quân hiện nay EU đang áp dụng đối với hàng nhập khẩu từ

Việt Nam vào khoảng 4,1% (giảm từ 4,5% năm 2005). Tuy nhiên, mức thuế quan bình

quân gia quyền (có tính đến tỷ trọng thương mại) lên tới 7%, nghĩa là EU đang áp mức

thuế tương đối cao hơn đối với các sản phẩm xuất khẩu quan trọng của Việt Nam (ví

dụ dệt may: 11,7%; thủy sản: 10,8% và giày dép: 12,4%) và mức thuế cao nhất (hơn

57%). Điều này cũng có nghĩa là Hiệp định EVFTA đóng vai khá quan trọng thúc đẩy

mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và các quốc gia EU. Bằng việc cắt giảm thuế

đối với hầu hết các sản phẩm trong khuôn khổ Hiệp định thương mại khi EVFTA được

3

thực thi, Hiệp định này hy vọng sẽ mang lại nhiều lợi thế thương mại quan trọng cho

Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh khác tại thị trường EU, nhất là đối với ngành

có sự thay đổi lớn về mức thuế quan được điều chỉnh trong Hiệp định.

Hiện nay, nghiên cứu về tác động của Hiệp định EVFTA đến nền kinh tế đang

là mối quan tâm và thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu, các doanh nghiệp, và

các nhà làm chính sách. Trong lịch sử nghiên cứu về Hiệp định thương mại tự do, có

nhiều nghiên cứu đánh giá tác động tiềm năng của các Hiệp định thương mại song

phương và đa phương đối với một quốc gia và khu vực (Chakravarty, S. L. và cộng sự,

2014; Alschner, W và cộng sự, 2017; Urata, S.,và cộng sự, 2010) Tuy nhiên, trong

phạm vi hiểu biết của nhóm tác giả, phần lớn các nghiên cứu trong lĩnh vực này

thường tập trung vào hướng đánh giá tác động dài hạn trong phạm vi tổng thể của một

quốc gia hơn là tập trung đánh giá ảnh hưởng trong ngắn hạn của Hiệp định thương

mại đến một số ngành cụ thể như: dệt may, giày dép, phụ tùng thiết bị, ... Trong khi

hướng nghiên cứu đánh giá tác động trực tiếp trong ngắn hạn là rất cần thiết đối với

mọi thành phần kinh tế trong nước nhằm điều chỉnh kế hoạch, chủ trương và chính

sách của đơn vị mình. Cụ thể, các doanh nghiệp cần hiểu rõ hơn về Hiệp định để có

thể đưa ra chiến lược cạnh tranh và có những bước đi phù hợp; các nhà làm chính sách

cần có nhiều thông tin hơn để đưa ra các quyết định chính sách phù hợp và kịp thời

nhằm tận dụng được lợi thế và hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua các thách thức mà Hiệp

định đem lại. Cùng với yêu cầu thực tiễn kết hợp với tầm ảnh hưởng quan trọng của

Hiệp định EVFTA như đề cập trên, nhóm nghiên cứu chọn đề tài "ĐÁNH GIÁ TÁC

ĐỘNG CỦA THUẾ QUAN TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT

NAM – EU (EVFTA) ĐẾN MỘT SỐ NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU CHỦ LỰC

CỦA VIỆT NAM".

Ngành xuất nhập khẩu chủ lực trong đề tài này được hiểu là các ngành kinh tế

đóng vai trò quan trọng trong bức tranh thương mại song phương, tức là những ngành

có tỷ trọng đóng góp lớn trong kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam; và những sản

phẩm thuộc các ngành này có sự thay đổi lớn về mức thuế quan trong thương mại của

Việt Nam và EU trước và sau khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. Việc xác định các

ngành xuất nhập khẩu chủ lực thông qua tính toán tỷ trọng thương mại trong cơ cấu

xuất nhập khẩu của cả nước và xem xét mức độ thay đổi về thuế quan trong thương

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!