Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Trí tuệ cảm xúc của các giám đốc doanh nghiệp tư nhân tại thành phố Hố Chí minh
PREMIUM
Số trang
275
Kích thước
3.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
834

Trí tuệ cảm xúc của các giám đốc doanh nghiệp tư nhân tại thành phố Hố Chí minh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

-----[\ [\-----

NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO

TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA CÁC

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC

Hà Nội -2013

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

-----[\ [\-----

NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO

TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA CÁC

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tâm lí học chuyên ngành

Mã số: 62.31.80.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÍ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN TRỌNG NGỌ

Hà Nội -2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu và

kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Ngọc Quỳnh dao

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA GIÁM ĐỐC

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ................................................................................8

1.1. Tổng quan nghiên cứu trí tuệ cảm xúc và trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh

nghiệp tư nhân............................................................................................................8

1.2. Trí tuệ cảm xúc.................................................................................................. 16

1.3. Trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân ....................................... 28

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển trí tuệ cảm xúc của giám

đốc doanh nghiệp tư nhân ........................................................................................ 56

1.5. Một số cách hình thành và phát triển trí tuệ cảm xúc ........................................62

Tiểu kết chương 1..................................................................................................... 65

CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRÍ TUỆ CẢM

XÚC CỦA GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN......................................66

2.1. Nghiên cứu lý luận ............................................................................................ 66

2.2. Nghiên cứu thực tiễn......................................................................................... 67

Tiểu kết chương 2..................................................................................................... 88

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TRÍ TUỆ CẢM XÚC CỦA GIÁM

ĐỐC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ....................................................................89

3.1. Thực trạng trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân tại Thành phố

Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 89

3.2. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân qua hai

công cụ đo (Test MSCEIT và hệ thống bài tập) .........................................................

................................................................................................................................ 115

3.3. Trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân trên một số bình diện ...118

3.4. Các yêu tố ảnh hưởng đến trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiệp tư nhân

.................................................................................................................................122

3.5. Kết quả thực nghiệm nâng cao một số năng lực trí tuệ cảm xúc của giám đốc

doanh nghiệp tư nhân ..............................................................................................135

Tiểu kết chương 3................................................................................................... 146

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 147

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

MỤC LỤC PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

EQ : Emotion Quotient

ĐC : Đối chứng

ĐTB : Điểm trung bình

GĐDNTN : Giám đốc doanh nghiệp tư nhân

MSCEIT : Mayer Salovey Caruso Emotional Intelligent Test

TN : Thực nghiệm

Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

TTCX : Trí tuệ cảm xúc

Stt : Số thứ tự

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 2.1. Cách tính điểm từng câu theo đáp án ........................................................ 74

Bảng 2.2. Mô hình thực nghiệm của từng nhóm nghiên cứu..................................... 87

Bảng 3.1. Mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN qua test MSCEIT ........................ 89

Bảng 3.2. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của giám đốc doanh nghiêp tư nhân với

giáo viên tiểu học Hà Nội, giáo viên trung học cơ sở Tây Ninh, người lao động trẻ

Việt Nam .....................................................................................................................91

Bảng 3.3. Mức độ bốn nhóm năng lực trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN ..................... 94

Bảng 3.4. Mức độ tám mặt biểu hiện trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN........................ 98

Bảng 3.5. Mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN qua hệ thống bài tập................... 101

Bảng 3.6. Mức độ năng lực trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN phân tích trên các nhóm

năng lực theo hệ thống bài tập .................................................................................. 103

Bảng 3.7. Năng lực nhận biết cảm xúc của GĐDNTN theo hệ thống bài tập ..........104

Bảng 3.8. Năng lực vận dụng cảm xúc của GĐDNTN theo hệ thống bài tập ...........106

Bảng 3.9. Năng lực thấu hiểu cảm xúc của GĐ DNTN theo hệ thống bài tập ..........108

Bảng 3.10. Năng lực điều khiển cảm xúc của GĐDNTN theo hệ thống bài tập .......111

Bảng 3.11. Kiểm nghiệm Chi bình phương và tương quan Pearson về mức độ trí tuệ

cảm xúc của GĐDNTN qua hai công cụ đo (Test MSCEIT và hệ thống bài tập).... 115

Bảng 3.12. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN qua hai công cụ đo (Test

MSCEIT và hệ thống bài tập) ................................................................................... 116

Bảng 3.13. Kết quả so sánh TTCX của GĐDNTN theo giới tinh` ...........................118

Bảng 3.14. Kết quả so sánh TTCX của GĐDNTN thro trình độ học vấn .................118

Bảng 3.15. Tương quan giữa mức độ TTCX của G ĐDNTN với thâm niên công tác,

tuổi..............................................................................................................................119

Bảng 3.16. Mức độ TTCX phân bố theo thâm niên công tác ...................................120

Bảng 3.17. Mức độ TTCX phân bố theo độ tuổi của GĐDNTN...............................121

Bảng 3.18. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thực trạng TTCX của GĐDNTN

tại Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................... 122

Bảng 3.19. Nhận thức của G ĐDNTN về vai trỏ và sự cần thiết của TTCX.............125

Bảng 3.20. Tự đánh giá của G ĐDNTN về sự ảnh hưởng của TTCX đến các mối

quan hệ của bản thân .................................................................................................126

Bảng 3.21. Một số yếu tố tâm lý cá nhân ảnh hưởng đến trí tuệ cảm xúc GĐDNTN 128

Bảng 3.22. Ảnh hưởng công việc đến trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN .................... 129

Bảng 3.23. Các mối quan hệ của GĐDNTN ảnh hưởng đến trí tuệ cảm xúc........... 132

Bảng 3.24. Một số thói quen trong hoạt động thường nhật ảnh hưởng đến trí tuệ

cảm xúc của GĐDNTN............................................................................................. 133

Bảng 3.25. So sánh mức độ TTCX của GĐDNTN giữa nhóm đối chứng và nhóm

thực nghiệm trước thực nghiệm ................................................................................ 135

Bảng 3.26. So sánh mức độ TTCX của GĐDNTN ớ nhóm đối chứng trước và sau

thực nghiệm ...............................................................................................................137

Bảng 3.27. So sánh mức độ TTCX của G ĐDNTN ở nhóm thực nghiệm trước và

sau thực nghiệm .........................................................................................................140

Bảng 3.28. So sánh mức độ trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN giữa nhóm thực nghiệm

và nhóm đối chứng sau thực nghiệm ...................................................................... 142

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Mức độ hai lĩnh vực ở TTCX của GĐDNTN tại Thành phố Hồ Chí

Minh ........................................................................................................................... 97

Biểu đồ 3.2. So sánh biểu hiện trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN giữa nhóm đối chứng

và nhóm thực nghiệm trước thực nghiệm ................................................................. 138

Biểu đồ 3.3. So sánh biểu hiện trí tuệ cảm xúc của GĐDNTN giữa nhóm đối chứng

và nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm .....................................................................144

1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Trí tuệ cảm xúc (TTCX) có vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động

của mỗi cá nhân. Nó không chỉ là yếu tố đảm bảo hiệu quả của hành động mà còn là

yếu tố hướng đạo, dẫn đường cho hành động, đặc biệt trong những tình huống cấp

bách hay bất ngờ. Ngoài ra TTCX còn là yếu tố thúc đẩy hay kìm hãm một hành

động. Người có năng lực TTCX sẽ có nhiều cơ hội và khả năng thành công trong

cuộc sống và công việc. TTCX hay kĩ năng con người đóng vai trò quan trọng hơn

các kĩ năng về mặt kỹ thuật trong việc quyết định một người quản lí tài năng hay chỉ

là một người đảm nhiệm vị trí tròn vai.

Trong lĩnh vực kinh tế, giám đốc doanh nghiệp tư nhân (GĐDNTN) có thể là

chủ doanh nghiệp, có thể là “chủ tịch hội đồng quản trị”, là người được thuê hay bổ

nhiệm làm giám đốc quản lí một doanh nghiệp tư nhân. Họ là người đứng đầu của

bộ máy quản lí doanh nghiệp với hiệu lực điều hành, chỉ huy cao nhất trong doanh

nghiệp, có toàn quyền sử dụng quyền hạn được giao. Họ là đầu mối vận hành mọi

hoạt động theo định hướng phát triển của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về kết

quả, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối với những GĐDNTN, TTCX đóng vai trò vô cùng quan trọng, bởi vì

trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp có tồn tại và phát

triển được hay không tuỳ thuộc rất nhiều vào vai trò của người giám đốc. Những

giám đốc doanh nghiệp thành công không chỉ là người có khả năng tính toán giỏi,

biết đưa ra những ý tưởng kinh doanh táo bạo, sáng tạo, biết nhận định và lựa chọn

những giải pháp kinh doanh một cách thông minh, nhanh nhạy… mà cần có những

năng lực khác. Chính những năng lực TTCX sẽ giúp họ định hướng tốt hơn cho

chiều hướng phát triển của doanh nghiệp, của bản thân và lựa chọn người phù hợp

nhất cho những định hướng của mình. Điều này giúp họ có thể quản lí và lãnh đạo

tốt hơn để duy trì hoạt động của doanh nghiệp, đứng vững trên thương trường và có

đủ khả năng hội nhập kinh tế thế giới.

2

Hiện nay, tình hình hoạt động kinh tế của đất nước nói chung và của các

doanh nghiệp nói riêng đang diễn biến phức tạp, khó khăn. Những năm gần đây tăng

trưởng GDP giảm. Nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thua lỗ, dẫn đến phá

sản. Đến cuối 2011, số doanh nghiệp phải giải thể, ngừng hoạt động hoặc thu hẹp

sản xuất tăng 24,7% so với năm trước. Bốn tháng đầu năm 2012, cả nước có trên

17.700 doanh nghiệp làm thủ tục giải thể và ngừng hoạt động, tăng 9,5% so với

cùng kỳ năm, trong đó nhiều nhất là các doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ, công

nghiệp, khai khoáng, xây dựng và bất động sản. Trước thực trạng kinh tế như vậy,

áp lực công việc, trách nhiệm cá nhân khiến GĐDNTN dễ dàng rơi vào những trạng

thái mất cân bằng tinh thần, dẫn đến những ứng xử, phản ứng không phù hợp, thiếu

bình tĩnh trong xử lí các tình huống kinh doanh… Nhiều vấn đề liên quan đến đời

sống tinh thần, cảm xúc đặt ra cho GĐDNTN nên vai trò của TTCX càng quan

trọng, cần thiết.

Vai trò của TTCX trong công việc của nhà quản lí và lãnh đạo doanh nghiệp

đã được thừa nhận. Đặc biệt đối với GĐDNTN khi bản thân họ phải chịu nhiều sức

ép về mối quan hệ con người một cách trực tiếp, thì sức mạnh của TTCX ở bản thân

người giám đốc lại càng trở thành yêu cầu cao. Tuy nhiên, trong thực tế nhiều

chương trình đào tạo, bồi dưỡng giám đốc doanh nghiệp hiện nay mới chỉ chú trọng

đến việc cung cấp những kiến thức chuyên ngành mà chưa quan tâm đúng mực đến

việc rèn luyện những phẩm chất, huấn luyện những kĩ năng cần thiết cho sự thành

công trong công việc sau này. Một số khóa học đã tổ chức những chuyên đề nhằm

huấn luyện một số kĩ năng như kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tạo động lực và động

viên nhân viên, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng quản lí xung đột, kĩ năng giải quyết

vấn đề... nhưng chưa thực hiện được việc hình thành TTCX cho các giám đốc doanh

nghiệp một cách hệ thống và hiệu quả.

Như vậy, trong thực tiễn đang xuất hiện mâu thuẫn giữa một bên là vai trò

quan trọng của TTCX trong hoạt động của GĐDNTN hiện nay với việc đào tạo hay

bồi dưỡng TTCX cho đội ngũ GĐDNTN còn chưa được quan tâm đúng mức. Trước

thực trạng này, để giúp cho các giám đốc doanh nghiệp duy trì và vận hành tổ chức

3

của mình một cách thành công, góp phần vào sự phát triển kinh tế cho nước nhà, cần

phải có một chương trình đào tạo một cách toàn diện không chỉ là trí tuệ, kiến thức

chuyên ngành mà cả TTCX cho họ. Muốn vậy trước hết cần có những công trình

nghiên cứu thực trạng về những vấn đề liên quan.

Xuất phát từ những lí do trên, đề tài: “TTCX của các GĐDNTN tại Tp.

HCM” được triển khai.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá được thực trạng TTCX của GĐDNTN tại

Tp. HCM; xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới TTCX của GĐDNTN. Trên cơ

sở đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao TTCX cho các GĐDNTN này.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về TTCX, xây dựng

các khái niệm công cụ của đề tài, xác định những cấu thành TTCX nói chung và

TTCX của GĐDNTN nói riêng.

3.2. Làm rõ thực trạng mức độ TTCX của giám đốc doanh nghiệp trên các khía

cạnh cụ thể: mức độ năng lực nhận biết, hiểu, sử dụng và điều khiển cảm xúc của

các GĐDNTN cũng như thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến TTCX của

GĐDNTN tại Tp. HCM.

3.3. Thiết kế và tổ chức thực nghiệm tác động nhằm nâng cao một số thành tố

TTCX còn hạn chế trong TTCX của GĐDNTN.

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

TTCX của GĐDNTN.

4.2. Khách thể nghiên cứu

Khách thể nghiên cứu gồm 120 giám đốc trong các doanh nghiệp tư nhân tại

Tp. HCM, 30 nhân viên dưới quyền và 10 đồng nghiệp (của các GĐDNTN) .

5. Giới hạn nghiên cứu

- Giới hạn về nội dung:

4

Đề tài chỉ nghiên cứu một số cấu thành cơ bản trong cấu trúc TTCX của

GĐDNTN như nhận biết cảm xúc, thấu hiểu cảm xúc, vận dụng cảm xúc và điều

khiển cảm xúc trong một số tình huống giao tiếp đặc thù của GĐDNTN.

- Giới hạn về phạm vi:

Đề tài chỉ khảo sát một số GĐDNTN đang hoạt động tại Tp. HCM.

6. Giả thuyết nghiên cứu

TTCX của GĐDNTN tại Tp. HCM chỉ ở mức độ trung bình. Những cấu thành

TTCX của GĐDNTN ở mức độ không giống nhau. Mức độ năng lực vận dụng và

điều khiển cảm xúc còn hạn chế. TTCX của GĐDNTN chịu ảnh hưởng bởi những

yếu tố như: kinh nghiệm cá nhân, trình độ học vấn và khí chất. Nếu các giám đốc

doanh nghiệp được tham gia vào những hoạt động nhằm nâng cao hiểu biết về

TTCX trong công việc và hình thành những năng lực cảm xúc bằng những hình

thức khác nhau như: tham gia sinh hoạt chuyên đề, tham gia các khóa học chuyên

biệt, trải nghiệm các bài tập … thì có thể nâng cao năng lực nhận biết cảm xúc, thấu

hiểu, vận dụng cảm xúc và đặc biệt là năng lực điều khiển cảm xúc trong công việc.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Cách tiếp cận nghiên cứu

Để nghiên cứu về TTCX của các GĐDNTN tại Tp. HCM, chúng tôi tiếp cận

từ những hướng sau: Tâm lí học trí tuệ, Tâm lí học kinh doanh và Tâm lí học quản

lí. Cách tiếp cận dựa trên hệ thống quan điểm:

7.1.1. Quan điểm hoạt động

Tâm lí, ý thức được nảy sinh bởi hoạt động. Hoạt động là qui luật chung nhất

của tâm lí người. Sự phát triển phức tạp và các chuyển hóa của hoạt động kéo theo

sự phát triển phức tạp và chuyển hóa của tâm lí. Ngoài ra, phản ánh tâm lí không bao

giờ tách rời hoạt động, hoạt động vừa tạo ra tâm lí vừa sử dụng phản ánh tâm lí làm

khâu trung gian của hoạt động, tác động vào đối tượng.

Nghiên cứu tâm lí đặc biệt chú ý đến sự vận động của hệ thống các quan hệ

giữa các thành tố của cấu trúc vĩ mô của hoạt động - một bên là điều kiện, mục đích,

động cơ và bên kia tương ứng với thao tác, hành động và hoạt động.

5

Vì vậy nghiên cứu TTCX của các giám đốc doanh nghiệp không tách rời hoạt

động của chính họ nghĩa là thông qua các hoạt động của giám đốc (quản lí, lãnh đạo,

vận hành...) các mặt biểu hiện của TTCX sẽ được xem xét, nghiên cứu một cách cụ

thể. Tổ chức các hoạt động tác động thiết thực là một cách để giám đốc định hướng

thay đổi mức độ TTCX.

7.1.2. Quan điểm hệ thống

TTCX là một năng lực và biểu hiện cụ thể của đời sống tâm lí. Do đó, TTCX

của GĐDNTN được xem xét trong mối liên hệ với thế giới khách quan bên ngoài,

nhất là trong mối quan hệ công việc, với đồng nghiệp.

7.1.3. Quan điểm thực tiễn

TTCX của GĐDNTN chịu sự tác động và ảnh hưởng bởi những yếu tố nhất

định trong điều kiện thực tiễn. Tiếp cận trí tuệ của GĐDNTN phải gắn với việc tìm

hiểu điều kiện thực tiễn hoạt động của GĐDNTN và gắn với từng trường hợp cụ thể.

Con người là một thực thể xã hội. Hành vi của cá nhân được xem là kết quả

tác động của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau. Vì vậy nghiên cứu

TTCX của GĐDNTN trong mối tương quan nhiều yếu tố như: yếu tố tâm lí cá nhân,

tâm lí xã hội, điều kiện hoàn cảnh kinh tế xã hội.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể

7.2.1. Những phương pháp nghiên cứu tài liệu

Khái quát hóa, hệ thống hóa một số vấn đề lí luận cơ bản, tham khảo các công

trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.

Phân tích một số văn bản nhằm tìm hiểu thêm vấn đề nghiên cứu và rút kinh

nghiệm cho việc nghiên cứu.

7.2.2. Những phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp trắc nghiệm

- Phương pháp điều tra bằng hệ thống bài tập

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp phỏng vấn

6

- Phương pháp thực nghiệm

- Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học

Nội dung và cách tiến hành các phương pháp sẽ được phân tích trong chương 2

của Luận án.

8. Đóng góp mới của luận án

8.1. Về lí luận

Luận án hệ thống hóa những quan điểm khoa học về TTCX, làm rõ các khái

niệm trí tuệ, TTCX, TTCX của GĐDNTN, các cấu thành của cấu trúc TTCX của

GĐDNTN, những tiêu chí xem xét TTCX của GĐDNTN và xác lập được những

yếu tố ảnh hưởng đến TTCX của GĐDNTN.

Những nghiên cứu lí luận góp phần bổ sung lí luận về Tâm lí học trí tuệ, Tâm

lí học quản lí và Tâm lí học kinh doanh, làm cơ sở lí luận cho việc thiết kế các

chương trình nâng cao năng lực TTCX, năng lực quản lí và lãnh đạo.

8.2. Về thực tiễn

Luận án đã chỉ ra được thực trạng mức độ TTCX của GĐDNTN tại Tp. HCM

được biểu hiện qua các yếu tố như: năng lực nhận biết, hiểu, vận dụng và điều khiển

cảm xúc. Từ đó giúp cho các đơn vị đào tạo nhận biết được những năng lực còn hạn

chế của GĐDNTN để xây dựng chương trình đào tạo phù hợp và đáp ứng nhu cầu

phát triển của xã hội.

Luận án đã xây dựng được một hệ thống bài tập phù hợp với nghề giám đốc

dùng để tìm hiểu mức độ TTCX của GĐDNTN.

Luận án đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến TTCX của GĐDNTN

cũng như tìm ra nguyên nhân của thực trạng TTCX của GĐDNTN tại thành phố Hồ

chí Minh.

Luận án đã xác lập một số biện pháp nhằm nâng cao một số năng lực còn hạn

chế trong TTCX của GĐDNTN tại Tp. HCM và thực hiện thành công góp phần

định hướng áp dụng trong thực tiễn.

7

9. Cấu trúc luận án

Luận án dài 150 trang bao gồm các phần: mở đầu, 3 chương (chương 1- Cơ

sở lí luận; chương 2- Tổ chức và phương pháp nghiên cứu; chương 3- Kết quả

nghiên cứu thực trạng và thực nghiệm), kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và

phụ lục. Ngoài ra, luận án còn có bảng hướng dẫn chữ viết tắt, danh mục các bảng

biểu, sơ đồ và danh mục các công trình đã được công bố của tác giả luận án.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!