Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá tác động của Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) tới hoạt động thương mại hàng hóa tại Việt Nam: Báo cáo tổng hợp nghiệm thu chính thức / Lê Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Tường Vy
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP
NGHIỆM THU CHÍNH THỨC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG (CPTPP)
TỚI HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM
CHỦ NHIỆM: TS.LÊ THỊ ÁNH TUYẾT
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP
NGHIỆM THU CHÍNH THỨC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG (CPTPP)
TỚI HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2021
Chủ nhiệm đề tài: Lê Thị Ánh Tuyết
Thành viên tham gia: Nguyễn Thị Lan Anh (Thư ký)
Nguyễn Thị Tường Vy
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA : Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
C/O : Giấy Chứng nhận xuất xứ
CPTPP : HĐ đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
DN : Doanh nghiệp
EU : Liên minh Châu Âu
EVFTA : Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU
FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA : Hiệp định thương mại tự do
MFN : Nguyên tắc Tối huệ quốc
NAFTA : Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ
NT : Nguyên tắc Đối xử Quốc gia
NTB : Hàng rào phi thuế quan
RCA : Chỉ số lợi thế so sánh thể hiện.
ROO : Quy tắc xuất xứ
SHTT : Sở hữu trí tuệ
TBT : Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Khung phân tích của nghiên cứu.................................................... 10
Biểu đồ 3.1. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước CPTPP...... 39
Biểu đồ 3.3 Cân đối xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các nước CPTPP.... 40
Biểu đồ 3.4. Tỉ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam – CPTPP so với
thế giới............................................................................................................. 41
Biểu đồ 3.5. Cán cân thương mại giữa Việt Nam và các nước CPTPP.......... 41
Bảng 3.1: Tỉ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang các nước CPTPP theo mã sản
phẩm trong danh mục HS giai đoạn 2001 - 2018 ........................................... 44
Bảng 3.2: Tỉ trọng nhập khẩu của Việt Nam từ các nước CPTPP theo mã sản
phẩm trong danh mục HS giai đoạn 2001 - 2018 ........................................... 46
Bảng 3.3. Lợi thế so sánh và sự tương đồng xuất khẩu giữa Việt Nam và các
nước thành viên CPTPP .................................................................................. 49
Bảng 3.4. ES và sự tương đồng của Việt Nam với các nước thành viên
CPTPP…. ........................................................................................................ 57
Biểu đồ 3.6. Tính bổ sung thương mại giữa Việt Nam và các nước CPTPP trong giai
đoạn 2001 – 2018 ............................................................................................. 66
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................ 73
Bảng 4.1. Mô tả các biến, dấu kỳ vọng và nguồn dữ liệu............................... 74
Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ......................................... 77
Bảng 4.3. Kết quả ước lượng của mô hình ..................................................... 78
Bảng 4.4. Kết quả ước lượng mô hình FEM sau khi khắc phục khuyết tật.... 79
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH ..................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................................ 3
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................................ 3
1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ............................................................ 5
1.2.1. Nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................................................................... 5
1.2.2. Nghiên cứu quốc tế.............................................................................................................................. 6
1.2.3. Đánh giá kết quả các công trình nghiên cứu đã công bố ................................................................. 8
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................................. 9
1.3.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................................................. 9
1.3.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................................... 9
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................................... 9
1.5. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT............................................................................ 10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH CPTPP ..................................... 11
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO.......................... 11
2.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................................................. 11
2.1.2. Khái niệm về Hiệp định Thƣơng mại tự do.................................................................................... 13
2.1.3. Phân loại các FTA............................................................................................................................. 14
2.1.4. Nội dung của FTA............................................................................................................................. 16
2.1.5. Những loại tác động của FTA .......................................................................................................... 18
2.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tác động của FTA ................................................................................ 23
2.1.7. Các phƣơng pháp đánh giá tác động của FTA............................................................................... 25
2.2.1. Quá trình hình thành........................................................................................................................ 28
2.2.2. Nội dung chính của Hiệp định CPTPP.................................................................................................. 29
2.2.3. Các cam kết của Việt Nam trong một số lĩnh vực chính của Hiệp định CPTPP..................................... 29
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................. 34
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM – CPTPP THEO
NGÀNH HÀNG........................................................................................................................................... 35
3.1. Cơ sở lý thuyết về phƣơng pháp phân tích thƣơng mại theo ngành hàng ............................ 35
3.2. Tổng quan thƣơng mại Việt Nam – CPTPP ............................................................................ 38
3.3. Tác động ngành của CPTPP: Tiếp cận từ các chỉ số thƣơng mại.......................................... 42
3.3.1. Tác động ngành nhìn từ cơ cấu thƣơng mại ............................................................................ 42
3.3.2. Tác động ngành nhìn từ hệ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA).............................................. 49
3.3.3. Tác động ngành nhìn từ chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES)........................................... 56
3.3.4. Tác động ngành nhìn từ Chỉ số bổ sung thƣơng mại .............................................................. 61
3.4. Thực trạng một số ngành hàng có lợi và bất lợi của Việt Nam trong CPTPP................................ 67
3.4.1. Ngành dệt may .................................................................................................................................. 67
3.4.2. Ngành giày dép.................................................................................................................................. 71
3.4.3. Ngành đồ gỗ....................................................................................................................................... 74
3.4.4. Ngành thủy hải sản ........................................................................................................................... 77
3.4.5. Ngành rau quả................................................................................................................................... 79
CHƢƠNG 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG CPTPP ..... 80
4.1. Cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu tác động của Hiệp định CPTPP tới thƣơng mại Việt
Nam - CPTPP..................................................................................................................................................
80
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất...................................................................................................... 83
4.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................................................... 86
4.2.1. Thống kê mô tả các biến ............................................................................................................ 86
4.2.2. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình....................................................................................................... 86
4.3. Bình luận các kết quả ƣớc lƣợng của mô hình nghiên cứu..................................................... 90
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐẦY MẠNH THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA VIỆT NAM - CPTPP .......... 93
5.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....................................................................................................... 93
5.1.1. Cơ hội................................................................................................................................................. 93
5.1.2. Thách thức......................................................................................................................................... 95
5.2. Giải pháp theo ngành hàng ................................................................................................................. 98
5.2.1. Nhóm giải pháp cho ngành dệt may................................................................................................ 98
5.2.2. Nhóm giải pháp cho ngành giày dép ............................................................................................. 101
5.2.3. Giải pháp cho ngành chế biến xuất khẩu gỗ................................................................................. 104
5.2.4. Giải pháp cho ngành thủy hải sản ................................................................................................. 107
5.2.5. Giải pháp cho ngành rau quả......................................................................................................... 113
5.3. Giải pháp chung................................................................................................................................. 117
PHỤ LỤC................................................................................................................................................... 128
2
3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) là Hiệp định thương mại tự do
được đàm phán từ tháng 3/2010, bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada,
Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia
và Việt Nam. TPP được chính thức ký ngày 4/2/2016 và được dự kiến sẽ có hiệu lực từ
2018. Tuy nhiên, đến tháng 1/2017, Hoa Kỳ tuyên bố rút khỏi TPP, khiến TPP không
thể đáp ứng điều kiện có hiệu lực như dự kiến ban đầu. Tháng 11/2017, 11 nước thành
viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết
vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ).
Hiệp định CPTPP đã được 7 nước thành viên phê chuẩn, bao gồm Australia, Canada,
Nhật Bản, Mexico, Singapore, New Zealand, Việt Nam và đã chính thức có hiệu lực
vào ngày 30/12/2018. CPTPP có hiệu lực tại Việt Nam từ ngày 14/1/2019. CPTPP giữ
nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ
hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi
trong các Thư song phương giữa các Bên của CPTPP.
Là một nền kinh tế mở với quy mô xuất, nhập khẩu cao, việc ký kết CPTPP với
các thị trường lớn, như Nhật Bản, Canada, Australia, New Zealand, Mexico... cùng với
lộ trình giảm thuế xuất khẩu xuống còn 0% - 5% giúp các doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh về giá cả sản phẩm. Việc giảm thuế sang các quốc gia
nhập khẩu giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thêm cơ hội mới để mở rộng việc cung
cấp các sản phẩm vào thị trường các quốc gia thành viên. Giảm thuế nhập khẩu cho
sản phẩm khi về Việt Nam cũng sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thêm chủng
loại hàng hóa mới để mở rộng quy mô hàng hóa cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương tạo ra một “sân chơi”
công bằng, minh bạch, là cơ sở, nền tảng để các doanh nghiệp có định hướng phát
triển bền vững. Tham gia CPTPP là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh, cải thiện chất lượng hàng hóa, dịch vụ và phát triển sản xuất, bắt
kịp xu hướng phát triển của thế giới, từ đó tham gia hiệu quả hơn vào chuỗi cung ứng
toàn cầu. Các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu hàng hóa sang thị trường của các
4
nước thành viên CPTPP sẽ được hưởng những cam kết cắt giảm thuế từ hơn 90%,
thậm chí lên đến 95%. Lợi ích từ CPTPP không chỉ là tăng xuất khẩu mà còn bao gồm
tăng hàm lượng công nghệ của hàng xuất khẩu, góp phần thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa
sang các thị trường lớn, như Nhật Bản, Canada, Úc và Mexico. Tuy vậy, đánh giá một
cách khách quan, bên cạnh những thuận lợi, CPTPP cũng đặt ra nhiều thách thức cho
Việt Nam bởi nhiều điều khoản có lợi cho những nước công nghiệp phát triển hơn là
cho các nước đang phát triển như Việt Nam.
Thực tế cho thấy cả trong và ngoài nước đều đã có rất nhiều nghiên cứu về tác
động của CPTPP tới thương mại của một quốc gia cụ thể. Tiêu biểu có thể kể tới các
nghiên cứu của Lu (2018), Maliszewska, Olekseyuk và Osorio-Rodarte (2018),
Cooper và Manyin (2013), Armstrong (2011),Trung (2017), Oanh (2019), Hội (2015),
Hội (2014), Phúc (2017), Lê (2015), Thịnh (2019), Phương (2016), Thúy (2015), Thu
(2016), Ngân (2014), Dung (2016)…. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ mới tập trung
phân tích những cơ hội thách thức chung của CPTPP tới kinh tế của các quốc gia thành
viên, hay một ngành hàng cụ thể trong một quốc gia nào đó. Mà chưa có một nghiên
cứu nào đánh giá được tác động tổng thể của Hiệp định CPTPP tới quan hệ thương
mại của Việt Nam với từng thành viên trong CPTPP, và tìm ra được những ngành
hàng lợi thế và bất lợi cho Việt Nam khi thực thi CPTPP. Đồng thời cũng chưa có
nghiên cứu nào ước lượng được mức độ thay đổi trong kim ngạch xuất nhập khẩu của
một quốc gia cụ thể nào trong CPTPP khi cam kết xóa bỏ thuế quan của Hiệp định này
được thực thi. Về cơ bản, những cam kết xóa bỏ thuế quan mạnh mẽ của CPTPP có
thể góp phần tạo ra những tác động tích cực trong việc thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu,
nhập khẩu của các quốc gia thành viên nhưng mỗi quốc gia sẽ có mức độ thay đổi
khác nhau. Do đó, việc phân tích thương mại Việt Nam - CPTPP để thấy được xu
hướng vận động của cơ cấu thương mại giữa các bên và đánh giá được tác động theo
ngành của CPTPP có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam. Bài nghiên cứu này góp
phần làm rõ bức tranh chung trong quan hệ thương mại Việt Nam - CPTPP, xác định
những ngành hàng Việt Nam có lợi thế so sánh, các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng
xuất nhập khẩu trên cơ sở đó dự báo xu hướng xuất nhập khẩu của Việt Nam với thị
trường CPTPP.
5
1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
1.2.1. Nghiên cứu trong nƣớc
Châu (2014) đã nghiên cứu TPP với ý nghĩa là một hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới từ đó đề xuất các phương án đàm phán của Việt Nam trong khuôn khổ Hiệp
định TPP, nhận diện các cơ hội và thách thức nói chung đối với Việt Nam.
Quỳ (2014) đã phân tích bối cảnh ra đời, những đặc điểm của Hiệp định TPP với tư
cách là một hiệp định tự do thương mại thế hệ mới, phân tích một số nội dung chính sẽ
được đàm phán trong Hiệp định TPP và đề xuất giải pháp để Việt Nam tham gia có
hiệu quả các vòng đàm phán này.
Thành và Hằng (2015) đã mô phỏng ảnh hưởng của hội nhập kinh tế quốc tế, đặc
biệt các Hiệp định Thương mại tự do kiểu mới là TPP và AEC, lên nền kinh tế Việt
Nam, đồng thời xem xét những tác động tới cấp độ ngành, bao gồm các yếu tố thương
mại, giá cả, sản lượng và phúc lợi nền kinh tế. Trong đó, cuốn sách này chú trọng hơn
vào ngành chăn nuôi, vốn được coi là một ngành không có nhiều lợi thế và có vẻ chịu
nhiều tác động tiêu cực từ các Hiệp định thương mại tự do.
Hiệp (2015) cho rằng nền kinh tế Việt Nam sẽ nhận được nhiều lợi ích về cả hai
mặt kinh tế và chiến lược nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức đáng kể. Nghiên
cứu này ước đoán với tác động của hiệp định này nền kinh tế Việt Nam sẽ có mức tăng
trưởng GDP khoảng 11% và kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng 28% trong vòng 1 thập
kỷ. Các ngành sản xuất hàng xuất khẩu như dệt may, thủy sản, các sản phẩm nông lâm
nghiệp sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận các thị trường lớn, đặc biệt là Hoa Kỳ và Nhật Bản
như ngành chăn nuôi và các sản phẩm sữa, đậu nành, bắp và đầu tư vào thức ăn gia súc
sẽ đối diện với nhiều tác động tiêu cực. HIệp định này sẽ thúc đẩy dòng vốn đầu tư
FDI, thúc đẩy quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Các quy định về sở hữu
trí tuệ và bảo vệ môi trường trong TPP cũng sẽ làm gia tăng chi phí cho các doanh
nghiệp trong nước tuy nhiên về dài hạn sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng
sáng tạo và bền vững hơn.
Hoàng (2015) đã tập trung nghiên cứu phân tích bước đầu (dự báo) tác động của
Hiệp định TPP đến 3 lĩnh vực dịch vụ của Thành phố HCM là tài chính-ngân hàng,
phân phối bán lẻ và thương mại điện tử.
6
Hùng (2015) bằng mô hình định lượng, tác giả đã có phân tích sơ bộ bước đầu tác
động đến một số ngành, lĩnh vực kinh tế của Việt Nam. Phân tích này sẽ làm đề dẫn
cho đánh giá tác động các ngành.
Việt (2016) nghiên cứu tập trung vào nhận diện và phân tích các cơ hội, ưu tiên
và thách thức đối với các doanh nghiệp khi Việt Nam tham gia đàm phán Hiệp định
TPP.
Tóm lại, hầu hết các nghiên cứu của Việt Nam về Hiệp định TPP (tiền thân cả
hiệp định CPTPP) trong thời gian qua chỉ mới tập trung vào quá trình đàm phán và dự
đoán tác động ban đầu của Hiệp định đối với toàn bộ nền kinh tế cũng như với một số
ngành/lĩnh vực kinh tế điển hình của cả nước.
1.2.2. Nghiên cứu quốc tế.
Ciuriak, Xiao và Dadkhah (2017) đã đánh giá kết quả của các bên đàm phán
trong Hiệp định TPP nếu mười một bên còn lại tiến hành thỏa thuận như đã đàm phán
mà không có Hoa Kỳ, so với kết quả theo thỏa thuận ban đầu gồm 12 thành viên được
ký vào tháng 10 năm 2016. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hiệp định 11 bên, hiện được đổi
tên thành Hiệp định CPTPP, là một thỏa thuận nhỏ hơn nhiều so với thỏa thuận 12
bên, nhưng một số bên sẽ làm tốt hơn nếu không có Hoa Kỳ trong thỏa thuận, đặc biệt
là những nước ở Tây bán cầu gồm Canada, Mexico, Chile và Peru. Kết quả của nghiên
cứu này cho thấy rằng mười một bên tốt hơn nên thực hiện CPTPP, bỏ qua các yếu tố
quản trị gây tranh cãi vì tác động của chúng đối với lợi ích quốc gia là không rõ ràng
và về cơ bản có thể bị ảnh hưởng bởi các cuộc đàm phán song phương song song giữa
các bên CPTPP riêng lẻ và Hoa Kỳ.
Khan, Zada và Mukhopadhyay (2018) đánh giá các tác động có thể có của
CPTPP đối với dòng chảy thương mại khu vực và các tổng thể kinh tế vĩ mô khác của
Pakistan bằng cách sử dụng mô hình cân bằng tổng thể. Kết quả trên toàn nền kinh tế
cho thấy CPTPP được đề xuất sẽ có tác động tiêu cực đến GDP thực tế của Pakistan,
xuất khẩu và nhập khẩu của các ngành và ở cấp độ hộ gia đình. Tuy nhiên, nếu
Pakistan tham gia CPTPP, thì sẽ có một tác động tích cực tổng thể đối với nền kinh tế
của Pakistan. Do đó, dựa trên quan điểm về vị trí địa lý và chiến lược lý tưởng của
Pakistan và tiềm năng trở thành một nền kinh tế trung chuyển với ngã ba của Nam Á,
Tây Á và Trung Á, nghiên cứu này cho thấy rằng việc Pakistan đề xuất tham gia
CPTPP sẽ không chỉ mang lại lợi ích lớn mà còn giúp giảm khoảng cách giàu nghèo ở
7
Pakistan và do đó sẽ có tác động tích cực đến bất bình đẳng thu nhập nói chung ở
Pakistan.
Lu (2018) đã tiến hành đánh giá định lượng tác động tiềm tàng của việc thực hiện
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp
định Thương mại Tự do EU-Việt Nam (EVFTA) đối với xuất khẩu hàng may mặc của
Việt Nam.
Lakatos, Maliszewska, Ohnsorge, Petri và Plummer (2016) đã ước tính hiệp định
TPP có thể thúc đẩy GDP của các quốc gia thành viên tăng trung bình khoảng 1,1%,
gia tăng giá trị thương mại khoảng 11% vào năm 2030. Đồng thời nó còn tạo ra tác
động lan tỏa đến các khu vực khác của nền kinh tế thế giới.
Kelsey và Kilic (2014) đưa ra các quan điểm của Hoa Kỳ về thương mại điện tử,
chuyển giao công nghệ và di chuyển dữ liệu xuyên biên giới trong hội nhập kinh tế
quốc tế.
Capling và Ravenhill (2011) cho thấy việc thúc đẩy TPP với nội dung dỡ bỏ các
rào cản thương mại giữa các quốc gia thành viên không mang lại lợi ích kinh tế đáng
kể bởi vì đa số các thành viên đều là những nên kinh tế nhỏ và giữa các quốc gia này
đã tồn tại nhiều hiệp định thương mại tự do trước đó.
Armstrong (2011) phân tích quá trình đàm phán TPP và cho rằng ý nghĩa kinh tế
và chính trị của hiệp định phụ thuộc vào sự thống nhất cuối cùng về nội dung hiệp
định và sự mở rộng phạm vi cho các quốc gia như Indonesia, các nước Đông Á khác,
đặc biệt là Trung Quốc. Khi TPP chính thức được ký kết và toàn bộ lời văn của hiệp
định được công bố, các nghiên cứu đã lượng hóa rõ ràng được tác động của hiệp định
này đến các nền kinh tế thành viên.
Petri và Plummer (2016) đã cập nhật dữ liệu để điều chỉnh kết quả nghiên cứu
của mình năm 2012 và cho thấy hiệp định TPP sẽ là thúc đẩy thu nhập thực tế hằng
năm của Hoa Kỳ tăng khoảng 131 triệu USD, tương đương 0,5% GDP, kim ngạch
xuất khẩu tăng 357 triệu USD, tương đương 9,1% vào năm 2030 khi hầu hết các nội
dung cam kết của hiệp định được thực thi. Với ảnh hưởng của hiệp định này, GDP của
thế giới cũng sẽ tăng 492 tỷ USD vào năm 2030. Hiệp định này sẽ tạo ra lợi ích nhiều
cho các quốc gia Nhật Bản, Malaysia và Việt Nam.
United States International Trade Commission. (2016) là công trình nghiên cứu
đồ sộ với 792 trang, phần lớn những phát hiện trong báo này là tích cực, tuy nhiên
8
những lợi ích mà TPP mang lại cho nền kinh tế Mỹ không lớn, sau 15 năm chỉ giúp
tăng 0,15% GDP, 0,07% việc làm và 1,1% xuất khẩu.
Benedikter & Karolewski (2017) cho thấy bên cạnh những tiềm năng tăng
trưởng kinh tế đối với Chile và mở rộng thị trường xuất khẩu cho những sản phẩm
nông lâm nghiệp chủ lực của nền kinh tế nhỏ bé này, cả hai chuyên gia đều đưa ra dự
báo về mức độ bất cân đối về kinh tế xã hội liên khu vực sẽ tồn tại và có thể lan rộng
khắp các nước thành viên TPP, đồng thời cũng đặt vấn đề với lợi ích tương đồng của
từng quốc gia thành viên, đặc biệt là khi giữa các nước thành viên vốn đã tồn tại những
hiệp định thương mại song phương. Xét về khía cạnh xã hội, nhóm tác giả phân tích
khái niệm lợi ích quốc gia bao gồm cả là lợi ích đem lại cho người dân Chile, cụ thể là
sự phân hoá ngày càng rõ rệt giữa các giai cấp trong xã hội.
Friel, Ponnamperuma, Schram, Gleeson, Kay, Thow và Labonte (2016) chỉ ra
những vấn đề mang tính hệ thống đối với ngành công nghiệp thực phẩm của bốn quốc
gia Úc, New Zealand, Canada và Hoa Kỳ dưới tác động của TPP. Thông qua Hiệp
định thương mại này, ngành công nghiệp thực phẩm sẽ đóng vai trò ngày càng chủ
động, góp phần tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, thúc đẩy đầu tư và nâng cao mức
sống của người dân các quốc gia. Tuy nhiên, TPP chỉ đề cập tới ngành công nghiệp
thực phẩm dưới khía cạnh hàng hoá, và chỉ tập trung vào nghiên cứu khối lượng, kim
ngạch và cơ cấu giao dịch mặt hàng này, chứ không gắn với yếu tố dinh dưỡng sức
khoẻ. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các các nhà làm luật và cả công dân của quốc gia
này vẫn chưa nhận thức rõ ràng tầm ảnh hưởng của TPP tới hệ thống thực phẩm và sức
khoẻ của người dân, cũng như gắn các lợi ích kinh tế với các mục tiêu y tế cộng đồng.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên thế giới trong thời gian qua về CPTPP/TPP hầu
hết tập trung vào các cơ hội, thách thức hoặc tác động của hiệp định đến các quốc gia
thành viên tiếp cận từ góc độ tổng thể nền kinh tế hoặc một lĩnh vực kinh tế cụ thể.
1.2.3. Đánh giá kết quả các công trình nghiên cứu đã công bố
Về ƣu điểm: Các công trình nghiên cứu được tổng quan ở trên đã cung cấp khá
đầy đủ các thông tin về tiến trình đàm phán và nội dung của CPTPP. Các nghiên cứu
cũng đánh giá sơ lược được các cơ hội và thách thức, các tác động về mặt kinh tế, xã
hội, môi trường khi tham gia Hiệp định đến nền kinh tế Việt Nam và một số ngành
kinh tế. Các cơ hội được thể hiện rõ là: khả năng tiếp cân thị trường rộng lớn, đa dạng
hóa các hàng hóa nhập khẩu, nâng cao chất lượng dịch vụ và đầu vào sản xuất, bảo hộ