Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

T
PREMIUM
Số trang
95
Kích thước
710.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
902

Bảo đảm quyền của người làm chứng trong tố tụng hình sự Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BẢO

CH

TRƯỜN

O ĐẢM

ỨNG T

LUẬ

BỘ GIÁO

NG ĐẠI HỌ

NGÔ T

M QUY

TRON

VI

ẬN VĂN

TP. HỒ C

O DỤC VÀ

ỌC LUẬT

THỊ MỸ

YỀN CỦ

G TỐ

IỆT NA

THẠC SỸ

HÍ MINH,

ĐÀO TẠO

TP HỒ CH

Ỹ LINH

ỦA NG

TỤNG

AM

Ỹ LUẬT

NĂM 2011

O

HÍ MINH

H

GƯỜI L

G HÌNH

HỌC

1

LÀM

H SỰ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HỒ CHÍ MINH

NGÔ THỊ MỸ LINH

BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG

TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

Chuyên ngành Luật Hình Sự - Mã số: 60.38.40

Người hướng dẫn khoa học:TS.TRẦN NGỌC ĐỨC

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Bảo đảm quyền của Người làm chứng trong

tố tụng hình sự Việt Nam” là do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự

hướng dẫn của TS. Trần Ngọc Đức.

Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Tác giả luận văn

NGÔ THỊ MỸ LINH

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU Trang

Chương 1 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG TRONG

TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM ............................................................... 1

1.1 Chủ thể tham gia tố tụng trong luật tố tụng hình sự Việt Nam ......... 1

1.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 1

1.1.2 Người tham gia tố tụng .......................................................................... 2

1.2 Người làm chứng trong tố tụng hình sự Việt Nam .............................. 8

1.2.1 Khái niệm, vị trí vai trò của người làm chứng ....................................... 8

1.2.2 Đặc điểm của người làm chứng ........................................................... 13

1.2.3 Phân loại người làm chứng .................................................................. 15

1.2.4 Những người không được làm chứng .................................................. 27

1.3 Chế định bảo đảm quyền của người làm chứng trong tố tụng hình sự

....................................................................................................................... 30

1.3.1 Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng trong tố tụng hình sự .......... 31

1.3.2 Chủ thể có trách nhiệm bảo đảm quyền của người làm chứng trong tố

tụng hình sự Việt Nam .................................................................................. 37

1.3.2.1 Các cơ quan tiến hành tố tụng ........................................................... 39

1.3.2.1.1 Cơ quan điều tra ............................................................................. 39

1.3.2.1.2 Viện kiểm sát .................................................................................. 40

1.3.2.1.3 Tòa án ............................................................................................. 41

1.3.2.2 Người tiến hành tố tụng .................................................................... 43

1.3.2.2.1 Điều tra viên ................................................................................... 43

1.3.2.2.2 Kiểm sát viên .................................................................................. 44

1.3.2.2.3 Thẩm phán ...................................................................................... 44

1.3.2.2.4 Hội thẩm ......................................................................................... 44

1.3.3 Mối quan hệ giữa Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán và Hội thẩm

....................................................................................................................... 45

Chương 2: THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LÀM

CHỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÉT XỬ VỤ ÁN HÌNH SỰ .............. 49

2.1 Những kết quả đạt được trong việc đảm bảo quyền của người làm chứng

trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự ............................................................. 49

2.2 Thực trạng bảo đảm quyền của người làm chứng trong hoạt động xét xử

vụ án hình sự ................................................................................................. 52

2.2.1 Thực trạng bảo đảm quyền của người làm chứng trong hoạt động điều

tra ................................................................................................................... 52

2.2.2 Thực trạng bảo đảm quyền của người làm chứng trong hoạt động truy tố

và xét xử ........................................................................................................ 55

2.3 Nguyên nhân thực trạng bảo đảm quyền của người làm chứng trong hoạt

động xét xử vụ án hình sự ............................................................................. 59

Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ HƯỚNG HOÀN THIỆN CHẾ ĐỊNH BẢO

ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG TRONG TỐ TỤNG HÌNH

SỰ VIỆT NAM ............................................................................................ 70

3.1 Bảo đảm quyền của người làm chứng trong tố tụng hình sự Việt Nam

Một trong những yêu cầu cải cách tư pháp. .................................................. 70

3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện chế định người làm chứng trong tố tụng

hình sự ........................................................................................................... 74

3.2.1 Những biện pháp bảo vệ người làm chứng và người thân thích của họ ..

....................................................................................................................... 75

3.2.2 Nhóm biện pháp khác bảo vệ người làm chứng trong giai đoạn khởi tố,

điều tra vụ và xét xử vụ án hình sự ............................................................... 78

3.2.3 Các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm của những người tiến hành tố

tụng trong việc đảm bảo cho người làm chứng thực hiện các quyền của mình

một cách có hiệu quả ..................................................................................... 82

KẾT LUẬN .................................................................................................. 85

CHỮ VIẾT TẮT

Bộ luật hình sự: BLHS

Bộ luật tố tụng hình sự BLTTHS

Bộ luật dân sự: BLDS

Bộ tư pháp: BTP

Điều tra viên: ĐTV

Hoàng Việt Luật lệ: HVLL

Hội đồng thẩm phán: HĐTP

Kiểm sát viên: KSV

Người bị hại: NBH

Người làm chứng: NLC

Nguyên đơn dân sự: NĐDS

Nhà xuất bản: Nxb

Quốc Triều Hình luật: QTHL

Quyền miễn trừ: QMT

Tiến hành tố tụng: THTT

Tòa án nhân dân tối cao: TANDTC

Tố tụng hình sự: TTHS

Trách nhiệm hình sự: TNHS

Viện kiểm sát: VKS

Viện kiểm sát nhân dân tối cao: VKSNDTC

Việt Nam Cộng hòa: VNCH

Xã hội chủ nghĩa: XHCN

1

Chương 1

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG TRONG TỐ

TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM

1.1 Chủ thể tham gia tố tụng trong Luật tố tụng hình sự Việt Nam

1.1.1 Khái niệm

Theo từ điển tiếng Việt thì “ tham gia” là góp phần hoạt động của mình

vào một hoạt động, một tổ chức chung nào đó. Như vậy người tham gia tố

tụng là người góp phần hoạt động của mình vào tố tụng. Nếu chúng ta hiểu

theo nghĩa rộng thì khái niệm này là đúng. Nhưng nếu chúng ta hiểu khái

niệm này theo tinh thần quy định tại Chương III, Bộ luật tố tụng hình sự thì

không phù hợp. Như vậy cần phải hiểu khái niệm “người tham gia tố tụng”

theo nghĩa hẹp của nó, được giới hạn bởi những quy định trong Chương III,

Bộ luật tố tụng hình sự.

Người tham gia tố tụng là người phải thực hiện đúng các yêu cầu, cũng

như các quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng và có những quyền, nghĩa

vụ tố tụng tương ứng theo quy định của pháp luật tố tụng.

Theo quy định tại Chương IV Bộ luật tố tụng hình sự (BLTTHS) năm

2003, từ điều 48 đến điều 61thì người tham gia tố tụng gồm: người bị tạm

giữ, bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có

quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người làm chứng, người bào chữa,

người bảo vệ quyền lợi của đương sự, người giám định, người phiên dịch.

Căn cứ vào quyền và nghĩa vụ trong tố tụng mà những người tham gia

tố tụng có thể được chia thành ba nhóm sau:

- Nhóm 1: Những người tham gia tố tụng có quyền và nghĩa vụ pháp lý

liên quan trực tiếp đến vụ án, đó là: người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, nguyên

đơn dân sự, bị đơn dân sự, người bị hại, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên

quan đến vụ án.

2

- Nhóm 2: Những người bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho những người

thuộc nhóm một trong tố tụng hình sự, đó là: người bào chữa, người bảo vệ

quyền lợi cho đương sự.

- Nhóm 3: Những người thực hiện chức năng giúp đỡ cơ quan tiến hành

tố tụng, người tiến hành tố tụng trong việc điều tra, truy tố, xét xử vụ án, đó

là: người làm chứng, người phiên dịch, người giám định. Theo cách phân loại

này ta thấy khi tham gia vào hoạt động xét xử vụ án hình sự, người tham gia

tố tụng sẽ có vị trí, vai trò khác nhau, tùy theo tư cách tham gia tố tụng của họ

trong tố tụng hình sự.

1.1.2 Những người tham gia tố tụng

- Nhóm 1. Những người tham gia tố tụng có quyền và nghĩa vụ pháp lý

liên quan trực tiếp đến vụ án

a. Người bị tạm giữ (Điều 48 BLTTHS năm 2003). Người bị tạm giữ là

người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang, người bị bắt theo

quyết định truy nã hoặc người phạm tội tự thú, đầu thú và đối với họ đã có

quyết định tạm giữ. Trong thời gian tạm giữ, họ sẽ có các quyền và nghĩa vụ

của người bị tạm giữ. Quyền của người bị tạm giữ: a)Được biết lý do mình bị

tạm giữ; b) được giải thích quyền và nghĩa vụ; c) trình bày lời khai; d) tự bào

chữa hoặc nhờ người khác bào chữa; đ) đưa ra tài liệu, đồ vật, yêu cầu; e)

khiếu nại về việc tạm giữ, quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có

thẩm quyền tiến hành tố tụng. Nghĩa vụ của người bị tạm giữ thực hiện các

quy định về tạm giữ theo quy định của pháp luật.

b. Bị can (Điều 49 BLTTHS năm 2003). Bị can là người đã bị khởi tố

về hình sự. Bị can có quyền: được biết mình bị khởi tố về tội gì; quyền đưa ra

những yêu cầu như yêu cầu trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc

giám lại, yêu cầu điều tra lại... Đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng,

người giám định người phiên dịch. Bị can có quyền tự bào chữa hoặc nhờ

3

người khác bào chữa; được nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay

đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, bản kết luận điều tra; quyết định đình

chỉ, tạm đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo

trạng, quyết định truy tố; các quyết định tố tụng khác theo qui định của luật tố

tụng hình sự. Nghĩa vụ của bị can: Bị can phải có mặt theo giấy triệu tập của

cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, nếu vắng mặt không có lý do chính đáng thì

có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã. Bị can đang bị tạm giam được

triệu tập thông qua Ban giám thị trại tạm giam.

c. Bị cáo (Điều 50 BLTTHS năm 2003). Bị cáo là người bị Tòa án

quyết định đưa ra xét xử. Quyền của bị cáo: Được nhận quyết định đưa vụ án

ra xét xử, quyết định áp dụng thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn,

quyết định đình chỉ vụ án, bản án, quyết định của Tòa án, các quyết định tố

tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự…quyền được nói lời sau

cùng trước khi nghị án. Nghĩa vụ: Bị cáo phải có mặt theo giấy triệu tập của

Tòa án, trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp

giải, nếu bỏ trốn thì bị truy nã.

d. Người bị hại: (Điều 51 BLTTHS năm 2003). Người bị hại là người

bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản do tội phạm gây ra. Quyền của người

bị hại người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền: Đưa ra tài

liệu, đồ vật, yêu cầu; được thông báo về kết quả điều tra; đề nghị thay đổi

người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch theo quy định của

BLTTHS đề nghị mức bồi thường và các biện pháp đảm bảo bồi thường.

Tham gia phiên toà; trình bày ý kiến tranh luận tại phiên toà để bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp của mình. Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ

quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, kháng cáo bản án, quyết định

của Tòa án về phần bồi thường cũng như hình phạt đối với bị cáo. Trong

trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại tại Điều 105 Bộ

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!