Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam - Nghiên cứu cho các tỉnh thành khu vực phía Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Hằng Nga
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỰC HIỆN
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƢỜNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM
– NGHIÊN CỨU CHO CÁC TỈNH THÀNH KHU VỰC PHÍA NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Hằng Nga
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỰC HIỆN
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƢỜNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM
-NGHIÊN CỨU CHO CÁC TỈNH THÀNH KHU VỰC PHÍA NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9340301
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. PHẠM NGỌC TOÀN
2. TS. TRẦN ANH HOA
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực
hiện theo sự hƣớng dẫn của tập thể ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Những số liệu và
kết quả đƣợc trình bày trong luận án này là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong
các công trình khoa học khác, trừ một số bài báo đƣợc tôi rút trích từ kết quả nghiên
cứu. Những nội dung đƣợc kế thừa từ nguồn tài liệu khác đều đƣợc trích dẫn và ghi
nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Nguyễn Thị Hằng Nga
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các nhà khoa học của
Khoa Kế toán và Quý thầy cô tham gia giảng dạy các học phần trong chƣơng trình
đào tạo NCS của trƣờng Đại học Kinh tế TP HCM đã cung cấp các kiến thức nền
tảng và chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu cho tác giả.
Luận án đƣợc hoàn thành nhờ sự hƣớng dẫn tận tình của hai nhà khoa học là
T.S Phạm Ngọc Toàn và T.S Trần Anh Hoa. Em xin trân trọng cảm ơn thầy, cảm
ơn cô!
Tác giả cảm ơn các chuyên gia của Viện Đào tạo Sau Đại học trƣờng Đại học
Kinh tế TP HCM vì những giúp đỡ hữu ích, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho
tác giả.
Tác giả cũng xin đƣợc cảm ơn vì tất cả những giúp đỡ từ Quý chuyên gia,
các đồng nghiệp và các đơn vị tham gia hỗ trợ khảo sát.
Tác giả muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến nhà khoa học PGS.TS. Hạ Thị Thiều
Dao vì những khuyến khích của cô đã giúp tác giả tự tin và kiên định hơn trong
nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin đƣợc đặc biệt gửi tình cảm thân thƣơng đến gia đình,
bố mẹ, chồng và hai con đã là điểm tựa vững chắc, động viên, khích lệ tác giả hoàn
thành luận án!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
6.1 Ý nghĩa khoa học
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
1.1 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƢỜNG
1.1.1 Các nghiên cứu hƣớng dẫn thực hiện Kế toán quản trị môi trƣờng
1.1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.2 Các nghiên cứu vận dụng Kế toán quản trị môi trƣờng
1.1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỰC HIỆN
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƢỜNG
1.2.1 Các nhân tố thuộc bối cảnh thể chế (Institutional Context)
1.2.1.1 Áp lực cưỡng ép
1.2.1.2 Áp lực quy chuẩn
1.2.1.3 Áp lực mô phỏng
i
ii
iii
v
vi
vi
ix
ix
ix
x
x
x
xi
xi
1
1
1
1
3
5
5
8
9
12
12
15
16
1.2.2 Các nhân tố thuộc bối cảnh tổ chức (Organizational Context)
1.2.2.1 Nhận thức về sự biến động của MTKD
1.2.2.2 Chiến lược môi trường
1.2.2.3 Sự phức tạp của nhiệm vụ
1.3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về đối tƣợng khảo sát
1.3.2 Về kết quả nghiên cứu
1.3.2.1 Đối với nhân tố áp lực cưỡng ép
1.3.2.2 Đối với nhân tố áp lực quy chuẩn
1.3.2.3 Đối với nhân tố áp lực mô phỏng
1.3.2.4 Đối với nhân tố nhận thức về sự biến động của MTKD
1.3.2.5 Đối với nhân tố chiến lược môi trường
1.3.2.6 Đối với nhân tố sự phức tạp của nhiệm vụ
1.3.3 Về số lƣợng các nghiên cứu
1.4 KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƢỚNG CỦA TÁC GIẢ
1.4.1 Khe hổng nghiên cứu
1.4.2 Định hƣớng nghiên cứu của tác giả
1.5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 TỔNG QUAN VỀ KTQTMT
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2 Định nghĩa và phân loại KTMT
2.1.3 Định nghĩa KTQTMT
2.1.4 Đối tƣợng của KTQTMT
2.1.5 Các loại thông tin của KTQTMT
2.2.5.1 Thông tin phi tiền tệ
2.2.5.2 Thông tin Tiền tệ
2.1.6 Nội dung KTQTMT
2.1.6.1 Xác định chi phí, thu nhập môi trường
2.1.6.2 Xử lý thông tin chi phí, thu nhập môi trường
2.1.6.3 Phân tích hiệu quả hoạt động môi trường
2.1.6.4 Báo cáo Kế toán quản trị môi trường
2.2 CÁC LÝ THUYẾT NỀN CÓ LIÊN QUAN
2.2.1 Lý thuyết thể chế (Institutional theory)
2.2.1.1 Khái niệm lý thuyết thể chế
18
19
20
22
23
23
23
23
24
24
25
25
25
26
27
27
28
29
30
30
30
33
35
37
37
38
38
39
40
41
43
43
43
43
43
2.2.1.2 Các yếu tố cơ bản của lý thuyết thể chế
2.2.1.3 Ảnh hưởng của các yếu tố thể chế đến thực hiện KTQTMT
2.2.1.4 Vận dụng lý thuyết thể chế cho nghiên cứu này
2.2.2 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory)
2.2.2.1 Khái niệm lý thuyết ngẫu nhiên
2.2.2.2 Các yếu tố cơ bản của lý thuyết ngẫu nhiên
2.2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên đến thực hiện KTQTMT
2.2.2.4 Vận dụng lý thuyết ngẫu nhiên cho nghiên cứu này
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THỰC HIỆN KTQTMT TỪ CƠ
SỞ LÝ THUYẾT
2.3.1 Thực hiện Kế toán quản trị môi trƣờng
2.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện KTQTMT
2.4 PHÁT TRIỂN CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.4.1 Ảnh hƣởng trực tiếp của các nhân tố đến thực hiện KTQTMT
2.4.1.1 Áp lực cưỡng ép
2.4.1.2 Áp lực quy chuẩn
2.4.1.3 Áp lực mô phỏng
2.4.1.4 Nhận thức về sự biến động của môi trường kinh doanh
2.4.1.5 Chiến lược môi trường
2.4.1.6 Sự phức tạp của nhiệm vụ
2.4.2 Ảnh hƣởng gián tiếp của các nhân tố đến thực hiện KTQTMT
2.4.2.1 Ảnh hưởng gián tiếp của Áp lực cưỡng ép thông qua vai trò
trung gian của Áp lực quy chuẩn
2.4.2.2 Ảnh hưởng gián tiếp của Áp lực quy chuẩn thông qua vai trò
trung gian của Áp lực mô phỏng
2.4.2.3 Ảnh hưởng gián tiếp của nhận thức về sự biến động của môi
trường kinh doanh thông qua vai trò trung gian của Áp lực mô phỏng
2.4.2.4 Ảnh hưởng gián tiếp của nhận thức về sự biến động của MTKD
thông qua vai trò trung gian của Chiến lược môi trường
2.5 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.6 TÓM TẮT CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1.1 Xác định phƣơng pháp
3.1.2 Biện minh cho thiết kế nghiên cứu hỗn hợp
3.1.3 Quy trình nghiên cứu hỗn hợp tuần tự
45
48
49
50
50
51
54
56
57
57
57
58
58
58
59
60
60
61
61
62
62
62
63
64
65
68
69
69
69
70
70
3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
3.3.1 Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia
3.3.2 Chọn mẫu nghiên cứu
3.3.2.1 Số lượng mẫu
3.3.2.2 Chọn chuyên gia cho nghiên cứu
3.3.3 Các giai đoạn thiết yếu trƣớc phỏng vấn
3.3.3.1 Xác định các câu hỏi cần điều tra
3.3.3.2 Xác định loại câu hỏi cho nghiên cứu tình huống
3.3.3.3 Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn
3.3.4 Các bƣớc Phỏng vấn chuyên gia
3.3.4.1 Liên hệ không chính thức
3.3.4.2 Phỏng vấn thử
3.3.4.3 Phỏng vấn chính thức
3.3.4.4 Tổng hợp dữ liệu
3.3.5 Thiết kế Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ 1
3.3.5.1 Lời lẽ và ngôn từ
3.3.5.2 Loại câu hỏi cho Bảng câu hỏi khảo sát
3.3.5.3 Trình tự của các câu hỏi
3.3.5.4. Đo lường các mục hỏi
3.3.5.5 Phát triển Thang đo
3.3.6 Khảo sát thử
3.4.7 Kết quả nghiên cứu định tính
3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
3.5.1 Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
3.5.1.1 Mẫu nghiên cứu
3.5.1.2 Phương pháp phân tích
3.5.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
3.5.2 Nghiên cứu định lƣợng chính thức
3.5.2.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu
3.5.2.2 Quá trình khảo sát
3.5.2.3 Các bước phân tích dữ liệu
3.5 TÓM TẮT
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
71
72
72
73
73
73
74
74
76
76
79
79
80
80
80
81
81
81
81
81
82
82
83
83
83
83
84
85
85
85
87
90
93
94
94
4.1.1 Thang đo thực hiện KTQTMT
4.1.2 Thang đo Áp lực cƣỡng ép
4.1.3 Thang đo Áp lực quy chuẩn
4.1.4 Thang đo Áp lực mô phỏng
4.1.5 Thang đo nhận thức về sự biến động của MTKD
4.1.6 Thang đo chiến lƣợc môi trƣờng
4.1.7 Thang đo sự phức tạp của nhiệm vụ
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG SƠ BỘ
4.2.1 Kết quả Phân tích độ tin cậy thang đo
4.2.2 Kết quả Phân tích nhân tố khám phá
4.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
4.4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG CHÍNH THỨC
4.4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
4.4.2 Phân tích thống kê mô tả
4.4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố khám phá
(EFA)
4.4.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo
4.4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.4.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
4.4.5. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
4.4.5.1. Kiểm định mô hình lý thuyết
4.4.5.2. Kiểm định các ước lượng của mô hình lý thuyết bằng Bootstrap
4.4.5.3 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
4.4.6 Phân tích sự khác biệt (phân tích ANOVA)
4.5 BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.5.1 Các kết quả chính từ nghiên cứu
4.5.2 Các phát hiện từ các nhân tố thuộc lý thuyết thể chế
4.5.3 Các phát hiện từ các nhân tố thuộc lý thuyết ngẫu nhiên
4.5.4 So sánh mức độ giải thích của lý thuyết ngẫu nhiên và lý thuyết thể chế
4.6 TÓM TẮT CHƢƠNG 4
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý
5.1 KẾT LUẬN
5.1.1 Về mục tiêu nghiên cứu
5.1.2 Về các phát hiện chính rút ra từ nghiên cứu
5.1.3 Về đóng góp của nghiên cứu
94
95
96
96
97
97
98
98
98
100
102
104
104
107
110
110
112
114
117
117
121
122
126
129
129
132
134
135
137
139
139
139
140
141
5.2 MỘT SỐ HÀM Ý RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU
5.2.1 Các hàm ý đƣợc phát triển từ lý thuyết thể chế
5.2.2 Các hàm ý đƣợc phát triển từ lý thuyết ngẫu nhiên
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
5.3.1 Hạn chế của đề tài
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiếng Việt
2. Tiếng Anh
PHỤ LỤC
142
142
143
145
145
145
146
147
148
148
150
1/PL
i
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ALCE Áp lực cƣỡng ép
ALMP Áp lực mô phỏng
ALQC Áp lực quy chuẩn
BVMT Bảo vệ môi trƣờng
CLMT Chiến lƣợc môi trƣờng
CP Chi phí
CPMT Chi phí môi trƣờng
DN Doanh nghiệp
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐMT Hoạt động môi trƣờng
HQKT Hiệu quả kinh tế
HQMT Hiệu quả môi trƣờng
KD Kinh doanh
KT Kế toán
KTCP Kế toán chi phí
KTMT Kế toán môi trƣờng
KTQT Kế toán quản trị
KTQTMT Kế toán quản trị môi trƣờng
KTTC Kế toán tài chính
LT Lý thuyết
MT Môi trƣờng
MTKD Môi trƣờng kinh doanh
NC Nghiên cứu
NCĐL Nghiên cứu định lƣợng
NCĐT Nghiên cứu định tính
NVTC Nhiệm vụ tổ chức
PPNC Phƣơng pháp nghiên cứu
QLMT Quản lý môi trƣờng
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXSP Sản xuất sản phẩm
TN Thu nhập
TNXH Trách nhiệm xã hội
TTMT Thông tin môi trƣờng
ii
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Tiếng Anh Tiếng Việt Chữ viết
tắt (nếu có)
Activity Based Cost Phân bổ chi phí theo mức độ hoạt động ABC
Business environmental
uncertainty
Sự biến động của Môi trƣờng kinh
doanh
Coercive pressure Áp lực cƣỡng ép ALCE
Contingency Theory Lý thuyết ngẫu nhiên
Environmental strategy Chiến lƣợc môi trƣờng CLMT
Full cost Assessment Phƣơng pháp chi phí toàn bộ FCA
Federal Environment
Ministry - Germany
Bộ môi trƣờng Đức FEM
Institutional Context Bối cảnh thể chế
International Federation of
Accountants
Liên đoàn Kế toán quốc tế IFAC
Input Output Analysis Phân tích đầu vào – đầu ra IOA
Institutional theory Lý thuyết thể chế
International Standards
Organization
Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO
Life Cycle Cost Phân tích chi phí vòng đời sản phẩm LCC
Material Flow Cost
Accounting
Phân tích dòng chi phí nguyên vật liệu MFCA
Mimetic pressure Áp lực mô phỏng ALMP
Normative pressure Áp lực quy chuẩn ALQC
Organizational Context Bối cảnh tổ chức
Task complexity Sự phức tạp của nhiệm vụ
Total Cost Assessment Phƣơng pháp tổng chi phí TCA
United Nations Division for
Sustainable Development
Ủy ban Phát triển bền vững của Liên
hiệp quốc
UNDSD
United States Environmental
Protection Agency
Ủy ban Bảo vệ môi trƣờng của Mỹ USEPA
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện KTQTMT
Bảng 2.1: Phân loại Kế toán môi trƣờng
Bảng 2.2: Một số định nghĩa về Kế toán môi trƣờng
Bảng 2.3: Danh mục các định nghĩa Kế toán quản trị môi trƣờng
Bảng 2.4: Các nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện Kế toán quản trị môi trƣờng
Bảng 2.5: Các giả thuyết nghiên cứu
Bảng 2.6: Ảnh hƣởng trực tiếp của các nhân tố đến thực hiện KTQTMT
Bảng 2.7: Ảnh hƣởng của các nhân tố trung gian trong mô hình cấu trúc
Bảng 2.8: Ảnh hƣởng gián tiếp của các nhân tố đến thực hiện KTQTMT
Bảng 3.1: Câu hỏi và mục đích phỏng vấn
Bảng 3.2: Xác định kích thƣớc mẫu
Bảng 4.1: Thang đo thực hiện KTQTMT
Bảng 4.2: Thang đo Áp lực cƣỡng ép
Bảng 4.3: Thang đo Áp lực quy chuẩn
Bảng 4.4: Thang đo Áp lực mô phỏng
Bảng 4.5: Thang đo nhận thức về sự biến động của môi trƣờng kinh doanh
Bảng 4.6: Thang đo chiến lƣợc môi trƣờng
Bảng 4.7: Thang đo sự phức tạp của nhiệm vụ
Bảng 4.8: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
Bảng 4.9: Ma trận nhân tố đã xoay của các biến độc lập
Bảng 4.10: Ma trận nhân tố đã xoay của biến phụ thuộc
Bảng 4.11: Các giả thuyết nghiên cứu – mô hình chính thức
Bảng 4.12: Thống kê theo giới tính, học vấn, độ tuổi, chức vụ và thâm niên
Bảng 4.13: Quy mô tài sản của các doanh nghiệp
Bảng 4.14.A: Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp
Bảng 4.14.B: Địa chỉ trụ sở hoạt động của các doanh nghiệp
Bảng 4.15: Thống kê mô tả các biến quan sát
Bảng 4.16: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Bảng 4.17: Ma trận nhân tố đã xoay của phân tích nhân tố khám phá
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt trong mô hình tới hạn
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định độ tin cậy trong mô hình tới hạn
Bảng 4.20: Mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm (chƣa chuẩn hóa)
Bảng 4.21: Mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm (chuẩn hóa)
Bảng 4.22: Ma trận hệ số tƣơng quan
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Bootsrap với mẫu lặp lại N=500
Bảng 4.24. Kết quả kiểm định phƣơng sai đồng nhất theo ngành nghề
Bảng 4.25. Kết quả kiểm định sự khác biệt theo ngành nghề
Bảng 4.26. Kết quả kiểm định phƣơng sai đồng nhất theo hình thức sở hữu
Bảng 4.27. Kết quả kiểm định sự khác biệt theo hình thức sở hữu
Bảng 4.28. Kết quả kiểm định phƣơng sai đồng nhất theo quy mô tài sản
Bảng 4.29. Kết quả kiểm định sự khác biệt theo quy mô tài sản
10
33
34
36
57
64
66
67
67
77
86
94
95
96
97
97
98
98
99
101
102
103
104
105
106
106
109
111
113
116
117
119
120
120
121
122
124
126
127
127
127
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Ảnh hƣởng của các yếu tố thể chế đến hành vi tổ chức
Hình 2.2: Ảnh hƣởng của các yếu tố thể chế đến thực hiện KTQTMT
Hình 2.3: Vận dụng lý thuyết thể chế cho nghiên cứu
Hình 2.4: Ảnh hƣởng của các yếu tố ngẫu nhiên đến hành vi tổ chức
Hình 2.5: Ảnh hƣởng của các yếu tố ngẫu nhiên đến thực hiện KTQTMT
Hình 2.6: Vận dụng lý thuyết ngẫu nhiên cho nghiên cứu
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu hỗn hợp tuần tự
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức
Hình 4.2A: Phân theo ngành nghề
Hình 4.2B: Phân theo hình thức sở hữu
Hình 4.3: Kết quả CFA mô hình đo lƣờng tới hạn
Hình 4.4: Kết quả SEM mô hình lý thuyết chuẩn hóa
45
49
49
51
55
58
66
70
71
102
107
107
115
118
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển bền vững là một xu hƣớng phát triển tất yếu của xã hội hiện đại, đó
là ―sự phát triển có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng
đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai‖ (Keeble, 1988, tr.20). Theo
Keit (2011, tr.6), ―phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu
quả, xã hội công bằng và môi trƣờng đƣợc bảo vệ, gìn giữ‖. Thách thức hiện nay là
phải cân bằng giữa ba trụ cột: hiệu quả kinh tế (HQKT), công bằng xã hội và bảo vệ
môi trƣờng. Nếu có một sự đột phá ở một trụ cột nào sẽ ảnh hƣởng đến các mục tiêu
còn lại (Keit, 2011).
Theo O’Neill và cộng sự (2005), mặc dù phát triển kinh tế xanh đã trở thành
xu hƣớng kinh doanh ở các nƣớc phát triển, nhƣng phần lớn các nƣớc đang phát
triển lại tạm thời ƣu tiên cho mục tiêu tăng trƣởng kinh tế, và hoạt động của các
doanh nghiệp sản xuất (DNSX) có thể gây ra các ảnh hƣởng không tốt cho môi
trƣờng (MT). Tuy nhiên dƣới áp lực của tất cả các bên liên quan, các doanh nghiệp
(DN) đã tiến hành kinh doanh ngày càng có trách nhiệm hơn. Kärnä và cộng sự
(2003) cho rằng, các chủ thể kinh tế trong quá trình ra quyết định phải thực hiện
trách nhiệm xã hội xanh, bằng việc đảm bảo các giá trị đạo đức, tuân thủ các yêu
cầu pháp lý, tôn trọng ngƣời dân, cộng đồng và môi trƣờng. Đây chính là những giá
trị nền tảng quan trọng cho phát triển bền vững. Hơn bao giờ hết, nhà quản trị hiểu
rằng các khoản tiền dành cho việc kiểm soát và giảm bớt ô nhiễm môi trƣờng không
hoàn toàn là chi phí mà chính là một khoản đầu tƣ cho tƣơng lai, nhằm gia tăng giá
trị, hình ảnh, thƣơng hiệu cho doanh nghiệp. Vì vậy, để phục vụ cho việc ra quyết
định kinh doanh, ngoài các thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận nhƣ trƣớc đây,
nhà quản trị còn cần thêm các thông tin liên quan đến MT. Kế toán quản trị môi
trƣờng (KTQTMT) xuất hiện vào những năm 1970, có thể cung cấp thông tin để
đáp ứng yêu cầu này (Mohd và cộng sự, 2012).
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế IFAC (2005, tr.19), KTQTMT là một công
cụ "Quản lý hiệu quả môi trƣờng và kinh tế thông qua việc thực hiện các hệ thống
kế toán liên quan đến môi trƣờng". Mục tiêu của KTQTMT là nâng cao trách nhiệm
giải trình nội bộ về các tác động môi trƣờng và đảm bảo rằng nhà quản trị có những