Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các yếu tố tác động đến thái độ và dự định truyền miệng của người tiêu dùng về việc sử dụng xe điện hai bánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
PREMIUM
Số trang
156
Kích thước
5.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1382

Các yếu tố tác động đến thái độ và dự định truyền miệng của người tiêu dùng về việc sử dụng xe điện hai bánh tại Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------∞0∞--------

VÕ THỊ TỐ TRINH

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THÁI ĐỘ VÀ DỰ ĐỊNH

TRUYỀN MIỆNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

VỀ VIỆC SỬ DỤNG XE ĐIỆN HAI BÁNH

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------∞0∞--------

VÕ THỊ TỐ TRINH

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THÁI ĐỘ VÀ DỰ ĐỊNH

TRUYỀN MIỆNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

VỀ VIỆC SỬ DỤNG XE ĐIỆN HAI BÁNH

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số chuyên ngành: 62340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Hoàng Thị Phương Thảo

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu đề tài “Các yếu tố tác động đến thái độ

và dự định truyền miệng của người tiêu dùng về việc sử dụng xe điện hai bánh tại

thành phố Hồ Chí Minh” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.

Ngoại trừ những tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này được trích dẫn,

tôi cam kết rằng tất cả nội dung trong luận văn chưa được công bố hoặc được sử dụng

để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Không có bất kì nghiên cứu/công trình khoa học của người khác được sử dụng

trong luận văn này mà không được trích dẫn đúng theo quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kì bằng cấp nào tại các cơ sở

đào tạo, trường đại học khác.

TP Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2020

VÕ THỊ TỐ TRINH

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến thái độ và dự định

truyền miệng của người tiêu dùng về việc sử dụng xe điện hai bánh tại thành phố

Hồ Chí Minh” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi rất biết ơn sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt

tình của giảng viên hướng dẫn và sự hỗ trợ của Khoa Sau đại học- trường đại học Mở

Thành Phố Hồ Chí Minh.

Đầu tiên, tôi chân thành cảm ơn Phó Giáo sư – Tiến sĩ Hoàng Thị Phương Thảo

luôn nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn

này. Những sự hướng dẫn, góp ý và chỉnh sửa của cô đã truyền đạt và bổ sung thêm cho

tôi nhiều kiến thức quý báu và góp phần hoàn thiện luận văn chỉnh chu, giá trị hơn.

Bên cạnh đó, tôi cũng rất cám ơn đến quý thầy, quý cô Khoa Sau đại học- trường

đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện, môi trường nghiên cứu khoa học

để cho các học viên nói chung và bản thân tôi nói riêng được cơ hội học tập, nghiên cứu

và học hỏi trong suốt quá trình học tập tại trường. Hơn thế nữa, sự nhiệt tình giảng dạy

của quý thầy cô và môi trường học tập tốt đã đem lại cho tôi cơ hội được phát triển bản

thân nhiều hơn, lĩnh hội được nhiều tri thức quý báu từ những đội ngũ giảng viên giàu

kinh nghiệm, tận tâm với sự nghiệp giảng dạy, trồng người.

Tôi chân thành gửi lời cám ơn đến quý anh chị đáp viên đã dành thời gian tham

gia hỗ trợ thực hiện khảo sát cho nghiên cứu này. Đây là cơ sở dữ liệu rất quan trọng và

có ý nghĩa thực tiễn giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu của mình và phát hiện nhiều bài

học thú vị.

Cuối cùng, tôi rất cảm ơn đến bố, mẹ và người thân đã luôn ủng hộ và khích lệ

tôi hoàn thành nghiên cứu này.

iii

TÓM TẮT

Luận văn này nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ và dự định truyền miệng

của những người tiêu dùng trong độ tuổi từ 18 tuổi đến dưới 60 tuổi đã hoặc đang sử

dụng E2W tại TP.HCM. Luận văn đã phát triển theo một hướng tiếp cận khá mới mẻ,

một cách nhìn mới trong lĩnh vực hành vi của người tiêu dùng đối với phương tiện đi lại

cá nhân tại đô thị Việt Nam khi vận dụng lý thuyết hành vi dự định (TPB) của Ajzen

(2005, 2016) để phát triển mô hình nghiên cứu cho E2W. Mô hình nghiên cứu gồm bảy

thang đo và ba mươi ba biến quan sát.

Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu định tính và

nghiên cứu định lượng. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS và AMOS để kiểm định các

giả thuyết của mô hình.

Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố thái độ tác động cùng chiều ( = 0.727) tới

dự định truyền miệng E2W của NTD. Yếu tố Thái độ đối với việc sử dụng E2W chịu tác

động của bốn yếu tố theo mức độ giảm dần: Bất lợi môi trường khi sử dụng xe máy xăng

( = 0.471), Thuận tiện sử dụng ( = 0.353), Thiết kế kiểu dáng ( = 0.132) và An toàn

sử dụng ( = 0.122). Có ba giả thuyết bị bác bỏ đó là các yếu tố về lợi ích kinh tế, thân

thiện môi trường khi sử dụng E2W và yếu tố về nhân khẩu – xã hội của NTD.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận văn đưa ra một số khuyến nghị trong lĩnh vực

E2W để hướng tới phát triển bền vững ngành xe điện và giao thông vận tải ‘xanh’ tương

lai.

iv

ABSTRACT

This research studies the factors affecting the attitudes and word-of-mouth

intentions of people aged 18 to under 60 years old who have been or are using E2W in

HCMC. The thesis has developed in an approach quite new, a new vision in the behavior

of consumers for vehicles and individuals in urban Vietnam while applying theoretical

benefits and reasonable The proposed behavioral theory (TPB) of Ajzen (2005, 2016) to

develop a research model for E2W. Research model includes seven scales and thirty

three observed variables.

The research process is carried out through two phases: qualitative research and

quantitative research. The author uses SPSS and AMOS software to test the hypothesis

of the model.

The study results showed that medical If attitude factors affecting the same way

(  = 0.727) intends to mouth E2W of NTD . Factor Attitude towards the use of E2W is

influenced by four factors in decreasing degree: Environmental disadvantage when

using gasoline motorcycle (  = 0.471 ), Convenience to use (  = 0.353), Design

Designs (  = 0.132) and Safe to use (  = 0.122). There are three rejected hypotheses

that are factors of economic benefits, environmental friendliness when using E2W and

factors of demographic - society of consumers.

Based on the research results, the paper provides a number of policy

recommendations in the E2W area to move towards the sustainable development of the

electric vehicle and transport industry in the future.

v

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .........................................1

1.1. Lý do nghiên cứu................................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................4

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4

1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4

1.6. Ý nghĩa của luận văn ..........................................................................................5

1.7. Kết cấu của luận văn...........................................................................................6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN.......................................................................7

2.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài .........................................................7

2.1.1. Một số khái niệm..........................................................................................7

2.1.2. Lý thuyết về hành vi của NTD....................................................................10

2.2. Nghiên cứu trước đó.........................................................................................15

2.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến phương tiện xe hai bánh và xe điện..........15

2.2.2. Các nghiên cứu liên quan đến dự định truyền miệng (WOM)...................22

2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ....................................24

2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................24

2.3.2. Giải thích các yếu tố và hình thành các giả thuyết nghiên cứu.................27

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..................................................................35

3.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................35

3.1.1. Nghiên cứu định tính..................................................................................35

3.1.2. Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.............................36

3.1.3. Quy trình nghiên cứu .................................................................................37

3.2. Xây dựng các biến quan sát đối với từng yếu tố ..............................................38

3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.........................................................................53

3.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha..................53

3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................................53

vi

3.3.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ...............54

3.3.4. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết ................................................56

3.3.5. Kiểm định sự khác biệt ..............................................................................57

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................59

4.1. Mô tả kết quả nghiên cứu ....................................................................................59

4.1.1. Phân tích thống kê mô tả mẫu khảo sát.....................................................59

4.1.2. Thống kế mô tả biến quan sát....................................................................62

4.2. Kết quả kiểm định thang đo.................................................................................65

4.2.1. Kiểm định độ tin cậy- Cronbach’s Alpha ..................................................65

4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)..............................................67

4.3. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ..................................................73

4.3.1. Kiểm tra mức độ phù hợp chung ...............................................................74

4.3.2. Kiểm tra giá trị hội tụ ................................................................................75

4.3.3. Tính đơn nguyên ........................................................................................75

4.3.4. Kiểm tra giá trị phân biệt ..........................................................................75

4.3.5. Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích...............................................75

4.4. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM...................................................76

4.5. Kiểm định sự khác biệt về nhân khẩu – xã hội học của NTD tác động đến thái

độ ..........................................................................................................................78

4.5.1. Kiểm định T-Test........................................................................................78

4.5.2. Phân tích ANOVA......................................................................................79

4.6. Kiểm định Bootstrap.........................................................................................81

4.7. Thảo luận các kết quả nghiên cứu ....................................................................82

4.7.1. Nhận thức về sự thuận tiện có tác động tích cực đến thái độ (giả thuyết

H2) ...................................................................................................................84

4.7.2. Nhận thức về kiểu dáng của E2W (TT) có tác động tích cực tới thái độ

(giá thuyết H3).........................................................................................................85

4.7.3. Nhận thức sử dụng E2W an toàn có tác động tích cực tới thái độ (giả

thuyết H4)................................................................................................................86

vii

4.7.4. Bất lợi môi trường của xe máy động cơ xăng tác động tích cực đến thái độ

(giả thuyết H6).........................................................................................................86

4.7.5. Thái độ có ảnh hưởng cùng chiều đến dự định truyền miệng của NTD đối

với việc sử dụng E2W (giả thuyết H8) ....................................................................87

4.7.6. Thảo luận kết quả các giả thuyết bị loại bỏ ..............................................87

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.................................................91

5.1. Kết luận về nghiên cứu.....................................................................................91

5.2. Hàm ý quản trị ..................................................................................................92

5.2.1. Đối với doanh nghiệp sản xuất E2W .........................................................92

5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý và hoạch định chính sách ............................94

5.2.3. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................95

5.2.4. Đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai ...............................................96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................98

PHỤ LỤC 1 – NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH............................................................103

PHỤ LỤC 2 - NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG........................................................114

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình Trang

Hình 2.1: Mô hình hành động hợp lý - TRA................................................................. 13

Hình 2.2: Mô hình hành vi dự định – TPB .................................................................. 14

Hình 2.3: Mô hình các yếu tố tác động đến hành vi mua xe điện................................. 16

Hình 2.4: Mô hình về tiềm năng chấp nhận xe máy điện thay thế cho xe máy động cơ

xăng ............................................................................................................................... 17

Hình 2.5: Mô hình các yếu tố tác động đến quyết định mua xe điện............................ 18

Hình 2.6: Mô hình lựa chọn “tốt nhất – tồi nhất” trong việc chấp nhận xe điện.......... 19

Hình 2.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe tay ga ..................... 20

Hình 2.8: Mô hình các yếu tố tác động đến truyền miệng tích cực của người dùng

Wechat........................................................................................................................... 23

Hình 2.9: Mô hình ảnh hưởng của tính cách thương hiệu đến truyền miệng của NTD

đối với xe máy tay ga .................................................................................................... 24

Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 25

Hình 2.11: Tỷ lệ phát thải các chất gây ô nhiễm do các phương tiện cơ giới đường bộ

toàn quốc năm 2011 ..................................................................................................... 32

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 37

Hình 4.1: Kết quả kiểm định mô hình thang đo CFA (đã chuẩn hóa) ......................... 74

Hình 4.2: SEM tới hạn của mô hình lý thuyết ............................................................. 77

ix

DANH MỤC BẢNG

Bảng Trang

Bảng 2.1: Phân biệt xe điện, xe máy điện và mô tô điện ............................................. 8

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan ...................................... 21

Bảng 2.3: Khái niệm vận dụng trong mô hình nghiên cứu........................................... 25

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thang đo nghiên cứu định tính lần 1 ................................... 42

Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu định tính lần 2 .............................................................. 45

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thang đo nghiên cứu định tính lần 2 ................................... 51

Bảng 4.1: Đặc điểm đối tượng khảo sát ....................................................................... 59

Bảng 4.2: Đặc điểm sử dụng E2W của mẫu khảo sát điều tra ..................................... 60

Bảng 4.3: Kết quả thống kê mô tả của các biến định lượng ........................................ 62

Bảng 4.4: Kết quả phân tích độ tin cậy của các thang đo ............................................ 66

Bảng 4.5: Bảng ma trận xoay nhân tố lần 1 ................................................................. 68

Bảng 4.6 : Ma trận nhân tố sau khi xoay lần 2 ............................................................. 70

Bảng 4.7: Đặt lên tên các biến quan sát ....................................................................... 72

Bảng 4.8: Kết quả hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích .................................... 69

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định các mối quan hệ giữa các nhân tố ................................. 78

Bảng 4.10 : Kết quả kiểm định T-Test ......................................................................... 79

Bảng 4.11: Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp ................................................. 80

Bảng 4.12 : Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ...................................................... 80

Bảng 4.13: Kiểm định Welch ....................................................................................... 81

Bảng 4.14: Kết quả ước lượng boostrap, N = 1000 ..................................................... 82

Bảng 4.15 : Tổng kết kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................ 83

Bảng 4.16: So sánh kích thước E2W và xe máy........................................................... 85

x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

E2W : Electric two wheeler – Xe điện hai bánh cá nhân

GTVT : Giao thông vận tải

NTD : Người tiêu dùng

WOM : Word of Mouth – Truyền miệng

EV : Electric Vehicle – xe điện

TT : Nhận thức về sự thuận tiện

LI : Nhận thức về lợi ích kinh tế

XT : Nhận thức về sự thuận tiện

AT : Nhận thức về an toàn

MT : Nhận thức về môi trường

TK : Nhận thức về kiểu dáng của E2W

TD : Thái độ của NTD đối với E2W

TM : Dự định truyền miệng

1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Chương 1 trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm: Lý do nghiên cứu,

từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,

đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và cuối cùng là cấu trúc

luận văn.

1.1. Lý do nghiên cứu

Bộ Tài nguyên - Môi trường (2017) công bố hiện trạng môi trường quốc gia

2016 với chuyên đề “Môi trường đô thị”. Thông tin cho thấy, tại các thành phố lớn

như Hà Nội và TP.HCM ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nổi cộm và trở thành sức

ép đối với sự phát triển. Bụi vẫn tiếp tục duy trì ở mức cao, nhiều loại khí độc như:

NO2, O3, CO có dấu hiệu vượt quy chuẩn. Nồng độ NO2 có xu hướng tăng trong các

năm gần đây, đặc biệt vào giờ cao điểm tại các nút giao thông ở các khu vực giao

thông trong một số đô thị lớn tại Hà Nội, TP.HCM... Nồng độ khí CO cũng tăng lên

trong giờ cao điểm tại các trục giao thông và xung quanh các khu công nghiệp nằm

trong đô thị. Kết quả quan trắc ô nhiễm không khí ở TP.HCM tại 20 vị trí cho thấy,

ô nhiễm chất lượng không khí chủ yếu là do bụi lơ lửng từ các hoạt động giao thông

gây ra.

Theo số liệu thống kê của Cục đăng kiểm Việt Nam, tính đến năm 2019,

TP.HCM có gần 7,9 triệu phương tiện, trong đó hơn 730.000 ôtô và hơn 7 triệu xe

máy, chiếm khoảng 95%. Tính toán theo chuẩn EURO 2 – mức gây ô nhiễm môi

trường nặng nề, từ các cơ quan kiểm soát và nghiên cứu môi trường TP, lượng xe

máy tiêu thụ 50% xăng nhưng thải ra khoảng 94% khí Hydrocacbon, 87% khí carbon

monoxit, 57% khí Oxit nitơ và 33% bụi mịn PM1O trong tổng lượng phát thải của

các loại xe cơ giới.

Trong chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 theo

Quyết định số 432/2012/QĐ-TTg ngày 12/04/2012 của Thủ tướng Chính phủ đã nêu

các yêu cầu: Xây dựng và thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh, đảm bảo phát triển

nền kinh tế theo hướng các-bon thấp; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn ở các đô thị lớn và khu công nghiệp; Tăng cường

2

các biện pháp nhằm kiểm soát và giảm phát thải ô nhiễm không khí và tiếng ồn do

các hoạt động giao thông vận tải.

Nhìn ra thế giới ta thấy nhiều nước đã phát triển mạnh mẽ giao thông xanh.

Hà Lan được coi là vương quốc xe đạp; Quảng Châu (Trung Quốc) đã cấm hoàn toàn

việc sử dụng xe máy, người dân sử dụng phương tiện vận tải công cộng là chính;

nhiều thành phố ở Nhật Bản, Hàn Quốc đã phổ biến mô hình xe đạp cho thuê với giá

rẻ, tiện lợi. Nhiều nước phát triển đang dần thay thế ô-tô sử dụng xăng bằng ô-tô điện,

hoặc sử dụng pin mặt trời…

Nhận thấy được vấn đề cấp bách trên, hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đã

và đang có xu hướng sản xuất xe đạp điện, xe máy điện. Thị trường xe điện phát triển

mạnh tại Việt Nam vài năm trở lại đây. Xe đạp điện, xe máy điện xuất hiện nhan nhản

trên đường. Sự tăng trưởng của xe điện khiến người ta liên tưởng đến cuộc đổ bộ của

những chiếc xe máy Trung Quốc vào Việt Nam hồi cuối thập niên 90 thế kỷ trước.

Đặc biệt, vào Quý III năm 2018, Vinfast – công ty thành viên của Tập đoàn Vingroup,

đã hợp tác với Bosch Việt Nam – nhà cung cấp công nghệ và linh kiện ô tô lớn nhất

thế giới, cho ra đời xe máy điện thông minh Klara, với mong muốn sẽ dần thay thế

phương tiện xe máy xăng, tạo ra một phương tiện xanh giúp bảo vệ môi trường, bảo

vệ sức khỏe người dân. Tuy nhiên, việc sử dụng xe gắn máy truyền thống đã trở thành

thói quen của NTD bao nhiêu năm nay, vậy những nhà sản xuất xe máy điện cần phải

làm những gì để thay đổi thói quen tiêu dùng này.

Như vậy, để cho NTD sử dụng xe điện thay thế cho xe máy xăng hiện nay thì

chúng ta cần đi tìm hiểu xem những tác nhân nào chi phối thái độ của họ trong việc

lựa chọn phương tiện giao thông cá nhân. Bên cạnh đó, với tập quán sống theo cộng

đồng của người Việt Nam, yếu tố truyền miệng ảnh hưởng rất lớn đến hành vi tiêu

dùng của con người. Vậy, hiện nay thái độ của người tiêu dùng như thế nào trong

việc chấp nhận sử dụng xe điện thay thế cho xe động cơ xăng? Khả năng truyền miệng

của họ như thế nào?

Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu ở Việt Nam tập trung vào xe gắn máy và

hành vi tiêu dùng đối với xe gắn máy, rất ít các nghiên cứu nào đi sâu về xe điện hai

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Các yếu tố tác động đến thái độ và dự định truyền miệng của người tiêu dùng về việc sử dụng xe điện hai bánh tại Thành phố Hồ Chí Minh | Siêu Thị PDF