Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các nhân tố tác động đến công bố thông tin kế toán môi trường - Nghiên cứu điển hình của ngành công nghiệp xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh: Khóa luận đại học chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán / Nguyễn Thị Thảo Vi; Nguyễn Thị Mai Hương người hướng dẫn khoa học
PREMIUM
Số trang
206
Kích thước
19.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1044

Các nhân tố tác động đến công bố thông tin kế toán môi trường - Nghiên cứu điển hình của ngành công nghiệp xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh: Khóa luận đại học chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán / Nguyễn Thị Thảo Vi; Nguyễn Thị Mai Hương người hướng dẫn khoa học

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

------------------

NGUYỄN THỊ THẢO VI

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾ

TOÁN MÔI TRƯỜNG - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH CỦA NGÀNH

CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG

KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

MÃ SỐ: 52340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

i

TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu nhận diện các nhân tố ảnh hưởng, đo lường

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó và đề xuất một số hàm ý chính sách để tăng cường

mức độ công bố thông tin kế toán môi trường (KTMT) của các doanh nghiệp (DN) thuộc

nhóm ngành công nghiệp xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí

Minh (HOSE).

Mô hình nghiên cứu được kế thừa từ nghiên cứu của Nguyen La Soa và cộng sự (2017)

bao gồm: 1 biến phụ thuộc (mức độ công bố thông tin KTMT) và 5 biến độc lập (quy

mô DN, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, số năm niêm yết và kiểm toán độc lập).

Các biến độc lập được lập luận dựa trên các lý thuyết nền tảng: lý thuyết thể chế, lý

thuyết các bên liên quan và lý thuyết hợp pháp. Nghiên cứu sử dụng kết hợp hai phương

pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng với kích thước mẫu là 116 biến

quan sát trong giai đoạn 2015 – 2018. Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm xác

định các nhân tố tác động và xây dựng mô hình nghiên cứu, còn nghiên cứu định lượng

nhằm đánh giá mức độ công bố thông tin KTMT thông qua phân tích hồi quy trên phần

mềm STATA và thực hiện các kiểm định mô hình.

Kết quả phân tích cho thấy có hai biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình đó là: kiểm

toán độc lập và số năm niêm yết. Trong đó biến kiểm toán độc lập có mối quan hệ cùng

chiều với biến phụ thuộc và biến số năm niêm yết có mối quan hệ ngược chiều với biến

phụ thuộc. Ngoài ra, nghiên cứu cũng kết luận rằng nhân tố thể chế có ảnh hưởng mạnh

nhất đến biến phụ thuộc nhưng không xuất hiện trong mô hình nghiên cứu.

Từ kết quả nêu trên, tác giả đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao mức độ công

bố thông tin KTMT của các DN thuộc nhóm ngành công nghiệp xây dựng niêm yết trên

HOSE. Đồng thời, các cơ quan chức năng có được cái nhìn toàn diện về thực trạng công

bố thông tin KTMT của các DN này, làm cơ sở để xây dựng các chính sách, hướng dẫn

các DN thực hiện công bố thông tin KTMT.

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố tác động đến công bố

thông tin kế toán môi trường - Nghiên cứu điển hình của ngành công nghiệp xây dựng

niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu độc lập

của chính tác giả dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học – TS. Nguyễn Thị

Mai Hương. Đề tài nghiên cứu có sử dụng một số trích dẫn quan điểm khoa học của các

nghiên cứu trước và các ý kiến được đăng tải trên các bài báo, tạp chí khoa học. Các

nghiên cứu tham khảo, kế thừa và các nguồn tài liệu tham khảo khác được sử dụng trong

đề tài nghiên cứu này đều được trích dẫn nguồn rõ ràng trong danh mục tài liệu tham

khảo. Kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan, chính xác và chưa từng được công

bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Thành phố Hổ Chí Minh, tháng 2 năm 2020

Nguyễn Thị Thảo Vi

iii

LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban

Giám Hiệu, Lãnh đạo và Giảng viên Khoa Kế Toán – Kiểm Toán cùng toàn thể các quý

Thầy Cô Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM đã hỗ trợ, tạo điều kiện học tập tốt nhất

để tôi có được nền tảng kiến thức vững chắc.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn với Giảng viên – TS. Nguyễn Thị Mai Hương

đã luôn nhiệt tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình làm

Khóa luận tốt nghiệp. Cảm ơn Cô đã luôn dõi theo và truyền lại nhiệt huyết nghiên cứu

để tôi có thể hoàn thiện bài Khóa luận tốt nghiệp tốt nhất.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn đồng hành, ủng hộ

và động viên tinh thần tạo niềm tin vững chắc giúp tôi hoàn thành tốt bài Khóa luận.

Tác giả

Nguyễn Thị Thảo Vi

iv

MỤC LỤC

TÓM TẮT ........................................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iii

MỤC LỤC......................................................................................................................iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................vii

DANH MỤC BẢNG....................................................................................................viii

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ...............................................................................ix

PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................3

3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................3

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................4

5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4

6. Đóng góp của đề tài...........................................................................................4

7. Kết cấu đề tài .....................................................................................................6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................7

1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................7

1.1.1 Các nghiên cứu về mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính.........7

1.1.2 Các nghiên cứu về công bố thông tin môi trường ......................................9

1.1.3 Các nghiên cứu về kế toán môi trường.....................................................11

1.1.4 Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến công bố thông tin kế toán môi

trường.................................................................................................................... 14

1.2 Khe hổng nghiên cứu.......................................................................................28

1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................30

v

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................33

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................34

2.1 Mối quan hệ giữa thông tin môi trường và thông tin kế toán môi trường.......34

2.1.1 Sự cần thiết công bố thông tin môi trường ...............................................34

2.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán môi trường.................................35

2.2 Giới thiệu khái quát về Kế toán môi trường....................................................39

2.2.1 Khái niệm..................................................................................................39

2.2.2 Các nội dung cơ bản trên Báo cáo thường niên........................................41

2.2.3 Nội dung và kỹ thuận ghi nhận.................................................................42

2.2.4 Lý thuyết nền liên quan đến đề tài nghiên cứu.........................................50

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................58

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................59

3.1 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................59

3.2 Vận dụng phương pháp nghiên cứu.................................................................60

3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................60

3.2.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................................61

3.3 Xây dựng thang đo ..........................................................................................62

3.3.1 Biến phụ thuộc ..........................................................................................62

3.3.2 Biến độc lập ..............................................................................................63

3.4 Chọn mẫu nghiên cứu......................................................................................64

3.5 Công cụ xử lý dữ liệu ......................................................................................65

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................................68

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................69

4.1 Tổng quan về ngành công nghiệp xây dựng và tác động của ngành đến môi

trường ........................................................................................................................69

4.1.1 Tổng quan về ngành công nghiệp xây dựng.............................................69

vi

4.1.2 Tác động của ngành công nghiệp xây dựng đến môi trường....................70

4.2 Thực trạng báo cáo thông tin kế toán môi trường của các doanh nghiệp xây

dựng niêm yết trên sàn chứng khoán TPHCM..........................................................71

4.3 Phân tích thống kê mô tả .................................................................................76

4.4 Phân tích tương quan .......................................................................................78

4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................................78

4.6 Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình....................................................79

4.7 Phân tích kết quả mô hình hồi quy ..................................................................80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..............................................................................................83

CHƯƠNG 5: .................................................................................................................84

BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................84

5.1 Bàn luận kết quả nghiên cứu ...........................................................................84

5.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính....................................................................84

5.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................85

5.2 Hàm ý chính sách ............................................................................................87

5.2.1 Đối với chính phủ và cơ quan chức năng .................................................87

5.2.2 Đối với các hiệp hội nghề nghiệp .............................................................88

5.2.3 Đối với doanh nghiệp................................................................................88

5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai................................88

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..............................................................................................90

KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................91

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................92

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC....................................................................................102

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

I. TIẾNG VIỆT

1 BCPTBV Báo cáo phát triển bền vững

2 BCTC Báo cáo tài chính

3 BCTN Báo cáo thường niên

4 CPMT Chi phí môi trường

5 DN Doanh nghiệp

6 HĐQT Hội đồng quản trị

7 KTMT Kế toán môi trường

8 TNXH Trách nhiệm xã hội

9 TSCD Tài sản cố định

II. TIẾNG ANH

10 FDI Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

11 GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

12 GRI The Global Reporting Initiative (Sáng kiến báo cáo toàn

cầu)

13 IAS International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán

quốc tế)

14 IASB International Accounting Standards Board (Hội đồng

chuẩn mực kế toán quốc tế)

15 IFRS International Financial Reporting Standards (Chuẩn mực

báo cáo tài chính quốc tế)

16 IMA Institute of Management Accountants (Hiệp hội kế toán

quản trị Hoa Kỳ)

17 UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development

(Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển)

18 USEPA United States Environmental Protection Agency (Cục Bảo

vệ Môi sinh Hoa Kỳ)

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan trực tiếp đến đề tài...............................19

Bảng 1.2: Bảng kỳ vọng chiều tác động của các biến...................................................31

Bảng 1.3: Các biến độc lập tác động đến mức độ công bố thông tin KTMT ...............32

Bảng 2.1: So sánh các chỉ tiêu công bố thông tin môi trường giữa Thông tư

155/2015/TT-BTC và hướng dẫn GRI – G4 (2013).....................................................43

Bảng 3.1: Phương pháp đánh giá mức độ công bố thông tin KTMT............................63

Bảng 3.2: Đo lường các biến độc lập............................................................................64

Bảng 4.1: Thống kê kết quả mức độ công bố thông tin KTMT trên HOSE giai đoạn

2015 - 2018 ...................................................................................................................72

Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình...............................................76

Bảng 4.3: Phân tích tương quan ....................................................................................78

Bảng 4.4: Kết quả hồi quy 3 mô hình Pooled OLS, FEM, REM..................................79

Bảng 4.5: Kết quả ước lượng mô hình FGLS ...............................................................81

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định các giả thuyết .................................................................82

ix

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................31

Hình 3.1: Các bước thực hiện quy trình nghiên cứu.....................................................59

Hình 4.1: Tốc độ tăng trưởng GDP và ngành xây dựng ...............................................70

Biểu đồ 4.1: Biểu đồ mức độ công bố thông tin KTMT trên HOSE..............................73

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế

và tự do hóa thương mại thì các vấn đề môi trường toàn cầu ngày càng diễn biến phức

tạp. Đứng trước những thách thức đó, các doanh nghiệp (DN) trên thế giới hiện nay đã

và đang thể hiện sự ưu tiên hàng đầu cho các vấn đề môi trường song hành với mục tiêu

kinh doanh hiệu quả, tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, chủ động công bố các thông tin

Kế toán môi trường (KTMT) qua Báo cáo thường niên (BCTN) hay Báo cáo phát triển

bền vững (BCPTBV) nhằm thể hiện rõ trách nhiệm xã hội (TNXH) của DN trước vấn

đề cấp bách của nhân loại. Chính từ đây, sự phát triển ổn định và mạnh mẽ cần phải đặc

biệt quan tâm đến trách nhiệm đối với môi trường và xã hội bên cạnh mục tiêu tìm kiếm

lợi nhuận, hướng đến việc thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh - yếu tố đảm bảo sự

phát triển bền vững của DN.

Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường tại Việt Nam đang ở mức báo động. Bộ

Tài nguyên và Môi trường cho biết chỉ khoảng 5% trong tổng 615 cụm công nghiệp trên

cả nước có hệ thống xử lý nước thải tập trung, lượng nước xả thải chưa được xử lý triệt

để chiếm tỷ lệ 70% trong tổng lượng nước thải của gần 300 khu công nghiệp có lưu

lượng xả thải trên 2 triệu m3

/ngày, tỷ lệ DN FDI xả thải vượt mức cho phép từ 5 – 12

lần là 23%.

1 Trong đó, không thể không kể đến các tác động môi trường của ngành công

nghiệp xây dựng từ giai đoạn vận chuyển vật liệu xây dựng đến quá trình thực hiện thi

công và thu dọn sau thi công. Hiện tượng ô nhiễm trong ngành xây dựng có thể kế đến

rác thải xây dựng từ bao bì nguyên vật liệu; khí thải độc hại phát sinh từ các loại sơn,

nhiên liệu chạy máy móc thi công; tiếng ồn phát ra khi vận hành máy móc và bụi xây

dựng trong quá trình đào đất làm móng cọc hay từ các phương tiện vận chuyển vật liệu

xây dựng như cát, đá, xi măng...2 Xuất phát từ các tác động trên, Bộ Xây dựng đã ban

hành Thông tư số 02/2018/TT-BXD3

: “Quy định về bảo vệ môi trường trong thi công

xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng”.

1 Nguyễn Thế Trung (2019). Ô nhiễm môi trường - thực trạng và giải pháp. http://hdll.vn/vi/nghien-cuu---trao￾doi/o-nhiem-moi-truong---thuc-trang-va-giai-phap.html

2 Bích Ngọc. Nghiên cứu phương pháp giải quyết và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong xây dựng.

http://xaydung.gov.vn/c/document_library/get_file?p_l_id=26808&folderId=48304&name=27024

3 Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Bộ Xây dựng: Quy định về bảo vệ môi trường

trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng

2

Để thể hiện TNXH cụ thể là thực hiện bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định pháp

lý liên quan đến môi trường, các DN phải đầu tư vào các tài sản môi trường, các chi phí

phát sinh liên quan đến môi trường như chi phí ngăn ngừa và kiểm soát chất thải, chi

phí khấu hao của các thiết bị xử lý chất thải,... Vì vậy, với nhiều thông tin KTMT phát

sinh càng đòi hỏi các DN cần minh bạch và cung cấp rõ ràng cho các bên liên quan bởi

thông tin kế toán nói chung và thông tin KTMT nói riêng có tác động mạnh mẽ đến hành

vi của các đối tượng tham gia thị trường, qua đó các nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết

định đầu tư hiệu quả, tăng năng lực cạnh tranh trên trường quốc tế.

Nhận thức về các vấn đề trên, đã có nhiều văn bản được ban hành về chủ trương

phát triển bền vững đối với phát triển kinh tế nói chung và phát triển ngành xây dựng

nói riêng. Quyết định số 1393/QĐ-TTg4

của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt chiến

lược quốc gia về tăng trưởng xanh” là một trong những hành động thể hiện rõ chủ trương

mà Nhà nước đang hướng đến đó là sự kết hợp hài hòa và chặt chẽ giữa phát triển kinh

tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Không nằm ngoài chủ trương đó, Bộ Xây Dựng cũng

đã ban hành Quyết định số 1659/QĐ-BXD5 về “Ban hành kế hoạch hành động của ngành

xây dựng triển khai kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030

vì sự phát triển bền vững”. Việc triển khai và công bố các thông tin KTMT có thể xem

là yếu tố then chốt, là điều kiện thiết yếu giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển

bền vững khi mà Việt Nam là thành viên của nhiều hiệp định thương mại tư do và đang

trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. Ngày nay, nhiều DN Việt Nam cũng đã có

nhận thức về tầm quan trọng của việc công bố và minh bạch thông tin KTMT. Tuy

nhiên, mức độ công bố của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam nói

chung và Sở giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE) nói riêng có sự khác nhau tương

đối. Thông tư 155/2015/TT-BTC6

, hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng

khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, yêu cầu các công ty đại chúng lập

báo cáo liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội của công ty, đánh giá các chỉ

tiêu môi trường, công bố các thông tin môi trường vì mục tiêu phát triển bền vững. Bên

4 Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt chiến lược quốc

gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050

5 Quyết định số 1659/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng: Ban hành kế hoạch hành động của

ngành xây dựng triển khai kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền

vững

6 Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn công bố thông tin trên

thị trường chứng khoán

3

cạnh đó, nghiên cứu giúp các DN trong lĩnh vực xây dựng nhận thức được tầm quan

trọng cũng như lợi ích lớn hơn sẽ đạt được khi công bố thông tin KTMT trong báo cáo

của DN. Từ đó mở ra nhiều cơ hội cho các DN trong bối cảnh cạnh tranh cao giữa các

DN trong nước và ngoài nước.

Xuất phát từ các vấn đề đang xảy ra trong thực tiễn cần được giải quyết liên quan

đến thông tin môi trường và KTMT nói chung, cùng với KTMT của các DN hoạt động

trong lĩnh vực xây dựng nói riêng, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến công

bố thông tin kế toán môi trường - Nghiên cứu điển hình của ngành công nghiệp xây

dựng niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài hướng đến

việc xem xét và đánh giá các nhân tố tác động và góp phần đề xuất các giải pháp hiệu

quả giúp các DN nhìn nhận đầy đủ hơn về thông tin KTMT, thúc đẩy các DN tích cực

cung cấp các thông tin KTMT góp phần thúc đẩy quá trình phát triển bền vững của đất

nước.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát

Xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến công bố thông tin

KTMT – Nghiên cứu điển hình của ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE.

Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Nhận diện các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT

của nhóm ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE.

Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc công bố thông

tin KTMT của nhóm ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE.

Mục tiêu 3: Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm tăng cường mức độ công bố

thông tin KTMT của nhóm ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1: Nhân tố nào tác động đến việc công bố thông tin KTMT của nhóm

ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE?

Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến việc công bố thông tin

KTMT của nhóm ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE.như thế nào?

Câu hỏi 3: Giải pháp nào giúp các DN của ngành công nghiệp xây dựng tăng

cường công bố thông tin KTMT?

4

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin

KTMT của nhóm ngành công nghiệp xây dựng trên HOSE.

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian:

Trong nhóm ngành công nghiệp xây dựng, nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm

vi các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng niêm yết trên HOSE và thực hiện nghiên

cứu thông qua BCTN và báo cáo tài chính (BCTC) đã được kiểm toán.

Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 – 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định tính

Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây, phân tích điểm chung

và điểm khác biệt để xác định khe hở nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu.

Kết hợp với nghiên cứu các lý thuyết nền nhằm hệ thống hóa cơ sở lý thuyết cũng

như làm cơ sở lập luận đưa ra các giả thuyết nghiên cứu.

Nghiên cứu các hướng dẫn về KTMT quốc tế, các văn bản pháp lý các vấn đề

liên quan đến môi trường tại Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu định lượng

Tiến hành xác định, thu thập các dữ liệu liên quan đến thông tin KTMT mà DN

đã công bố trong BCTN và các thông số tài chính trong BCTC đã được kiểm toán nhằm

tính toán giá trị các biến phụ thuộc và độc lập. Phương pháp chỉ số công bố thông tin có

trọng số được vận dụng để đo lường mức độ công bố thông tin KTMT.

Sau đó tiến hành thống kê mô tả các biến, phân tích tương quan, phân tích mô

hình hồi quy và một số kiểm định giả thuyết hồi quy cần thiết để đánh giá mức độ công

bố thông tin KTMT của các DN xây dựng niêm yết trên HOSE. Tất cả dữ liệu thu thập

được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2016 và STATA 13.

6. Đóng góp của đề tài

Các thông tin KTMT là một trong những yếu tố đánh giá quá trình tiến đến sự

phát triển bền vững của DN cũng như góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của

quốc gia. Các quốc gia trên thế giới đã sớm nhận thức về vấn đề này, nhiều bài nghiên

5

cứu khoa học về mức độ công bố thông tin KTMT được thực hiện nhằm nhận diện các

nhân tố tác động cũng như đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ công bố góp phần thúc

đẩy các DN cải tiến thực hiện theo tiêu chí phát triển bền vững. Tuy nhiên, tại Việt Nam,

vấn đề thông tin KTMT vẫn còn mới, rất ít các bài nghiên cứu về các yếu tố tác động

đến việc công bố thông tin KTMT của DN, các nghiên cứu cụ thể về một nhóm ngành

càng hạn chế. Đặc biệt, nghiên cứu đối với ngành công nghiệp xây dựng - một trong

những ngành mang tính chất đặc thù riêng biệt là khan hiếm. Do vậy, đề tài nghiên cứu

này mang tính cấp thiết nhất là khi đánh giá tình trạng công bố thông tin KTMT của các

DN niêm yết trên HOSE trong giai đoạn có sự xuất hiện của Thông tư 155/2015/TT￾BTC - bắt buộc các DN niêm yết phải công bố thông tin về môi trường trên báo cáo kế

toán của họ. Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như

sau:

Về mặt lý luận

Đóng góp vào kho dữ liệu nghiên cứu các vấn đề liên quan đến KTMT và việc

công bố thông tin KTMT với kết quả nghiên cứu trong thời gian gần nhất, là tài liệu

tham khảo cho sinh viên, các nhà nghiên cứu, nhà hoạch định chính sách... đang quan

tâm đến vấn đề công bố thông tin KTMT để có cái nhìn toàn diện về thực trạng và mức

độ công bố thông tin KTMT của các DN hiện nay.

Về mặt thực tiễn

Điểm khác với các nghiên cứu trước chủ yếu dựa vào dữ liệu các quan điểm đánh

giá thông qua phỏng vấn, khảo sát người có chuyên môn để tìm ra kết quả nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu có tính thực tiễn cao do sử dụng bộ dữ liệu cập nhật mới nhất là các

thông tin tài chính và thông tin KTMT trên các báo cáo kế toán để đánh giá, đo lường

mức độ tác động. Như vậy đề tài là bằng chứng khoa học thực nghiệm phù hợp với tình

hình phát triển hiện tại và phản ánh đúng thực tế tình trạng công bố của các DN trong

nhóm ngành công nghiệp xây dựng hiện nay.

Trước tình hình Việt Nam chưa có các văn bản, quy định hướng dẫn việc công

bố thông tin KTMT thì nghiên cứu này đóng vai trò như một nguồn lực hỗ trợ thêm về

các thông tin thực tiễn về thực trạng công bố thông tin KTMT của các DN trong nhóm

ngành công nghiệp xây dựng. Qua đó, các cơ quan quản lý chức năng sẽ có nhiều cơ sở

để lên kế hoạch và đưa ra các văn bản hỗ trợ việc công bố thông tin KTMT.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Các nhân tố tác động đến công bố thông tin kế toán môi trường - Nghiên cứu điển hình của ngành công nghiệp xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh: Khóa luận đại học chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán / Nguyễn Thị Thảo Vi; Nguyễn Thị Mai Hương người hướng dẫn khoa học | Siêu Thị PDF