Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh Giá Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Trên Địa Bàn Huyện Mỹ Đức Thành Phố Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGÔ THỊ HÂN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ
HÀ NỘI, 2021
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứ nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng chấm luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Người cam đoan
Ngô Thị Hân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ,
động viên của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, đồng nghiệp
tại phòng Tài nguyên và Môi trường; phòng Tài chính- Kế hoạch, phòng Quản
lý đô thị, Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mỹ Đức, Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai Hà Nội huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội đã cung cấp số liệu
cho đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, kinh
nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả
Ngô Thị Hân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
DANH M ỤC CÁC HÌNH.............................................................................ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................. 3
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai...................................... 3
1.1.1. Khái niệm, quan niệm bản chất quản lý nhà nước về đất đai ...... 3
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai ............................................. 9
1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai..................................... 10
1.1.4. Nội dung Quản lý nhà nước về đất đai....................................... 12
1.1.5. Đặc điểm của Quản lý nhà nước về đất đai tại cấp huyện......... 22
1.1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai........ 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai................................. 28
1.2.1. Kinh nghiệmquản lý nhà nước về đất đai củamộtsố nước trên thế giới 28
1.2.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam.. 31
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác QLNN về đất đai tại
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội .................................................................. 45
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 46
2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................... 46
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 46
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................... 46
2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................... 47
iv
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Mỹ Đức, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................... 47
2.3.2. Tình hình sử dụng đất tại huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội .... 47
2.3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội ...................................................................................................... 47
2.3.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội .................................................................. 48
2.3.5. Đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội ................................................................................... 48
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 48
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu thứ cấp............................ 48
2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................... 49
2.4.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .......................................... 50
2.4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................... 51
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 52
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, của huyện Mỹ Đức, thành phố
Hà Nội....................................................................................................... 52
3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 52
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 57
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................ 58
3.2. Tình hình sử dụng đất của huyện mỹ đức, thành phố hà nội............. 61
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của huyện Mỹ Đức............... 61
3.2.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2018- 2020 của huyện Mỹ Đức. 64
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện mỹ đức,
thành phố hà nội........................................................................................ 65
3.3.1. Hệ thống quản lý nhà nước về đất đai........................................ 65
3.3.2. Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.............................. 74
3.3.3. Quản lý về thu hồi đất, giao đất................................................. 84
v
3.3.4. Quản lý việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận QSD đất ................................................... 89
3.3.5. Quản lý giao dịch chuyển quyền sử dụng đất........................... 102
3.3.6.Quản lý tài chính về đất đai....................................................... 105
3.3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố cáo về đất
đai........................................................................................................ 108
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.......................................................... 112
3.4.1. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý các cấp.......................... 112
3.4.2. Sự phối hợp của các cơ quan liên quan.................................... 115
3.4.3. Nhận thức của người sử dụng đất............................................ 116
3.4.4. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật............................... 117
3.4.5. Hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý đất đai ................. 119
3.5. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội ................................................................................. 123
3.5.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức chuyên môn.. 123
3.5.2. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan liên quan................ 124
3.5.3. Tăng cường công tác phổ biến chính sách pháp luật về đất đai,
nâng cao nhận thức của người sử dụng đất về pháp luật đất đai ...... 125
3.5.4. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai ............. 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 133
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
BNV Bộ Nội Vụ
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
CBCC Cán bộ công chức
CNH Công nghiệp hóa
CQH Chính quyền huyện
ĐKĐĐ Đăng ký đất đai
GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐH Hiện đại hóa
HĐND Hội đồng nhân dân
HSĐC Hồ sơ Địa chính
KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất
NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
QĐ Quyết định
QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
QHXDNTM Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
QLĐĐ Quản lý đất đai
QLNN Quản lý nhà nước
QSD Quyền sử dụng
TT Thông tư
UBND Ủy ban nhân dân
VPĐKĐĐ Văn phòng Đăng ký đất đai
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1. Các loại đất huyện Mỹ Đức ........................................................... 55
Bảng 3. 2. Giá trị sản xuất và cơ cấu sản xuất huyện Mỹ Đức....................... 57
Bảng 3. 3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của huyện Mỹ Đức.................. 61
Bảng 3. 4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 các xã, thị trấn huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội ............................................................................................ 63
Bảng 3. 5. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2018- 2020 của huyện Mỹ Đức... 64
Bảng 3. 6. Số công chức, viên chức trong hệ thống quản lý nhà nước về đất
đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức....................................................................... 66
Bảng 3. 7. Ý kiến đánh giá hoạt động của hệ thống quản lý nhà nước về đất
đai ở huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội......................................................... 72
Bảng 3. 8. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 ... 75
Bảng 3. 9. Ý kiến đánh giá của công chức, viên chức và người sử dụng đất về
công tác quy hoạch sử dụng đất ...................................................................... 78
Bảng 3. 10. Kết quả công tác lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất .............. 81
Bảng 3. 11. Ý kiến của công chức, viên chức về công tác kế hoạch sử dụng đất.. 82
Bảng 3. 12. Tình hình thu hồi đất trên địa bàn huyện Mỹ Đức ...................... 84
Bảng 3. 13. Ý kiến đánh giá về công tác thu hồi đất tại huyện Mỹ Đức ........ 85
Bảng 3. 14. Kết quả công tác giao đất tại huyện Mỹ Đức .............................. 86
Bảng 3. 15. Ý kiến đánh giá về công tác giao đất tại huyện Mỹ Đức ............ 87
Bảng 3. 16. Kết quả công tác đăng ký đất đai lần đầu tính đến 31/12/2020 .. 90
Bảng 3. 17. Kết quả công tác cấp giấy cấp giấy chứng nhận quyền............... 92
Bảng 3. 18. Ý kiến đánh giá về công tác cấp giấy chứng nhận ...................... 97
Bảng 3. 19. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý hồ sơ địa chính về đất đai tại
huyện Mỹ Đức............................................................................................... 100
Bảng 3. 20. Kết quả thực hiện một số quyền của người sử dụng đất trên địa
bàn huyện Mỹ Đức giai đoạn năm 2018-2020.............................................. 103
Bảng 3. 21. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý giao dịch về quyền .......... 104
viii
Bảng 3. 22. Các nguồn thu từ đất đai giai đoạn 2018-2020 của huyện Mỹ Đức 105
Bảng 3. 23. Ý kiến đánh giá về quản lý tài chính về đất đai tại huyện Mỹ Đức. 107
Bảng 3. 24. Tình hình công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại về
đất đai tại huyện Mỹ Đức.............................................................................. 109
Bảng 3. 25. Ý kiến đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra về quản lý đất đai
tại huyện Mỹ Đức.......................................................................................... 110
Bảng 3. 26. Trình độ công chức, viên chức thực hiện quản lý nhà nước về đất
đai của huyện Mỹ Đức .................................................................................. 112
Bảng 3. 27. Ý kiến đánh giá về đội ngũ công chức, viên chức quản lý đất đai
trên địa bàn huyện Mỹ Đức........................................................................... 114
Bảng 3. 28. Ý kiến đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan..... 115
Bảng 3. 29. Ý kiến đánh giá về ảnh hưởng của nhận thức người sử dụng đất.. 116
Bảng 3. 30. Ý kiến đánh giá về nội dung trong công tác tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật về đất đai......................................................................... 118
ix
DANH M ỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1. Sơ đồ vị trí huyện Mỹ Đức ............................................................ 52
Hình 3. 2. Các cơ quan, bộ phận có liên quan đến công tác quản lý đất đai ở
cấp huyện......................................................................................................... 68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn xây dựng
và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh vậy việc sử dụng
đất phải hết sức tiết kiệm và hợp lý trên cơ sở mang lại hiệu quả, bền vững.
Muốn phát huy tác dụng của nguồn lực đất đai, ngoài việc bảo vệ quỹ đất của
quốc gia, còn phải quản lý đất đai hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất sao cho
vừa bảo đảm được lợi ích trước mắt, vừa tạo điều kiện sử dụng đất hiệu quả lâu
dài, tăng cường bảo vệ môi trường đất đai, bảo đảm điều kiện để phát triển bền
vững đất nước. Đất đai có vai trò quan trọng như vậy nên hoàn thiện chế độ sở
hữu, quản lý và sử dụng đất đai luôn là tâm điểm chú ý của Đảng và Nhà nước
ta. Đất đai còn là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và
quốc phòng. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nên bị giới hạn về số lượng, con
người có thể cải tạo tính chất của đất, thay đổi mục đích sử dụng đất song lại
không thể làm tăng hay giảm diện tích đất theo ý muốn. Trong khi đó dưới tác
động của nền kinh tế thị trường, tình hình gia tăng dân số như hiện nay cùng với
sự phát triển của xã hội trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNHHĐH) đất nước đã dẫn đến nhu cầu đất đai ngày một tăng và đã gây áp lực ngày
càng lớn tới đất đai. Vấn đề này đã trở thành đòi hỏi bức thiết đối với công tác
quản lý nhà nước (QLNN) về đất đai. Công tác quản lý và sử dụng đất cũng vì thế
mà trở thành một trong những nội dung quan trọng của QLNN để đảm bảo sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý, đạt hiệu quả cao và bền vững.
Huyện Mỹ Đức là một huyện ngoại thành, nằm ở phía Tây Nam của
Thành phố Hà Nội và cách trung tâm Hà Nội 54 km. Trong những năm qua,
huyện Mỹ Đức đã và đang có nhiều bước tiến trong phát triển kinh tế - xã hội,
biến động đất nhiều, nhu cầu về đất ở ngày càng tăng, việc thực hiện các
quyền của người sử dụng đất cũng gia tăng nên yêu cầu về việc thực hiện tốt
2
công tác quản lý Nhà nước về đất đai đáp ứng theo yêu cầu mới đòi hỏi ngày
càng cao.Quá trình tổ chức quản lý và sử dụng đất cũng đã bộc lộ những tồn tại,
nảy sinh nhiều vấn đề mới nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà nước như: sử dụng
đất không đúng mục đích, tranh chấp và lấn chiếm đất đai, quy hoạch sai nguyên
tắc, khiếu nại tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai ngày càng nhiều…
Xuất phát từ thực tiễn trên đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách,
cần thiết phải tìm hiểu, đánh giá một cách chi tiết công tác quản lý đất đai ở
các cấp có thẩm quyền phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, dưới sự
hướng dẫn của cô giáo PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà, chúng tôi chọn đề tài
“Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và đề ra giải pháp tháo gỡ khó
khăn vướng mắc công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội chặt chẽ và đúng pháp luật.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Mỹ Đức.
- Đề xuất được giải pháp giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai tại
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội chặt chẽ và đúng pháp luật.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
+ Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hoàn thiện cơ sở khoa học công tác
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội .
+ Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu của luận
văn giúp UBND huyện đánh giá đúng về tình hình quản lý nhà nước về đất
đai, đồng thời có chính sách giải pháp để quản lý đất đai trên địa bàn huyện
Mỹ Đức, thành phố Hà Nội chặt chẽ và đúng pháp luật.
3
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1. Khái niệm, quan niệm bản chất quản lý nhà nước về đất đai
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý nhà nước
Trước hết cần thảo luận hai khái niệm, quản lý và quản lý nhà nước.
Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý, có quan niệm cho rằng
quản lý là cai trị; cũng có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều
khiển, chỉ huy. Quan niệm chung nhất về quản lý được nhiều người chấp
nhận do điều khiển học đưa ra như sau: Quản lý là sự tác động định hướng
bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù
hợp với những quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với
hệ thống máy móc thiết bị, cơ thể sống, mà còn phù hợp với một tập thể
người, một tổ chức hay một cơ quan nhà nước.
Hiểu theo góc độ hành động, quản lý là điều khiển và được phân thành 3
loại. Loại hình thứ nhất: là việc con người điều khiển các vật hữu sinh không
phải con người, để bắt chúng phải thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại
hình này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý môi trường...
Ví dụ: con người quản lý vật nuôi, cây trồng... Loại hình thứ hai: là việc con
người điều khiển các vật vô tri vô giác để bắt chúng thực hiện ý đồ của người
điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý kỹ thuật. Ví dụ, con người điều
khiển các loại máy móc... Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con
người. Loại hình này được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người).
Trong hệ thống các chủ thể quản lý xã hội, Nhà nước là chủ thể duy
nhất quản lý xã hội toàn dân, toàn diện bằng pháp luật. Nhà nước quản lý toàn
dân là nhà nước quản lý toàn bộ những người sống và làm việc trên lãnh thổ quốc
gia, bao gồm công dân và những người không phải là công dân; Nhà nước quản
lý toàn diện là nhà nước quản lý toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội theo
4
nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ. Nhà nước
quản lý toàn bộ các lĩnh vực đời sống xã hội có nghĩa là các cơ quan quản lý
điều chỉnh mọi khía cạnh hoạt động của xã hội trên cơ sở pháp luật quy định.
Nhà nước quản lý bằng pháp luật là nhà nước lấy pháp luật làm công cụ xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật theo luật định một cách nghiêm minh. Vì vậy,
Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành
vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật
tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.(Đặng Bá
Nam, 2018)
1.1.1.2. Khái niệm về đất đai
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là
một nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Với khái niệm này, đất đai bao gồm tất cả
các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định
đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: Khí
hậu; dáng đất, địa hình; Thổ nhưỡng; Thủy văn; Thảm thực vật tự nhiên; Cỏ
dại trên đồng ruộng; Động vật tự nhiên; Những biến đổi của đất do hoạt động
của con người. “Đất như là một khu vực hay một nhất thể không gian từ một
thửa đất đến một đất nước cho đến cả hành tinh”; “Đất đai là một diện tích cụ
thể của bề mặt trái đất,bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái
ngay trên và dưới bề mặt đó:bao gồm khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa
hình, nước mặt (hồ, sông, nước ngầm, tập đoàn thực vật và động vật, trạng
thái định cư của con người, những kết quả do hoạt động của con người trong
quá khứ và hiện tại để lại sau này (hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước,
đường xá, nhà cửa...)’’ (Đoàn Công Quỳ và cs, 2006).
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có phạm vi theo chiều
thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm độngthực vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) theo
5
chiều ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn
cùng nhiều thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối
với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai có
tính cố định vị trí, không thể di chuyển được, tính cố định vị trí quyết định
tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu tố
môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai không giống các hàng hóa khác có
thể sản sinh qua quá trình sản xuất do đó, đất đai là có hạn. Tuy nhiên, giá trị
của đất đai ở các vị trí khác nhau lại không giống nhau. Đất đai ở đô thị có giá
trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở những nơi tạo ra
nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện hơn sẽ có giá trị lớn
hơn những đất đai có điều kiện kém hơn.
Trong quá trình phát triển, sự hình thành và phát triển của mọi mọi
quốc gia, dân tộc đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất đai.
Luật Đất đai năm 1993 ghi nhận: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công tình kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Như vậy, đất đai là điều kiện chung
nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách
khác, không có đất sẽ không có sự sản xuất, phát triển cũng như không có sự
tồn tại của chính con người.
- Vai trò của đất đai:
Theo Nguyễn Đình Bồng (2012), đất có các vai trò cơ bản như sau:
không gian; vị trí địa lý; cộng đồng (lãnh thổ); sự gắn kết về tinh thần; tài sản;
nguồn vốn; môi trường.
Đất đai đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của loài người.
Không có đất thì không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của con
người. Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó