Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Trí tuệ cảm xúc của các giám đốc doanh nghiệp tư nhân tại thành phố Hố Chí minh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----[\ [\-----
NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO
TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA CÁC
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC
Hà Nội -2013
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----[\ [\-----
NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO
TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA CÁC
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tâm lí học chuyên ngành
Mã số: 62.31.80.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN TRỌNG NGỌ
Hà Nội -2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu và
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Quỳnh dao
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ................................................................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu trí tuệ cảm xúc và trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh
nghiệp tư nhân............................................................................................................8
1.2. Trí tuệ cảm xúc.................................................................................................. 16
1.3. Trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân ....................................... 28
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển trí tuệ cảm xúc của giám
đốc doanh nghiệp tư nhân ........................................................................................ 56
1.5. Một số cách hình thành và phát triển trí tuệ cảm xúc ........................................62
Tiểu kết chương 1..................................................................................................... 65
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRÍ TUỆ CẢM
XÚC CỦA GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN......................................66
2.1. Nghiên cứu lý luận ............................................................................................ 66
2.2. Nghiên cứu thực tiễn......................................................................................... 67
Tiểu kết chương 2..................................................................................................... 88
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ....................................................................89
3.1. Thực trạng trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân tại Thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 89
3.2. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân qua hai
công cụ đo (Test MSCEIT và hệ thống bài tập) .........................................................
................................................................................................................................ 115
3.3. Trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân trên một số bình diện ...118
3.4. Các yêu tố ảnh hưởng đến trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân
.................................................................................................................................122
3.5. Kết quả thực nghiệm nâng cao một số năng lực trí tuệ cảm xúc của giám đốc
doanh nghiệp tư nhân ..............................................................................................135
Tiểu kết chương 3................................................................................................... 146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỤC LỤC PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EQ : Emotion Quotient
ĐC : Đối chứng
ĐTB : Điểm trung bình
GĐDNTN : Giám đốc doanh nghiệp tư nhân
MSCEIT : Mayer Salovey Caruso Emotional Intelligent Test
TN : Thực nghiệm
Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TTCX : Trí tuệ cảm xúc
Stt : Số thứ tự
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Cách tính điểm từng câu theo đáp án ........................................................ 74
Bảng 2.2. Mô hình thực nghiệm của từng nhóm nghiên cứu..................................... 87
Bảng 3.1. Mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN qua test MSCEIT ........................ 89
Bảng 3.2. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiêp tư nhân với
giáo viên tiểu học Hà Nội, giáo viên trung học cơ sở Tây Ninh, người lao động trẻ
Việt Nam .....................................................................................................................91
Bảng 3.3. Mức độ bốn nhóm năng lực trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN ..................... 94
Bảng 3.4. Mức độ tám mặt biểu hiện trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN........................ 98
Bảng 3.5. Mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN qua hệ thống bài tập................... 101
Bảng 3.6. Mức độ năng lực trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN phân tích trên các nhóm
năng lực theo hệ thống bài tập .................................................................................. 103
Bảng 3.7. Năng lực nhận biết cảm xúc của GĐDNTN theo hệ thống bài tập ..........104
Bảng 3.8. Năng lực vận dụng cảm xúc của GĐDNTN theo hệ thống bài tập ...........106
Bảng 3.9. Năng lực thấu hiểu cảm xúc của GĐ DNTN theo hệ thống bài tập ..........108
Bảng 3.10. Năng lực điều khiển cảm xúc của GĐDNTN theo hệ thống bài tập .......111
Bảng 3.11. Kiểm nghiệm Chi bình phương và tương quan Pearson về mức độ trí tuệ
cảm xúc của GĐDNTN qua hai công cụ đo (Test MSCEIT và hệ thống bài tập).... 115
Bảng 3.12. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN qua hai công cụ đo (Test
MSCEIT và hệ thống bài tập) ................................................................................... 116
Bảng 3.13. Kết quả so sánh TTCX của GĐDNTN theo giới tinh` ...........................118
Bảng 3.14. Kết quả so sánh TTCX của GĐDNTN thro trình độ học vấn .................118
Bảng 3.15. Tương quan giữa mức độ TTCX của G ĐDNTN với thâm niên công tác,
tuổi..............................................................................................................................119
Bảng 3.16. Mức độ TTCX phân bố theo thâm niên công tác ...................................120
Bảng 3.17. Mức độ TTCX phân bố theo độ tuổi của GĐDNTN...............................121
Bảng 3.18. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thực trạng TTCX của GĐDNTN
tại Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................... 122
Bảng 3.19. Nhận thức của G ĐDNTN về vai trỏ và sự cần thiết của TTCX.............125
Bảng 3.20. Tự đánh giá của G ĐDNTN về sự ảnh hưởng của TTCX đến các mối
quan hệ của bản thân .................................................................................................126
Bảng 3.21. Một số yếu tố tâm lý cá nhân ảnh hưởng đến trí tuệ cảm xúc GĐDNTN 128
Bảng 3.22. Ảnh hưởng công việc đến trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN .................... 129
Bảng 3.23. Các mối quan hệ của GĐDNTN ảnh hưởng đến trí tuệ cảm xúc........... 132
Bảng 3.24. Một số thói quen trong hoạt động thường nhật ảnh hưởng đến trí tuệ
cảm xúc của GĐDNTN............................................................................................. 133
Bảng 3.25. So sánh mức độ TTCX của GĐDNTN giữa nhóm đối chứng và nhóm
thực nghiệm trước thực nghiệm ................................................................................ 135
Bảng 3.26. So sánh mức độ TTCX của GĐDNTN ớ nhóm đối chứng trước và sau
thực nghiệm ...............................................................................................................137
Bảng 3.27. So sánh mức độ TTCX của G ĐDNTN ở nhóm thực nghiệm trước và
sau thực nghiệm .........................................................................................................140
Bảng 3.28. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN giữa nhóm thực nghiệm
và nhóm đối chứng sau thực nghiệm ...................................................................... 142
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ hai lĩnh vực ở TTCX của GĐDNTN tại Thành phố Hồ Chí
Minh ........................................................................................................................... 97
Biểu đồ 3.2. So sánh biểu hiện trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN giữa nhóm đối chứng
và nhóm thực nghiệm trước thực nghiệm ................................................................. 138
Biểu đồ 3.3. So sánh biểu hiện trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN giữa nhóm đối chứng
và nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm .....................................................................144
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trí tuệ cảm xúc (TTCX) có vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động
của mỗi cá nhân. Nó không chỉ là yếu tố đảm bảo hiệu quả của hành động mà còn là
yếu tố hướng đạo, dẫn đường cho hành động, đặc biệt trong những tình huống cấp
bách hay bất ngờ. Ngoài ra TTCX còn là yếu tố thúc đẩy hay kìm hãm một hành
động. Người có năng lực TTCX sẽ có nhiều cơ hội và khả năng thành công trong
cuộc sống và công việc. TTCX hay kĩ năng con người đóng vai trò quan trọng hơn
các kĩ năng về mặt kỹ thuật trong việc quyết định một người quản lí tài năng hay chỉ
là một người đảm nhiệm vị trí tròn vai.
Trong lĩnh vực kinh tế, giám đốc doanh nghiệp tư nhân (GĐDNTN) có thể là
chủ doanh nghiệp, có thể là “chủ tịch hội đồng quản trị”, là người được thuê hay bổ
nhiệm làm giám đốc quản lí một doanh nghiệp tư nhân. Họ là người đứng đầu của
bộ máy quản lí doanh nghiệp với hiệu lực điều hành, chỉ huy cao nhất trong doanh
nghiệp, có toàn quyền sử dụng quyền hạn được giao. Họ là đầu mối vận hành mọi
hoạt động theo định hướng phát triển của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về kết
quả, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với những GĐDNTN, TTCX đóng vai trò vô cùng quan trọng, bởi vì
trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp có tồn tại và phát
triển được hay không tuỳ thuộc rất nhiều vào vai trò của người giám đốc. Những
giám đốc doanh nghiệp thành công không chỉ là người có khả năng tính toán giỏi,
biết đưa ra những ý tưởng kinh doanh táo bạo, sáng tạo, biết nhận định và lựa chọn
những giải pháp kinh doanh một cách thông minh, nhanh nhạy… mà cần có những
năng lực khác. Chính những năng lực TTCX sẽ giúp họ định hướng tốt hơn cho
chiều hướng phát triển của doanh nghiệp, của bản thân và lựa chọn người phù hợp
nhất cho những định hướng của mình. Điều này giúp họ có thể quản lí và lãnh đạo
tốt hơn để duy trì hoạt động của doanh nghiệp, đứng vững trên thương trường và có
đủ khả năng hội nhập kinh tế thế giới.
2
Hiện nay, tình hình hoạt động kinh tế của đất nước nói chung và của các
doanh nghiệp nói riêng đang diễn biến phức tạp, khó khăn. Những năm gần đây tăng
trưởng GDP giảm. Nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thua lỗ, dẫn đến phá
sản. Đến cuối 2011, số doanh nghiệp phải giải thể, ngừng hoạt động hoặc thu hẹp
sản xuất tăng 24,7% so với năm trước. Bốn tháng đầu năm 2012, cả nước có trên
17.700 doanh nghiệp làm thủ tục giải thể và ngừng hoạt động, tăng 9,5% so với
cùng kỳ năm, trong đó nhiều nhất là các doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ, công
nghiệp, khai khoáng, xây dựng và bất động sản. Trước thực trạng kinh tế như vậy,
áp lực công việc, trách nhiệm cá nhân khiến GĐDNTN dễ dàng rơi vào những trạng
thái mất cân bằng tinh thần, dẫn đến những ứng xử, phản ứng không phù hợp, thiếu
bình tĩnh trong xử lí các tình huống kinh doanh… Nhiều vấn đề liên quan đến đời
sống tinh thần, cảm xúc đặt ra cho GĐDNTN nên vai trò của TTCX càng quan
trọng, cần thiết.
Vai trò của TTCX trong công việc của nhà quản lí và lãnh đạo doanh nghiệp
đã được thừa nhận. Đặc biệt đối với GĐDNTN khi bản thân họ phải chịu nhiều sức
ép về mối quan hệ con người một cách trực tiếp, thì sức mạnh của TTCX ở bản thân
người giám đốc lại càng trở thành yêu cầu cao. Tuy nhiên, trong thực tế nhiều
chương trình đào tạo, bồi dưỡng giám đốc doanh nghiệp hiện nay mới chỉ chú trọng
đến việc cung cấp những kiến thức chuyên ngành mà chưa quan tâm đúng mực đến
việc rèn luyện những phẩm chất, huấn luyện những kĩ năng cần thiết cho sự thành
công trong công việc sau này. Một số khóa học đã tổ chức những chuyên đề nhằm
huấn luyện một số kĩ năng như kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tạo động lực và động
viên nhân viên, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng quản lí xung đột, kĩ năng giải quyết
vấn đề... nhưng chưa thực hiện được việc hình thành TTCX cho các giám đốc doanh
nghiệp một cách hệ thống và hiệu quả.
Như vậy, trong thực tiễn đang xuất hiện mâu thuẫn giữa một bên là vai trò
quan trọng của TTCX trong hoạt động của GĐDNTN hiện nay với việc đào tạo hay
bồi dưỡng TTCX cho đội ngũ GĐDNTN còn chưa được quan tâm đúng mức. Trước
thực trạng này, để giúp cho các giám đốc doanh nghiệp duy trì và vận hành tổ chức
3
của mình một cách thành công, góp phần vào sự phát triển kinh tế cho nước nhà, cần
phải có một chương trình đào tạo một cách toàn diện không chỉ là trí tuệ, kiến thức
chuyên ngành mà cả TTCX cho họ. Muốn vậy trước hết cần có những công trình
nghiên cứu thực trạng về những vấn đề liên quan.
Xuất phát từ những lí do trên, đề tài: “TTCX của các GĐDNTN tại Tp.
HCM” được triển khai.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá được thực trạng TTCX của GĐDNTN tại
Tp. HCM; xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới TTCX của GĐDNTN. Trên cơ
sở đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao TTCX cho các GĐDNTN này.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về TTCX, xây dựng
các khái niệm công cụ của đề tài, xác định những cấu thành TTCX nói chung và
TTCX của GĐDNTN nói riêng.
3.2. Làm rõ thực trạng mức độ TTCX của giám đốc doanh nghiệp trên các khía
cạnh cụ thể: mức độ năng lực nhận biết, hiểu, sử dụng và điều khiển cảm xúc của
các GĐDNTN cũng như thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến TTCX của
GĐDNTN tại Tp. HCM.
3.3. Thiết kế và tổ chức thực nghiệm tác động nhằm nâng cao một số thành tố
TTCX còn hạn chế trong TTCX của GĐDNTN.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
TTCX của GĐDNTN.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu gồm 120 giám đốc trong các doanh nghiệp tư nhân tại
Tp. HCM, 30 nhân viên dưới quyền và 10 đồng nghiệp (của các GĐDNTN) .
5. Giới hạn nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung:
4
Đề tài chỉ nghiên cứu một số cấu thành cơ bản trong cấu trúc TTCX của
GĐDNTN như nhận biết cảm xúc, thấu hiểu cảm xúc, vận dụng cảm xúc và điều
khiển cảm xúc trong một số tình huống giao tiếp đặc thù của GĐDNTN.
- Giới hạn về phạm vi:
Đề tài chỉ khảo sát một số GĐDNTN đang hoạt động tại Tp. HCM.
6. Giả thuyết nghiên cứu
TTCX của GĐDNTN tại Tp. HCM chỉ ở mức độ trung bình. Những cấu thành
TTCX của GĐDNTN ở mức độ không giống nhau. Mức độ năng lực vận dụng và
điều khiển cảm xúc còn hạn chế. TTCX của GĐDNTN chịu ảnh hưởng bởi những
yếu tố như: kinh nghiệm cá nhân, trình độ học vấn và khí chất. Nếu các giám đốc
doanh nghiệp được tham gia vào những hoạt động nhằm nâng cao hiểu biết về
TTCX trong công việc và hình thành những năng lực cảm xúc bằng những hình
thức khác nhau như: tham gia sinh hoạt chuyên đề, tham gia các khóa học chuyên
biệt, trải nghiệm các bài tập … thì có thể nâng cao năng lực nhận biết cảm xúc, thấu
hiểu, vận dụng cảm xúc và đặc biệt là năng lực điều khiển cảm xúc trong công việc.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Để nghiên cứu về TTCX của các GĐDNTN tại Tp. HCM, chúng tôi tiếp cận
từ những hướng sau: Tâm lí học trí tuệ, Tâm lí học kinh doanh và Tâm lí học quản
lí. Cách tiếp cận dựa trên hệ thống quan điểm:
7.1.1. Quan điểm hoạt động
Tâm lí, ý thức được nảy sinh bởi hoạt động. Hoạt động là qui luật chung nhất
của tâm lí người. Sự phát triển phức tạp và các chuyển hóa của hoạt động kéo theo
sự phát triển phức tạp và chuyển hóa của tâm lí. Ngoài ra, phản ánh tâm lí không bao
giờ tách rời hoạt động, hoạt động vừa tạo ra tâm lí vừa sử dụng phản ánh tâm lí làm
khâu trung gian của hoạt động, tác động vào đối tượng.
Nghiên cứu tâm lí đặc biệt chú ý đến sự vận động của hệ thống các quan hệ
giữa các thành tố của cấu trúc vĩ mô của hoạt động - một bên là điều kiện, mục đích,
động cơ và bên kia tương ứng với thao tác, hành động và hoạt động.
5
Vì vậy nghiên cứu TTCX của các giám đốc doanh nghiệp không tách rời hoạt
động của chính họ nghĩa là thông qua các hoạt động của giám đốc (quản lí, lãnh đạo,
vận hành...) các mặt biểu hiện của TTCX sẽ được xem xét, nghiên cứu một cách cụ
thể. Tổ chức các hoạt động tác động thiết thực là một cách để giám đốc định hướng
thay đổi mức độ TTCX.
7.1.2. Quan điểm hệ thống
TTCX là một năng lực và biểu hiện cụ thể của đời sống tâm lí. Do đó, TTCX
của GĐDNTN được xem xét trong mối liên hệ với thế giới khách quan bên ngoài,
nhất là trong mối quan hệ công việc, với đồng nghiệp.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
TTCX của GĐDNTN chịu sự tác động và ảnh hưởng bởi những yếu tố nhất
định trong điều kiện thực tiễn. Tiếp cận trí tuệ của GĐDNTN phải gắn với việc tìm
hiểu điều kiện thực tiễn hoạt động của GĐDNTN và gắn với từng trường hợp cụ thể.
Con người là một thực thể xã hội. Hành vi của cá nhân được xem là kết quả
tác động của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau. Vì vậy nghiên cứu
TTCX của GĐDNTN trong mối tương quan nhiều yếu tố như: yếu tố tâm lí cá nhân,
tâm lí xã hội, điều kiện hoàn cảnh kinh tế xã hội.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Những phương pháp nghiên cứu tài liệu
Khái quát hóa, hệ thống hóa một số vấn đề lí luận cơ bản, tham khảo các công
trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Phân tích một số văn bản nhằm tìm hiểu thêm vấn đề nghiên cứu và rút kinh
nghiệm cho việc nghiên cứu.
7.2.2. Những phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp trắc nghiệm
- Phương pháp điều tra bằng hệ thống bài tập
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phỏng vấn
6
- Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học
Nội dung và cách tiến hành các phương pháp sẽ được phân tích trong chương 2
của Luận án.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Về lí luận
Luận án hệ thống hóa những quan điểm khoa học về TTCX, làm rõ các khái
niệm trí tuệ, TTCX, TTCX của GĐDNTN, các cấu thành của cấu trúc TTCX của
GĐDNTN, những tiêu chí xem xét TTCX của GĐDNTN và xác lập được những
yếu tố ảnh hưởng đến TTCX của GĐDNTN.
Những nghiên cứu lí luận góp phần bổ sung lí luận về Tâm lí học trí tuệ, Tâm
lí học quản lí và Tâm lí học kinh doanh, làm cơ sở lí luận cho việc thiết kế các
chương trình nâng cao năng lực TTCX, năng lực quản lí và lãnh đạo.
8.2. Về thực tiễn
Luận án đã chỉ ra được thực trạng mức độ TTCX của GĐDNTN tại Tp. HCM
được biểu hiện qua các yếu tố như: năng lực nhận biết, hiểu, vận dụng và điều khiển
cảm xúc. Từ đó giúp cho các đơn vị đào tạo nhận biết được những năng lực còn hạn
chế của GĐDNTN để xây dựng chương trình đào tạo phù hợp và đáp ứng nhu cầu
phát triển của xã hội.
Luận án đã xây dựng được một hệ thống bài tập phù hợp với nghề giám đốc
dùng để tìm hiểu mức độ TTCX của GĐDNTN.
Luận án đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến TTCX của GĐDNTN
cũng như tìm ra nguyên nhân của thực trạng TTCX của GĐDNTN tại thành phố Hồ
chí Minh.
Luận án đã xác lập một số biện pháp nhằm nâng cao một số năng lực còn hạn
chế trong TTCX của GĐDNTN tại Tp. HCM và thực hiện thành công góp phần
định hướng áp dụng trong thực tiễn.
7
9. Cấu trúc luận án
Luận án dài 150 trang bao gồm các phần: mở đầu, 3 chương (chương 1- Cơ
sở lí luận; chương 2- Tổ chức và phương pháp nghiên cứu; chương 3- Kết quả
nghiên cứu thực trạng và thực nghiệm), kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục. Ngoài ra, luận án còn có bảng hướng dẫn chữ viết tắt, danh mục các bảng
biểu, sơ đồ và danh mục các công trình đã được công bố của tác giả luận án.