Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các yếu tố ảnh hưởng tới tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức tại Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN XUÂN MẠNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN XUÂN MẠNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Gấm
THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tác giả. Số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ
luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Học viên thực hiện
Nguyễn Xuân Mạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên
những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng
đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Thị Gấm
người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa, Trung tâm trường Đại học Kinh
tế & QTKD đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan
tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu
và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Học viên thực hiện
Nguyễn Xuân Mạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..........................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG................................6
1.1. Cơ sở lý
luân ṿ ề tạo động lực làm viêc cho công chức ̣ và người lao động .........6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm động lực........................................................................................6
1.1.1.2. Khái niệm tạo động lực ..................................................................................7
1.1.1.3. Khái niệm công chức và người lao động .......................................................8
1.1.2. Sự cần thiết tạo động lực làm việc cho công chức và người lao động..............9
1.1.3. Các hoc thuy ̣ ết về tao đ̣ ông l ̣ ưc̣ .......................................................................11
1.1.3.1. Hoc thuy ̣ ết nhu cầu của Maslow..................................................................11
1.1.3.2. Hoc thuy ̣ ết 2 nhân tố của Herzberg..............................................................12
1.1.3.3. Thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom ..........................................................12
1.1.3.4. Học thuyết về sự tăng cường tích cực (B.F.Skinner)...................................13
1.1.3.5. Học thuyết công bằng (J.Stacy Adams).......................................................13
1.1.4. Nội dung tạo động lực làm việc cho công chức và người lao động quản
lý thị trường...............................................................................................................14
1.1.4.1. Xác định nhu cầu của người lao động..........................................................14
1.1.4.2. Yếu tố khuyến khích tài chính .....................................................................15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iv
1.1.4.3. Yếu tố khuyến khích phi tài chính ...............................................................20
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho công chức và người
lao động.....................................................................................................................25
1.1.5.1. Yếu tố thuộc về cá nhân công chức và người lao động ...............................25
1.1.5.2. Yếu tố thuộc về doanh nghiệp .....................................................................26
1.1.5.3. Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài.............................................................30
1.2. Cơ sở thực tiễn về tạo động lực làm việc cho công chức và người lao động...........31
1.2.1. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên........34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................36
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................36
2.2.1. Phương pháp chọn điểm..................................................................................36
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................37
2.2.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp ..................................................................................37
2.2.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp ....................................................................................37
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin.....................................................................39
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................40
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô và cơ cấu đội ngũ công chức và người lao động..........40
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công
chức và người lao động .............................................................................................40
Chương 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TẠO ĐỘNG LỰC LÀM
VIỆC CHO CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................41
3.1. Tổng quan về Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên ............................41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................41
3.1.2. Mô hình tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Quản lý thị trường
tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................................41
3.1.2.1. Mô hình tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên ...........41
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên .....42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
v
3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban thuộc Chi cục quản lý thị
trường tỉnh Thái Nguyên...........................................................................................43
3.1.3. Thực trạng đội ngũ công chức và người lao động của Chi cục quản lý thị
trường tỉnh Thái Nguyên...........................................................................................44
3.1.3.1. Quy mô và cơ cấu đội ngũ công chức và người lao động tại Chi cục
quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên.........................................................................44
3.1.3.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp đội ngũ công chức và người
lao động của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên......................................49
3.1.3.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ công chức và người lao
động tại Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên................................................................51
3.2. Thực trạng tạo động lực cho công chức và người lao động tại Chi cục quản
lý thị trường tỉnh Thái Nguyên .................................................................................52
3.2.1. Chính sách và biện pháp Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên đã
áp dụng để tạo động lực cho công chức và người lao động......................................52
3.2.1.1. Xác định nhu cầu của công chức và người lao động trong Chi cục.............52
3.2.1.2. Các biện pháp khuyến khích tài chính .........................................................53
3.2.1.3. Khuyến khích phi tài chính ..........................................................................66
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tạo động lực làm việc cho công chức và người
lao động tại Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên .......................................74
3.2.2.1. Thông tin chung về đối tương nghiên c ̣ ứu ...................................................74
3.2.2.2. Đánh giá
thưc tr ̣ ang c ̣ ác yếu tố tao đ ̣ ông l ̣ ưc l ̣ àm viêc c ̣ ủa đối tương ̣
nghiên cứu .................................................................................................................75
3.2.2.3. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công
chức và người lao động bằng mô hình hồi quy.........................................................87
3.3. Đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức và người lao động
tại Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên ......................................................94
3.3.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................94
3.3.2. Những khó khăn, hạn chế................................................................................98
Chương 4. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG
CHỨC CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CHI CỤC QUẢN
LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................................103
4.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển công chức và người lao động của Chi
cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới......................................103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vi
4.1.1. Bối cảnh KT-XH tác động đến chất lượng công chức và người lao động
và yêu cầu nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức và người lao động Quản
lý thị trường.............................................................................................................103
4.1.2. Quan điểm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức và người lao động từ
nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ...........................................................104
4.1.2.1. Mục tiêu, phương hướng của nâng cao chất lượng công chức và người
lao động giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.........................................104
4.1.2.2. Quan điểm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức và người lao động
hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 ....105
4.2. Giải pháp tạo động lực cho công chức và người lao động của Chi cục quản
lý thị trường tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................105
4.2.1. Tiến hành xác định nhu cầu của từng nhóm đối tượng lao động trong cơ
quan làm căn cứ để đưa ra các biện pháp tạo động lực phù hợp ............................105
4.2.2. Hoàn thiện chính sách tiền lương .................................................................107
4.2.3. Hoàn thiện chính sách tiền thưởng ...............................................................109
4.2.4. Hoàn thiện các chính sách phúc lợi ..............................................................112
4.2.5. Cải thiện mối quan hệ đồng nghiệp, bầu không khí làm việc ......................113
4.2.6. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc thuận lợi..................................114
4.2.7. Hoàn thiện Công tác phân tích công việc ....................................................115
4.2.8. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp ..................................................................116
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan............................................................118
4.3.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên .................................................118
4.3.2. Đối với Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên..................................................120
4.3.3. Đối với đội ngũ công chức và người lao động Chi cục ................................121
KẾT LUẬN............................................................................................................123
TÀI LIÊU THAM KH ̣ ẢO ....................................................................................124
PHỤ LỤC...............................................................................................................126
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nguyên văn
3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
4 CC Công chức và người lao động
5 CCQLTT Chi cục quản lý thị trường
6 DN Doanh nghiệp
7 HCNN Hành chính Nhà nước
8 KS Kiểm soát
9 KSV Kiểm soát viên
10 NLĐ Người lao động
11 NSDLĐ Người sử dụng lao động
12 QLTT Quản lý thị trường
13 UBND Uỷ ban nhân dân
14 VPHC Vi phạm hành chính
15 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Quy mô đội ngũ công chức và người lao động tại chi cục quản lý
thị trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 .............................45
Bảng 3.2: Đội ngũ công chức và người lao động phân theo độ tuổi tại chi cục
quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016.................47
Bảng 3.3: Tỷ lệ giới tính của đội ngũ công chức và người lao động tại Chi
cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016..........48
Bảng 3.4: Trình độ chính trị của đội ngũ công chức và người lao động tại Chi
cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016..............49
Bảng 3.5: Trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức và người lao động
tại Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016..... 51
Bảng 3.6. Thu nhập trung bình của người lao động Chi cuc qu ̣ ản lý
thi trự ờng
tinh Th ̉ á
i Nguyên giai đoạn 2012-2016 so với lạm phát và tăng
trưởng kinh tế ......................................................................................56
Bảng 3.7. Đánh giá tiền lương của công chức và người lao động tại Chi cuc ̣
quản lý
thi ̣trường tỉnh Thá
i Nguyên...................................................59
Bảng 3.8: Thống kê tiền thưởng trung bình theo tháng giai đoạn 2012-2016.....63
Bảng 3.9. Thành tích thực hiện công việc của công chức và người lao động .....68
Bảng 3.10: Thống kê công tác đào tạo của Chi cuc qu ̣ ản lý
thi trự ờng tỉnh Thá
i
Nguyên giai đoạn 2012-2016 ..............................................................71
Bảng 3.11: Mức độ hài lòng của Công chức và người lao động về công tác bố
trí sắp xếp công việc............................................................................72
Bảng 3.12. Mô tả mẫu khảo sát .............................................................................75
Bảng 3.13: Mức độ hài lòng của công chức với thu nhập từ lương cơ bản...........76
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát về chính sách phúc lợi .............................................78
Bảng 3.15: Mức độ hài lòng của công chức, công nhân viên về mối quan hệ
trong công việc ....................................................................................79
Bảng 3.16: Mức độ hài lòng của công chức, công nhân viên về hiệu quả làm việc......81
Bảng 3.17: Mức độ hài lòng của CC về điều kiện làm việc ..................................83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ix
Bảng 3.18: Kết quả khảo sát về môi trường làm việc............................................84
Bảng 3.19: Mức độ hài lòng của công chức, công nhân viên về đào tạo và
phát triển .............................................................................................86
Bảng 3.20: Tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của
công chức và người lao động tại Chi cục Quản lý thị trường Thái
Nguyên (N = 109) ...............................................................................88
Bảng 3.21: Mức độ phù hợp của mô hình tuyến tính ............................................90
Bảng 3.22: Mức độ phù hợp của mô hình: Phân tích phương sai ANOVA. .........90
Bảng 3.23: Kết quả Coefficientsa
...........................................................................91
Bảng 3.24: Kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu.............................92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
x
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên ............42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, nguồn lực con người đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ hết đối
với sự thành công của một tổ chức. Con người không chỉ là một yếu tố cơ bản trong
quá trình hoạt động của tổ chức mà còn là chìa khóa dẫn đến thành công của mỗi tổ
chức. Một tổ chức chỉ đạt được mục tiêu của mình khi các nhân viên làm việc một
cách hiệu quả và sáng tạo. Động lực làm việc của các cá nhân trong tổ chức đóng vai
trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc cho cá nhân và tổ
chức. Mục đích quan trọng nhất của tạo động lực là sử dụng hợp lý nguồn lao động,
khai thác hiệu quả nguồn lực con người nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt
động của tổ chức. Vì vậy, tạo động lực làm việc rất quan trọng đối với môi trường
làm việc và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các thành viên. Tạo động lực
cho nhân viên nên được coi như là ưu tiên của bất kỳ một tổ chức nào. Tuy nhiên,
không phải tổ chức nào cũng có kế hoạch chiến lược đối với tạo động lực cho nhân
viên, đặc biệt là các tổ chức hành chính công.
Động lực làm việc có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả làm việc của tổ chức
hành chính. Động lực có ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cá nhân và tổ chức;
nên tạo động lực làm việc luôn được quan tâm ở bất cứ tổ chức nào. Điều này luôn
luôn đúng với bất cứ tổ chức nào, nhưng đối với tổ chức nhà nước điều này quan
trọng hơn, bởi vì nếu CC không có động lực làm việc hoặc động cơ làm việc không
tích cực sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cơ quan nhà nước và có tác động
không tốt đến xã hội, đến công dân - đối tượng phục vụ của các cơ quan nhà nước.
Tạo động lực làm việc cho công chức và người lao động (CC) có ý nghĩa rất lớn đối
với hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước. Công cuộc cải cách hành
chính hiện nay ở nước ta sẽ không thể thành công nếu không có đội ngũ CC có đủ
năng lực, trình độ và động lực làm việc. Đội ngũ CC là chủ thể của các hành động
trong quá trình thực hiện cải cách hành chính. Họ là người thể chế hóa các đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước thành quy định của pháp luật để đưa
vào cuộc sống, xây dựng bộ máy quản lý và các quy định về sử dụng các nguồn lực
trong quá trình quản lý, nói cách khác, CC người đề ra các quy định và họ cũng chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
2
là người thực thi các quy định đó. Vì vậy, trình độ, năng lực của CC có ý nghĩa quan
trọng đối với hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý hành chính nhà nước. Tuy nhiên,
đội ngũ CC có năng lực, trình độ chưa hẳn đã làm cho hiệu quả quản lý hành chính
được nâng lên nếu bản thân người CC thiếu động lực làm việc. Do đó, để nâng cao
hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước và thực hiện thành công công
cuộc cải cách hành chính nhà nước, trước hết cần phải quan tâm tạo động lực làm
việc cho họ.
Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên là cơ quan chuyên môn thuộc Sở
Công thương Thái Nguyên, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và tổ chức thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống các vi phạm pháp luật
trong hoạt động thương mại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh giao. Thực tế tại Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên, mặc dù với
số lượng không nhỏ là 109 công chức và người lao động và lao động hợp đồng, hiện
nay công chức và người lao động làm việc với năng suất còn thấp, chất lượng công
việc chưa đạt so với mong muốn của Lãnh đạo Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái
Nguyên, người dân và DN. Theo báo cáo tổng kết thì năm 2014 có 8% công chức và
người lao động không hoàn thành nhiệm vụ, năm 2015 có 11% công chức và người
lao động không hoàn thành nhiệm vụ, năm 2016 có 13% công chức và người lao động
không hoàn thành nhiệm vụ. Các công chức không hoàn thành nhiệm vụ là do
không hoàn thành công việc. Nguyên nhân cơ bản khiến cho kết quả công việc của
đội ngũ này chưa đạt hiệu quả, đó chính là vì thiếu động lực làm việc. Để giải quyết
từ gốc vấn đề này, cần phải hiểu rõ đâu là những nhân tố hay những nhóm nhân tố
ảnh hưởng tới động lực của đội ngũ này, để từ đó đưa ra được những khuyến nghị về
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả làm việc cho công chức và người lao động Chi cục
quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên.
Để có thể duy trì một đội ngũ công chức và người lao động có tài có đức thì tạo
động lực cho công chức và người lao động là một điểm quan trọng cần được các nhà
quản lý của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên hết sức quan tâm và khai
thác hợp lý. Trong thời gian qua, ban lãnh đạo tỉnh đã có sự quan tâm tạo động lực
cho công chức và người lao động với những việc làm thiết thực. Tuy nhiên, công tác
tạo động lực cho cán bô ̣công chức tại Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên