Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và APEC
PREMIUM
Số trang
181
Kích thước
2.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
825

Các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và APEC

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD

----------------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THƢƠNG MẠI NỘI NGÀNH

HÀNG NÔNG NGHIỆP GIỮA VIỆT NAM Và các thành viên APEC

NCS. VÕ THY TRANG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD

VÕ THY TRANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, 2017

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD

VÕ THY TRANG

Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp

Mã số: 62 62 01 15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh

Thái Nguyên, 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt

động nghiêm túc, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nêu trong

luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Võ Thy Trang

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, các thầy cô giáo

Khoa Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế và QTKD - Đại

học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh đã tận tình

giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu bằng một tinh thần khoa học

nhiệt thành và nghiêm túc.

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động

viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Tác giả luận án

Võ Thy Trang

iii

MỤC LỤC

Lời cam đoan ............................................................................................................... i

Lời cảm ơn..................................................................................................................ii

Mục lục......................................................................................................................iii

Danh mục các kí hiệu và từ viết tắt ............................................................................ vi

Danh mục bảng biểu ................................................................................................... v

Danh mục đồ thị, sơ đồ .............................................................................................. vi

MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THƢƠNG MẠI NỘI

NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN ................................................................................. 13

1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................... 13

1.1.1. Lý luận về thương mại nội ngành............................................................................13

1.1.2. Lý luận về thương mại nội ngành hàng nông sản ..................................................20

1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 52

1.2.1. Cơ sở thực tiễn về thương mại nội ngành...............................................................52

1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................56

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 57

2.1. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 57

2.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ....................................................... 57

2.2.1. Phương pháp tiếp cận................................................................................................57

2.2.2. Khung phân tích ........................................................................................................58

2.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 60

2.3.1. Cách thức thu thập và nguồn dữ liệu.......................................................................60

2.3.2 Tổng hợp dữ liệu ........................................................................................................61

2.3.3. Phương pháp phân tích .............................................................................................65

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THƢƠNG MẠI

NỘI NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC THÀNH

VIÊN APEC ............................................................................................................ 77

3.1. Khái quát hóa quá trình tham gia và phát triển quan hệ thương mại giữa

Việt Nam và các thành viên APEC........................................................................ 77

3.1.1. Khái quát hóa quá trình tham gia APEC của Việt Nam............................ 77

iv

3.1.2. Khái quát về kết quả xuất nhập khẩu nông sản giữa Việt Nam và các

thành viên APEC............................................................................................... 80

3.2. Thực trạng IIT hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC .......... 93

3.2.1. Khái quát về thương mại nội ngành hàng nông sản ..............................................93

3.2.2. Thương mại nội ngành hàng nông sản chủ yếu giữa Việt Nam và một số

thành viên APEC................................................................................................................100

3.2.3. Mức độ thương mại nội ngành hàng nông sản theo chiều ngang.......................104

3.2.4. Mức độ thương mại nội ngành hàng nông sản theo chiều dọc...........................109

3.3. Mô hình các yếu tố tác động đến IIT hàng nông sản giữa Việt Nam và các

thành viên APEC................................................................................................. 113

3.3.1. Thống kê mô tả ........................................................................................................113

3.3.2. Ma trận tương quan giữa các biến số ....................................................................113

3.3.3. Kết quả ước lượng mô hình....................................................................................114

3.4. Đánh giá chung về thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và

các thành viên APEC........................................................................................... 123

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THƢƠNG MẠI NỘI NGÀNH HÀNG

NÔNG SẢN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG GIỮA

VIỆT NAM VÀ CÁC THÀNH VIÊN APEC....................................................... 127

4.1. Xu hướng thị trường tiêu dùng nông sản và dự báo IIT hàng nông sản giữa

Việt Nam và các thành viên APEC đến năm 2020 ............................................... 127

4.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường .......................................................................127

4.1.2. Xu hướng tiêu dùng nông sản ................................................................................129

4.1.3. Dự báo xu thế IIT hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC

đến năm 2020 .....................................................................................................................131

4.2. Quan điểm, định hướng xuất nhập khẩu nông sản giữa Việt Nam và các

thành viên APEC đến năm 2020 .......................................................................... 132

4.2.1. Quan điểm phát triển IIT hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC ....132

4.2.2. Định hướng xuất nhập khẩu nông sản giữa Việt Nam và các thành viên

APEC đến năm 2020...........................................................................................................134

4.3. Những lợi thế và bất lợi trong phát triển IIT nông sản giữa VN và các

thành viên APEC................................................................................................. 136

v

4.3.1. Những lợi thế ...........................................................................................................136

4.3.2. Những bất lợi ...........................................................................................................138

4.4. Một số giải pháp cải thiện thương mại nội ngành hàng nông sản theo hướng

tiếp cận các yếu tố giữa Việt Nam và các thành viên APEC…………………..143

4.4.1. Nâng cao chất lượng nông sản chế biến................................................................143

4.4.2. Đẩy mạnh mức độ IIT dựa vào yếu tố về khoảng cách địa lý ............................145

4.4.3. Tăng cường kí kết các Hiệp định thương mại song phương...............................145

4.4.4. Mở cửa thị trường và tăng cường hợp tác đầu tư trong nông nghiệp ................147

4.4.5. Đẩy mạnh tập trung ruộng đất cho sản xuất hàng nông sản ...............................149

4.4.6. Đa dạng hóa nông sản nhập khẩu phục vụ thị trường tiêu dùng nội địa ...........150

4.4.7. Phát triển sản xuất nông sản hàng hóa gắn với cải thiện thu nhập, tăng

trưởng quy mô kinh tế của Việt Nam ..............................................................................151

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 154

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ CÔNG BỐ

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. 157

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 158

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

Các kí hiệu,

từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

APEC

Asia-Pacific Economic

Cooperation

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –

Thái Bình Dương

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FEM Fixed Effect Model Mô hình tác động cố định

FTA Free Trade Agrrement Hiệp định thương mại tự do

GM Gravity Model Mô hình trọng lực

GLS Generalized least squares Hồi quy hai giai đoạn

GLM General Linear Model Mô hình tuyến tính tổng quát

HIIT Horizontal Intra - Industry Trade Thương mại nội ngành theo chiều ngang

HS Harmonized Commodity

Description and Coding System

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa

hàng hóa

IIT Intra - Industry Trade Thương mại nội ngành

IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế

MNC Multinational Corporation Công ty đa quốc gia

OLS Ordinary Least Square

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

thông thường

REM Random Effect Model Mô hình tác động ngẫu nhiên

SITC Standard International Trade

Classification Danh mục tiêu chuẩn Ngoại thương

VIIT Vertical Intra Industry Trade Thương mại nội ngành theo chiều dọc

2SLS Two-stage Least-squares Model Bình phương nhỏ nhất hai giai đoạn

WB World Bank Ngân hàng thế giới

WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

v

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tóm tắt các yếu tố tác động và dấu hiệu dự đoán .....................................73

Bảng 3.1: Khối lượng thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và

các thành viên APEC...............................................................................98

Bảng 3.2: Chỉ số thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các

thành viên APEC.....................................................................................99

Bảng 3.3: IIT các mặt hàng nông sản chủ yếu giữa Việt Nam – Trung Quốc .........101

Bảng 3.4: IIT các mặt hàng nông sản chủ yếu giữa Việt Nam – Thái Lan ..............102

Bảng 3.5: IIT các mặt hàng nông sản chủ yếu giữa Việt Nam – Indonesia .............103

Bảng 3.6: IIT các mặt hàng nông sản chủ yếu giữa Việt Nam – Singapore.............104

Bảng 3.7: Chỉ số thương mại nội ngành hàng nông sản theo chiều ngang giữa

Việt Nam và các thành viên APEC ........................................................108

Bảng 3.8: Chỉ số thương mại nội ngành hàng nông sản theo chiều dọc giữa Việt

Nam và các thành viên APEC................................................................111

Bảng 3.9: Chỉ số thương mại nội ngành hàng nông sản chủ yếu giữa Việt Nam

và một số thành viên APEC...................................................................112

Bảng 3.10. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến thương mại nội ngành

hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC như sau:...........116

vi

DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Tóm tắt mô hình IIT theo chiều ngang và chiều dọc ................................19

Sơ đồ 2.1: Các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành nông sản của Việt Nam ........59

Đồ thị 3.1: Kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang các thành viên APEC.....81

Đồ thị 3.2: Thị phần xuất khẩu nông sản của Việt Nam giai đoạn 1997 - 2014 .........81

Đồ thị 3.3: Tỷ lệ xuất khẩu nông sản chủ yếu sang các thành viên APEC .................83

Đồ thị 3.4: Kim ngạch xuất khẩu nông sản chủ yếu sang các thành viên APEC........84

Đồ thị 3.5: Thị trường xuất khẩu nông sản chủ yếu của Việt Nam sang các thành

viên APEC trung bình giai đoạn 2000 - 2014..........................................85

Đồ thị 3.6: Xuất khẩu nông sản theo nhóm hàng giữa VN và các thành viên APEC .....86

Đồ thị 3.7: Cơ cấu nông sản xuất khẩu theo nhóm hàng giữa VN và các thành viên APEC.....86

Đồ thị 3.8: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ các thành viên APEC.................88

Đồ thị 3.9: Kim ngạch xuất nhập khẩu nông sản giữa VN và các thành viên APEC ........89

Đồ thị 3.10: Kim ngạch nhập khẩu nông sản chủ yếu từ các thành viên APEC .........91

Đồ thị 3.11: Nhập khẩu nông sản theo nhóm hàng giữa VN và các thành viên APEC .....92

Đồ thị 3.12: Cơ cấu NK nông sản theo nhóm hàng giữa VN và các thành viên APEC.....93

Đồ thị 4.1: Xu hướng thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các

thành viên APEC..................................................................................132

1

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới

và có tác động lớn đối với nền nông nghiệp. Sau 30 năm đổi mới, nông nghiệp Việt

Nam đã đạt được những thành tựu to lớn và đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế -

xã hội. Trong đó sản phẩm nông nghiệp tăng trưởng theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm

bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Không những thế, hàng nông sản của Việt Nam

đã được thị trường thế giới biết đến và một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chiếm tỷ trọng

lớn, khẳng định vị thế trên thị trường thế giới.

Thực hiện nền kinh tế mở với sự quản lý của Nhà nước, thương mại nông sản

của Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc và có đóng góp to lớn vào quá

trình phát triển kinh tế, tạo điều kiện sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực trong và

ngoài nước, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Trong sự tăng

trưởng của thương mại quốc tế về nông nghiệp phải kể đến sự đóng góp to lớn của

thương mại nội ngành hàng nông sản. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng thương mại nội

ngành ngày càng chiếm phần lớn trong khối lượng thương mại của thế giới. Thương

mại nội ngành đang trở thành một bộ phận quan trọng của thương mại thế giới. Thông

qua việc tham gia vào thương mại nội ngành hàng nông sản, một nước có thể cùng một

lúc thay đổi số loại sản phẩm tự mình sản xuất ra và góp phần gia tăng sự đa dạng

hàng hóa cho người tiêu dùng lựa chọn tại thị trường nội địa.

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC – Asia Pacific

economic Cooporation) là một diễn đàn hợp tác kinh tế với sự tham gia của nhiều nền

kinh tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Đến nay, APEC hội tụ hầu hết các nền kinh

tế năng động nhất của khu vực, đại diện khoảng 39% dân số thế giới, đóng góp 57% GDP

và 47% thương mại toàn cầu [14]. Khu vực APEC trở thành khu vực có tốc độ tăng

trưởng nhanh, năng động và ngày càng có vai trò quan trọng trong các quan hệ kinh tế

quốc tế. Việt Nam tham gia APEC đánh dấu một bước quan trọng trong chính sách đối

ngoại và hội nhập quốc tế. Hiện nay nhiều mặt hàng xuất khẩu nông sản chủ lực của Việt

Nam đã có mặt tại hầu hết các nền kinh thành viên APEC. Việt Nam tham gia vào APEC

là nội dung quan trọng trong tiến trình hội nhập quốc tế, song đến nay chưa có một công

2

trình nghiên cứu để thấy rõ vai trò thương mại nội ngành hàng nông sản của Việt Nam

trong APEC.

Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về thương mại nội ngành. Một

số nghiên cứu trung vào nền tảng lý thuyết đo lường thương mại nội ngành như

Krugman (1979), Lancaster (1980), Grubel và Lloyd (1975), Greenway và cộng sự

(1995). Nhiều nghiên cứu khác tập trung vào các yếu tố quyết định trong thương mại

nội ngành ở cấp độ song phương hoặc đa phương như Menon (1996), Duc (1994),

Thorpe (1993). Các yếu tố quyết định thương mại nội ngành là vẫn câu hỏi được đặt ra

trong nhiều nghiên cứu. Các nghiên cứu trước đây đã đánh giá mức độ thương mại nội

ngành giữa hai quốc gia, hoặc nghiên cứu giữa một quốc gia với nhóm quốc gia,

thương mại nội ngành trong các ngành công nghiệp giữa các quốc gia. Qua khảo sát

các công trình nghiên cứu trong nước và trên thế giới, điều dễ nhận thấy là cho tới thời

điểm này có rất ít công trình nghiên cứu về thương mại nội ngành của Việt Nam, đặc

biệt là chưa có công trình nghiên cứu về thương mại nội ngành hàng nông sản giữa

Việt Nam và các thành viên APEC. Sự nghiên cứu về thương mại nội ngành đòi hỏi

phải nghiên cứu sâu và toàn diện cả về lý thuyết và thực nghiệm. Nhằm duy trì và phát

huy vai trò của thương mại nội ngành, trong điều kiện Việt Nam ngày càng liên kết

chặt chẽ vào nền kinh tế khu vực và hội nhập kinh tế quốc tế, việc nghiên cứu các yếu

tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên

APEC, đưa ra các chính sách phát triển thương mại nội ngành phù hợp với tình hình

hiện nay là rất cần thiết. Trong bối cảnh của sự thay đổi sâu sắc về kinh tế vĩ mô và tự

do hóa thương mại trong nền kinh tế Việt Nam, xuất phát từ thực tế trên tác giả đã

chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa

Việt Nam và các thành viên APEC” cho Luận án tiến sỹ của mình.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thương mại nội ngành hàng nông

sản; Phân tích thực trạng về thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và

các thành viên APEC; Xác định các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng

nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC; Đề xuất các giải pháp nhằm thúc

đẩy thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC

3

Mục tiêu cụ thể

(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn, phát triển một bước lý luận về các

yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản

(2) Phân tích thực trạng thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các

thành viên APEC

(3) Xác định các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa

Việt Nam và các thành viên APEC

(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện thương mại nội ngành hàng nông

sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC.

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác

động đến đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Luận án tập trung phân tích thực trạng thương mại nội ngành hàng

nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC; Xác định các yếu tố tác động đến

thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành viên APEC.

Về không gian: Luận án nghiên cứu giữa Việt Nam với 20 nền kinh tế thành

viên APEC, bao gồm: Úc, Brunei, Canada, Chilê, Trung Quốc, Hồng Kông, Inđônêsia,

Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaixia, Mêhicô, New Zealand, Papua New Ghinê, Peru,

Philippine, Nga, Singapo, Việt Nam, Mỹ và Đài Loan. Tuy nhiên trong phần mô hình

phân tích, luận án tập trung nghiên cứu thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt

Nam và 19 nền kinh tế thành viên trừ Đài Loan do thông tin không đầy đủ về các mặt

hàng xuất nhập khẩu trong giai đoạn nghiên cứu.

Về thời gian:

Nghiên cứu thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và các thành

viên APEC giai đoạn 1997 - 2014.

Nghiên cứu thương mại nội ngành hàng nông sản theo chiều ngang giữa Việt

Nam và các thành viên APEC giai đoạn 2000 - 2014.

Nghiên cứu thương mại nội ngành hàng nông sản theo chiều dọc giữa Việt Nam

và các thành viên APEC giai đoạn 2000 - 2014.

Một số giải pháp cải thiện thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam

và các thành viên APEC cho giai đoạn 2016 - 2020.

4

4. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về thương mại nội ngành trên thế

giới. Nhìn chung các nghiên cứu này có thể chia theo ba nhóm nghiên cứu. Nhóm thứ

nhất tập trung vào việc giải thích sự tồn tại của thương mại nội ngành trên phương

diện lý thuyết như Grubel và Lloyd (1975), Krugman (1979), Lancaster (1980),

Helpman và Krugman (1985). Nhóm thứ hai tập trung nghiên cứu cách đo lường

thương mại nội ngành (Grubel và Lloyd, 1975), phân tách thương mại nội ngành theo

chiều ngang và chiều dọc theo phương pháp Greenaway (1994) và Kandogan (2003).

Nhóm thứ ba nghiên cứu về các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành như Li và

các cộng sự (2003) [48], Chemsripong và cộng sự (2005) [39]. Trong nhóm thứ ba cho

thấy một số công trình được cho là nghiêng về các yếu tố đặc trưng của quốc gia như

thu nhập bình quân đầu người, sự khác biệt về thu nhập, sự khác nhau trung bình về

quy mô quốc gia, khoảng cách địa lý, đường biên giới chung, độ mở nền kinh tế, đầu

tư trực tiếp nước ngoài, việc cùng tham gia vào hiệp định thương mại… Trong khi

những công trình nghiên cứu khác chú ý đến những yếu tố đặc trưng của ngành như:

sự khác biệt về sản phẩm, quy mô của ngành,…và nhiều công trình có xu hướng kiểm

tra cả hai nhóm các yếu tố trên. Để hiểu sâu hơn về vấn đề này, nghiên cứu cần tìm ra

các yếu tố quyết định của thương mại nội ngành hàng nông sản cùng với thương mại

nội ngành theo chiều ngang và chiều dọc.

Mô hình trọng lực (Gravity Model) được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu

các yếu tốc tác động đến thương mại nội ngành. Mô hình trọng lực trong thương mại

quốc tế được phát triển độc lập bởi Tinbergen (1962) [83] và Linnermann (1966) [69]

khởi xướng và được áp dụng rộng rãi trong các nghiên cứu thực nghiệm nhằm lượng

hóa tác động về mặt thương mại của các khối liên kết kinh tế (Bergstrand, 1989) [37]).

Mô hình trọng lực nghiên cứu dự đoán về dòng thương mại song phương phụ thuộc

vào quy mô nền kinh tế và khoảng cách giữa các nước. Theo đó khối lượng thương

mại quốc tế giữa hai nước tỷ lệ thuận với quy mô của hai nền kinh tế và tỷ lệ nghịch

với khoảng cách giữa hai nước. Sau đó mô hình trọng lực được điều chỉnh bằng việc

mở rộng các biến trong mô hình như sự khác biệt về thu nhập bình quân đầu người,

FDI, độ mở nền kinh tế …

5

Nasser – Mawali (2005) [78] sử dụng mô hình lực trọng lực với dữ liệu mảng

cho 50 quốc gia trong giai đoạn 1994 – 2000 với số lượng khoảng 350 quan sát,

nghiên cứu về các yếu tố quyết định thương mại nội ngành giữa Nam Phi và các đối

tác thương mại. Mô hình tác động cố định với kiểm định Link Misspecification Test

được sử dụng trong nghiên cứu. Sự đóng góp của tác giả thể hiện như sau: nêu sự khác

biệt về lý thuyết thương mại nội ngành theo chiều ngang và chiều dọc bằng cách sử

dụng phương pháp phân dã của Kandogan (2003) [56]. Kết qua ước lượng các biến

trong mô hình là có ý nghĩa thống kê. Nghiên cứu này xem xét một số yếu tố cụ thể

của quốc gia như quy mô thị trường, thu nhập bình quân đầu người, khoảng cách địa

lý, sự khác biệt trong quy mô thị trường, hàng rào thương mại, mức độ mất cân bằng

thương mại. Trong đó yếu tố về hàng rào thương mại là đóng góp quan trọng đến chỉ

số thương mại nội ngành. Kết quả chỉ ra rằng khi giảm những ưu đãi và bảo hộ trong

nước trong hoạt động xuất nhập khẩu giữa Nam Phi và các đối tác thương mại thì mức

độ thương mại nội ngành sẽ được cải thiện hơn.

Serlenga và Shin (2007) [80] sử dụng mô hình trọng lực với dữ liệu mảng trong

mô hình phân tích các yếu tố tác động đến thương mại song phương giữa 15 quốc gia

thành viên EU giai đoạn 1960 - 2001. Các yếu tố tác động đến tổng khối lượng thương

mại, trong đó có thương mại nội ngành bao gồm quy mô kinh tế, quy mô dân số, sự

khác biệt về quy mô kinh tế, khoảng cách giữa hai đối tác thương mại, tỷ giá hối đoái

thực tế, các biến giả như chung biên giới và cùng là thành viên của EU. Ước lượng

OLS có khả năng để đạt được nhờ sự gia tăng số lượng quan sát nhưng kết quả ước

lượng sẽ bị sai lệch do bỏ sót các yếu tố không quan sát được tương quan với các biến

giải thích. Nghiên cứu sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên với kiểm định Hausman.

Điều này đã khắc phục được hạn chế của mô hình OLS. Kết quả thực nghiệm chứng

minh rằng phương pháp áp dụng phù hợp với các dữ liệu mảng. Mô hình chỉ ra tầm

quan trọng của mức độ phụ thuộc các hiệu ứng thời gian với các yếu tố không quan sát

được; Chi phí vận chuyển tác động lớn đến một sự phân phối sản phẩm. Thành công của

nghiên cứu này đã chỉ ra các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành giữa các thành

viên trong EU. Hạn chế của nghiên cứu này không phân tách thương mại nội ngành

thành thương mại nội ngành theo chiều ngang và chiều dọc. Do đó chiều hướng tác

động của các yếu tố quyết định đến thương mại nội ngành có thể khác nhau.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!