Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của cán bộ công chức tại các phường trên địa bàn Quận 12 :Luận văn thạc sĩ - Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
45
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Giới thiệu về thực trạng chất lượng dịch vụ bảo hiểm tại Công ty bảo
hiểm BIDV Hồ Chí Minh
4.1.1 Tổng quan về thị trường bảo hiểm Phi nhân thọ tại Việt Nam
Đại dịch Covid-19 -19 đã tác đ ng tiêu cực đến các cá nhân, doanh nghiệp, xã h i
và thị trường trên phạ vi toàn cầu. Thị trường o hiể thế giới nă 2021 cũng
chịu nh hưởng đáng kể ởi đại dịch Covid-19 -19 khiến chuỗi tăng trưởng n
tượng liên tục trong uốt 10 nă qua ị đứt gãy. Ở chiều hướng ngược lại, thị
trường o hiể trong nước vẫn tăng trưởng ổn định với tổng doanh thu phí o
hiể tăng kho ng 15,68% o với cùng kỳ nă 2020.
Thông tin từ Cục Qu n lý và Giá át o hiể (B Tài chính) cho iết, nă 2022
dù còn thách thức nhưng hầu hết các chỉ tiêu quan trọng đều được dự áo ẽ
vẫn tăng trưởng hai con ố.
Cụ thể, tổng doanh thu phí o hiể nă 2022 ước đạt 253.730 tỷ đồng, tăng
18,04% o với nă 2021; chi tr quyền lợi o hiể ước đạt 58.291 tỷ đồng, tăng
17,61% o với cùng kỳ nă 2021.
Thị trường o hiể Việt Na được đánh giá là tiề năng với tỷ lệ thâ nhập và
phí o hiể ình quân ở ức th p, ố người tha gia o hiể nhân thọ chỉ
kho ng 10 triệu người tương đương với kho ng 10% dân ố. Tỷ lệ này được B Tài
chính dự kiến ẽ nâng lên 15% vào nă 2025.
Thu nhập ình quân đầu người tăng là t trong những điều kiện thuận lợi cho ự
phát triển của l nh vực o hiể . Trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã h i của
Việt Na giai đoạn 2021 - 2025 và 2021 - 2030, đã đặt ục tiêu nâng GDP ình
46
quân đầu người từ ức 2.750 USD nă 2020 lên ức 4.700 - 5.000 USD vào nă
2025 và 7.500 USD vào nă 2030.
Cùng với đó, dân ố Việt Na đang trong thời kỳ cơ c u vàng với quy ô ngày
càng tăng, tỷ lệ dân ố thành thị được dự áo tăng trưởng từ ức 37% ở hiện tại lên
ức 45%.
Mặc dù ị những tác đ ng ạnh của đại dịch Covid-19, tuy nhiên, doanh thu phí
o hiể tăng trưởng n tượng.
Về khung pháp lý, tháng 8/2021, B Kế hoạch và Đầu tư đã thông áo ngành B o
hiể không ị giới hạn tỷ lệ ở hữu nước ngoài; điều này ẽ ở đường cho các nhà
đầu tư nước ngoài tha gia vào các công ty o hiể , qua đó, thúc đẩy quá trình
thoái vốn Nhà nước trong ngành. Cùng với đó là những thay đổi tích cực trong dự
th o Luật Kinh doanh o hiể ới ẽ được an hành trong nă 2022 về qu n lý
tài chính o hiể , các quy định về hợp đồng o hiể và cơ ở dữ liệu toàn thị
trường hứa hẹn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp o hiể phát triển. Với những
điều kiện thuận lợi như vậy, ngành B o hiể ẽ tiếp tục duy trì được ức tăng
trưởng hai con ố trong tương lai như trong giai đoạn 2015 - 2021 vừa qua.
4.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty bảo hiểm BIDV & Công ty
Bảo hiểm BIDV Hồ Chí Minh
Tổng Công ty Cổ phần B o hiể Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Na (BIC)
ra đời trên cơ ở chiến lược thành lập Tập đoàn tài chính ang thương hiệu BIDV
thông qua việc BIDV ua lại phần vốn góp của Tập đoàn B o hiể Quốc tế QBE
(Au tralia) trong Liên doanh B o hiể Việt Úc (là doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, được thành lập và hoạt đ ng tại Việt Na từ nă 1999) và chính thức
đi vào hoạt đ ng với tên gọi ới (BIC) kể từ ngày 01/01/2006.
Theo thống kê của Hiệp h i B o hiể Việt Na , hiện nay BIC đang là 1 trong 10
công ty o hiể phi nhân thọ dẫn đầu về thị phần o hiể gốc và nằ trong Top
3 nhà o hiể phi nhân thọ có tỷ u t inh lời cao nh t thị trường. BIC là công ty
47
dẫn đầu thị trường về phát triển kênh Banca urance và kênh o hiể trực tuyến
(E- u ine ). BIC cũng là công ty o hiể đầu tiên có ạng lưới hoạt đ ng phủ
kín tại thị trường Đông Dương.
4.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Công ty B o hiể BIDV có chức năng kinh doanh các loại hình o hiể phi nhân
thọ và tái o hiể phi nhân thọ trong và ngoài nước, cụ thể như au:
Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ:
B o hiể tài n kỹ thuật.
B o hiể hàng hóa vận chuyển và tàu hàng.
B o hiể xe cơ giới.
B o hiể du lịch.
B o hiể tín dụng và rủi ro tài chính.
B o hiể con người.
Các nghiệp vụ o hiể phi nhân thọ khác.
Kinh doanh tái bảo hiểm:
Nhận và nhượng tái o hiể t t c các nghiệp vụ o hiể phi nhân thọ với các
công ty o hiể khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đầu tư tài chính:
Đầu tư cổ phiếu, trái phiếu; đầu tư trực tiếp; tư v n đầu tư và các hình thức đầu tư
tài chính khác.
Hoạt đ ng đầu tư vốn theo quy định hiện hành.
48
Các hoạt động khác:
Thực hiện các hoạt đ ng khác theo quy định của pháp luật: Giá định, tư v n đánh
giá rủi ro, ủy thác, cho vay, kinh doanh t đ ng n…
Doanh thu hoạt đ ng kinh doanh của BIC chủ yếu là từ việc cung c p các dịch vụ
o hiể phi nhân thọ, tổng doanh thu phí o hiể tăng trưởng qua các nă .
Doanh thu phí o hiể gốc của các nghiệp vụ o hiể của BIC luôn tăng qua các
nă , nhưng do tính cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty o hiể và nh hưởng
ởi dịch Covid-19 nên thị phần của BIC có phần gi út.
Bên cạnh đó, tình hình ồi thường có chiều hướng gia tăng, tỷ lệ ồi thường cao tập
trung vào nghiệp vụ o hiể tai nạn con người và xe cơ giới (đặc iệt là nghiệp vụ
o hiể vật ch t xe cơ giới). M t nguyên nhân không ké phần quan trọng nh
hưởng đến việc tăng chi phí qu n lý của BIC, đó là do cạnh tranh không lành ạnh
của thị trường o hiể Việt Na , các công ty o hiể liên tục gi phí và tăng
tỷ lệ hoa hồng cho khách hàng.
4.2 Kết quả nghiên cứu
4.2.1 Thống kê mô tả
Với phương pháp chọn ẫu giống với nghiên cứu ơ , tác gi đã gửi E ail và in
kho ng 350 ng câu hỏi phỏng v n trực tuyến với công cụ Google For . Kết qu
thu được 300 ph n hồi, au khi loại ỏ các ph n hồi không hợp lệ như tr lời thiếu
hoặc các câu tr lời đều giống nhau, ố ẫu nghiên cứu chính thức đề tài là n = 300.
B ng 4.1 Thông tin chung
Tiêu chí Phân loại Tần số Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam 134 44.7
Nữ 166 55.3
49
Đ tuổi
Dưới 30 tuổi 63 21.0
Từ 30 tuổi – dưới 40 tuổi 161 53.7
Từ 40 tuổi – dưới 50 tuổi 53 17.7
Từ 50 tuổi trở lên 23 7.7
Thu nhập
Dưới 15 triệu đồng/ tháng 71 23.7
Từ 15 đến 20 triệu đồng/ tháng 111 37.0
Từ 20 đến 30 triệu đồng/ tháng 78 26.0
Trên 30 triệu đồng/ tháng 40 13.3
Nghề nghiệp
Tài chính 107 35.7
Xu t nhập khẩu 106 35.3
Kinh doanh n xu t 58 19.3
Tự do 29 9.7
Tổng 300 100
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Về giới tính, trong 300 ẫu kh o át thì na chiế 44,7% còn khách hàng nữ
chiế 55,3%. Điều này cho th y không có ự chênh lệch quá nhiều về khách hàng
na và nữ. Tỷ lệ nữ tha gia vào nghiên cứu này nhiều hơn na nhưng không
đáng kể.
Về đ tuổi, đ tuổi dưới 30 tuổi có 63 khách hàng chiế tỉ lệ tương ứng là 21%; đ
tuổi từ 30-dưới 40 tuổi có 161 khách hàng chiế tỉ lệ tương ứng 53,7%; đ tuổi từ
50
40-dưới 50 tuổi có 53 khách hàng chiế tỉ lệ tương ứng 17,7% và đ tuổi từ 50 tuổi
trở lên có 23 khách hàng chiế tỉ lệ tương ứng 7,7%.
Về thu nhập, có 23,7% khách hàng thu nhập dưới 15 triệu; có 37% khách hàng thu
nhập từ 15-20 triệu; có 26% khách hàng có thu nhập từ 20-30 triệu và có 13,3%
khách hàng thu nhập trên 30 triệu.
Về nghề nghiệp, phần lớn khách hàng là là nghề tài chính (35,7%), tiếp đến lần
lượt là xu t nhập khẩu (35,3%), kinh doanh n xu t (19,3%) và cuối cùng là tự do
(9,7%).
B ng 4.2 Mô t thang đo đáp ứng
Tần số Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình Độ lệch chuẩn
DU1 300 1 5 3.54 .986
DU2 300 1 5 3.42 .973
DU3 300 1 5 3.57 .991
DU4 300 1 5 3.48 .990
DU5 300 1 5 3.46 .878
Trung ình của các iến đáp ứng là tương đối cao, cao nh t là DU3 (3.57) và th p
nh t là DU23 (3.42). Mức đ dao đ ng của các iến quanh giá trị trung ình ở ức
dao đ ng nhỏ, chưa đến giá trị 1 (từ 0.878 đến 0.991).
B ng 4.3 Mô t thang đo ự tin cậy
Tần số Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch chuẩn
STC1 300 1 5 3.77 .920
STC2 300 1 5 3.75 .911
STC3 300 1 5 3.94 .896
STC4 300 1 5 3.84 .869
STC5 300 1 5 3.71 .834
STC6 300 1 5 3.96 .882
51
Trung ình của các iến ự tin cậy là khá cao; cao nh t là STC6 (3.96) và th p nh t
là STC5 (3.71).
B ng 4.4 Mô t thang đo năng lực phục vụ
Tần số Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch chuẩn
NLPV1 300 1 5 3.59 .972
NLPV2 300 1 5 3.57 .994
NLPV3 300 1 5 3.51 .993
NLPV4 300 1 5 3.65 .968
NLPV5 300 1 5 3.56 .964
NLPV6 300 1 5 3.52 .983
Trung ình của các iến năng lực phục vụ là tương đối cao, cao nh t là NLPV4
(3.65) và th p nh t là NLPV3 (3.51).
B ng 4.5 Mô t thang đo phương tiện hữu hình
Tần số Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch chuẩn
PTHH1 300 1 5 3.54 .951
PTHH2 300 1 5 3.48 .938
PTHH3 300 1 5 3.56 .961
PTHH4 300 1 5 3.55 .985
Trung ình của các iến phương tiện hữu hình tương đối cao, cao nh t là PTHH2
(3.56) và th p nh t là PTHH3 (3.48).
52
B ng 4.6 Mô t thang đo ự đồng c
Tần số Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch chuẩn
SDC1 300 1 5 3.84 .802
SDC2 300 1 5 3.71 .857
SDC3 300 1 5 3.88 .813
SDC4 300 1 5 3.87 .856
Trung ình của các iến ự đồng c khá cao, cao nh t là SDC3 (3.88) và th p
nh t là SDC2 (3.71).
B ng 4.7 Mô t thang đo ự hài lòng
Tần số Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch chuẩn
SHL1 300 1 5 3.81 .745
SHL2 300 1 5 3.80 .767
SHL3 300 1 5 3.96 .733
SHL4 300 1 5 3.85 .749
Trung ình của các iến ự hài lòng khá cao, cao nh t là SHL3 (3.96) và th p nh t
là SHL1 (3.81).
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha
Kiể định đ tin cậy Cron ach’ Alpha của các thang đo Mục đích ử dụng kiể
định đ tin cậy để loại các iến rác (gar age ite ) trước khi thực hiện phân tích
EFA. Quá trình này có thể giúp tránh được các iến rác vì các iến rác này có thể
tạo nên nhân tố gi (arti ical actor ) khi phân tích EFA. Tính toán đ tin cậy của
thang đo là ước quan trọng nhằ khẳng định đ tin cậy của công cụ đo lường đồng
thời cũng khẳng định đ tin cậy của thông tin thu thập được thông qua đo lường
này. Kiể định thang đo chính thức được tiến hành hệ ố Cron ach' Alpha của 7
53
nhân tố ao gồ c nhân tố đ c lập và nhân tố phụ thu c. Kết qu phân tích
Cron ach' Alpha cho từng nhân tố như au:
B ng 4.7 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “đáp ứng”
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
DU1 13.93 10.476 .701 .865
DU2 14.05 10.405 .728 .859
DU3 13.90 10.361 .718 .861
DU4 13.99 10.398 .712 .863
DU5 14.01 10.776 .759 .853
Cron ach’ Alpha: 0.885
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Thang đo đáp ứng: tiến hành kiể định thang đo cho ra kết qu Cron ach’ Alpha
là 0.885 > 0,6 và t t c hệ ố tương quan iến tổng đều lớn hơn 0.3, rút ra kết luận
thang đo này phù hợp được giữ nguyên cho phân tích EFA.
B ng 4.8 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “ ự tin cậy” lần 1
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
STC1 19.20 10.480 .514 .790
STC2 19.22 11.749 .289 .838
STC3 19.03 9.969 .639 .761
STC4 19.12 9.908 .681 .752
STC5 19.26 10.332 .627 .765
STC6 19.01 9.816 .687 .750
Cron ach’ Alpha: 0.807
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
54
Thang đo sự tin cậy (STC) có đ tin cậy cao, tiến hành kiể định thang đo cho ra
kết qu Cron ach’ Alpha là 0.807 > 0.6. Tuy nhiên có iến STC2 hệ ố tương quan
iến tổng nhỏ hơn 0,3 và Cron ach’ Alpha nếu loại iến STC2 thì Cron ach’
Alpha cũng cao hơn (0.838), nên loại STC2.
Sau khi chạy dữ liệu lần 2: Sau khi loại iến STC2, thang đo còn lại 5 iến và tiếp
tục kiể định đ tin cậy của các iến này.
B ng 4.9 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “ ự tin cậy” lần 2
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
STC1 15.45 8.148 .524 .838
STC3 15.28 7.560 .688 .791
STC4 15.37 7.800 .658 .800
STC5 15.51 8.003 .647 .803
STC6 15.26 7.611 .691 .791
Cron ach’ Alpha: 0.838
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Thang đo sự tin cậy (STC): tiến hành kiể định thang đo cho ra kết qu
Cron ach’ Alpha là 0.838 > 0.6 và t t c hệ ố tương quan iến tổng đều lớn hơn
0.3, rút ra kết luận thang đo này phù hợp được giữ nguyên cho phân tích EFA.
55
B ng 4.10 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “năng lực phục vụ”
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
NLPV1 17.82 16.135 .715 .878
NLPV2 17.83 15.771 .748 .872
NLPV3 17.89 16.035 .709 .879
NLPV4 17.75 16.180 .713 .878
NLPV5 17.85 16.184 .716 .878
NLPV6 17.89 16.101 .709 .878
Cron ach’ Alpha: 0.895
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Thang đo năng lực phục vụ: tiến hành kiể định thang đo cho ra kết qu
Cron ach’ Alpha là 0.895 > 0.6 và t t c hệ ố tương quan iến tổng đều lớn hơn
0.3, rút ra kết luận thang đo này phù hợp được giữ nguyên cho phân tích EFA.
B ng 4.11 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “phương tiện hữu hình”
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
PTHH1 10.59 6.302 .722 .840
PTHH2 10.66 6.367 .720 .841
PTHH3 10.58 6.091 .768 .822
PTHH4 10.58 6.224 .704 .848
Cron ach’ Alpha: 0.873
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
56
Thang đo phương tiện hữu hình: tiến hành kiể định thang đo cho ra kết qu
Cron ach’s Alpha là 0.873 > 0.6 và t t c hệ ố tương quan iến tổng đều lớn hơn
0.3, rút ra kết luận thang đo này phù hợp được giữ nguyên cho phân tích EFA.
B ng 4.12 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “ ự đồng c ”
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
SDC1 11.47 4.537 .623 .797
SDC2 11.59 4.456 .586 .814
SDC3 11.43 4.225 .725 .751
SDC4 11.43 4.173 .687 .767
Cron ach’ Alpha: 0.828
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Thang đo sự đồng cảm: tiến hành kiể định thang đo cho ra kết qu Cron ach’
Alpha là 0.828 > 0.6 và t t c hệ ố tương quan iến tổng đều lớn hơn 0.3, rút ra kết
luận thang đo này phù hợp được giữ nguyên cho phân tích EFA.
57
B ng 4.15 Kết qu kiể định Cron ach’ Alpha cho thang đo “ ự hài lòng”
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
SHL1 11.61 3.275 .629 .728
SHL2 11.62 3.474 .513 .786
SHL3 11.46 3.507 .541 .771
SHL4 11.57 3.042 .738 .671
Cron ach’ Alpha: 0.793
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Thang đo sự hài lòng: tiến hành kiể định thang đo cho ra kết qu Cron ach’
Alpha là 0.793 > 0.6 và t t c hệ ố tương quan iến tổng đều lớn hơn 0.3, rút ra kết
luận thang đo này phù hợp được giữ nguyên cho phân tích EFA.
B ng 4.13 Tóm tắt kết qu Cron ach’ Alpha
STT Nhân tố Biến quan sát Hệ số Cronbach’s
Alpha
1 Đáp ứng DU1, DU2, DU3, DU4, DU5 0.885
2 Sự tin cậy STC1, STC3, STC4, STC5, STC6 0.838
3
Phương tiện
hữu hình
PTHH1, PTHH2, PTHH3, PTHH4 0.873
4
Năng lực phục
vụ
NLPV1, NLPV2, NLPV3, NLPV4,
NLPV5, NLPV6
0.895
5 Sự đồng c SDC1, SDC2, SDC3, SDC4 0.828
6 Sự hài lòng SHL1, SHL2, SHL3, SHL4 0.793
58
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.2.3.1 Đối với biến độc lập
Các yếu tố ch t lượng dịch vụ nh hưởng đến ự hài lòng của khách hàng trong tình
hình ới tại công Ty B o Hiể Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na - Hồ
Chí Minh gồ 5 iến đ c lập au khi đã kiể tra đ tin cậy Cron ach’ Alpha:
(1) Đáp ứng được đo lường ằng 5 iến quan át.
(2) Sự tin cậy được đo lường ằng 5 iến quan át.
(3) Phương tiện hữu hình được đo lường ằng 4 iến quan át.
(4) Năng lực phục vụ được đo lường ằng 6 iến quan át.
(5) Sự đồng c được đo lường ằng 4 iến quan át.
Lần 1
B ng 4.14 Kết qu kiể định KMO
KMO and Bartlett's Test
Hệ ố KMO 0.817
Kiể định Barlett
Giá trị Chi ình phương x p xỉ 3805.836
Df 276
Sig 0.000
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.
Kết qu phân tích nhân tố cho th y chỉ ố KMO là 0.817 > 0.5, điều này chứng tỏ
dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.
Kết qu kiể định Barlett’ với ức ý ngh a Sig = 0.000 < 0.05, lúc này ác ỏ gi
thuyết H0: các iến quan át không có tương quan với nhau trong tổng thể. Như vậy
gi thuyết về a trận tương quan giữa các iến là a trận đồng nh t ị ác ỏ, tức
là các iến có tương quan với nhau và thỏa điều kiện phân tích nhân tố.
59
B ng 4.15 Eigenvalues và phương ai trích
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.213 21.720 21.720 5.213 21.720 21.720
2 3.601 15.003 36.723 3.601 15.003 36.723
3 3.037 12.654 49.377 3.037 12.654 49.377
4 2.574 10.725 60.102 2.574 10.725 60.102
5 1.934 8.059 68.161 1.934 8.059 68.161
6 .710 2.959 71.120
7 .650 2.709 73.830
8 .575 2.394 76.224
9 .556 2.316 78.540
10 .532 2.215 80.755
11 .505 2.103 82.857
12 .470 1.958 84.815
13 .428 1.781 86.597
14 .401 1.672 88.268
15 .375 1.562 89.830
16 .364 1.517 91.347
17 .348 1.448 92.795
18 .317 1.322 94.117
19 .302 1.260 95.377
20 .284 1.183 96.560
21 .248 1.032 97.592
22 .223 .931 98.524
23 .194 .810 99.334
24 .160 .666 100.000
Nguồn kết quả phân tích trên phần mềm SPSS.