Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN ĐỨC ANH
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
CỦA NGƯỜI NA MẺO Ở HUYỆN TRÀNG ĐỊNH,
TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ, VĂN HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN ĐỨC ANH
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
CỦA NGƯỜI NA MẺO Ở HUYỆN TRÀNG ĐỊNH,
TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Ngôn ngữ Việt Nam
Mã số: 8 22 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ, VĂN HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU QUỲNH
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thu Quỳnh. Các số liệu, những
kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Anh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn “Tình
hình sử dụng ngôn ngữ của người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh
Lạng Sơn”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô
giáo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên để hoàn thành luận văn này.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến TS. Nguyễn Thu Quỳnh
- người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp
để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo (bộ phận Sau Đại học), Khoa Ngữ văn - Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, cán bộ và nhân dân hai xã Khánh Long, xã Cao Minh, huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
- Lãnh đạo, cán bộ các phòng, ban: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Tràng Định, Phòng Văn hóa Thông tin huyện Tràng Định, Phòng Dân tộc - Lao
động Thương binh và Xã hội huyện Tràng Định.
- Ban Giám hiệu, GV và HS trường THPT Tràng Định, Trường Trường
phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở Cao Minh, Trường phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học Trung học cơ sở Khánh Long.
- Đặc biệt, cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, thầy cô đã động viên,
cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy
nhiên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp!
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH......................................................................v
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................5
6. Đóng góp của luận văn ....................................................................................6
7. Bố cục của luận văn.........................................................................................7
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÍ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................................................8
1.1. Dẫn nhập.......................................................................................................8
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................8
1.2.1. Vấn đề nghiên cứu về cảnh huống ngôn ngữ và tình hình sử dụng
ngôn ngữ ..............................................................................................................8
1.2.2. Vấn đề nghiên cứu về dân tộc Mông, người Na Mẻo và tiếng Na Mẻo.....13
1.3. Cơ sở lí luận và thực tiễn............................................................................16
1.3.1. Những vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................................16
1.3.2. Những đặc điểm khái quát về địa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã
hội, dân cư ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn...............................................26
1.3.3. Những đặc điểm khái quát về người Mông (Na Mẻo) và tiếng Na
Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn..........................................................28
1.4. Tiểu kết .......................................................................................................30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iv
Chương 2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGÔN NGỮ TRONG SINH
HOẠT HÀNG NGÀY CỦA NGƯỜI NA MẺO Ở HUYỆN TRÀNG
ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN...............................................................................31
2.1. Dẫn nhập.....................................................................................................31
2.2. Tình trạng đa ngữ là chủ yếu của người na mẻo trong sinh hoạt
hàng ngày ..........................................................................................................31
2.2.1. Số lượng các ngôn ngữ được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày ..........31
2.2.2. Thực trạng sử dụng ngôn ngữ và vai trò của các ngôn ngữ trong
sinh hoạt hàng ngày ...........................................................................................32
2.3. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày của người na mẻo.....39
2.3.1. Khả năng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày của người Na Mẻo
theo sự phân biệt về giới tính ............................................................................41
2.3.2. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày của người
Na Mẻo theo sự phân biệt về độ tuổi.................................................................43
2.3.3. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày của người
Na Mẻo theo sự phân biệt về học vấn ...............................................................45
2.3.4. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày của người
Na Mẻo theo sự phân biệt về nghề nghiệp ........................................................48
2.4. Tiểu kết .......................................................................................................50
Chương 3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGÔN NGỮ TRONG NHÀ
TRƯỜNG VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA
NGƯỜI NA MẺO Ở HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN ...........52
3.1. Dẫn nhập.....................................................................................................52
3.2. Tình hình sử dụng ngôn ngữ trong nhà trường ..........................................52
3.2.1. Tình trạng đơn ngữ là chủ yếu của HS người Na Mẻo trong nhà trường ...52
3.2.2. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nhà trường của HS người Na Mẻo........55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
v
3.3. Tình hình sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động truyền thông của người
Na Mẻo ..............................................................................................................67
3.3.1. Tình trạng đa ngữ là chủ yếu của người Na Mẻo trong hoạt động
truyền thông.......................................................................................................67
3.3.2. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động truyền thông của
người Na Mẻo ...................................................................................................71
3.3. Tiểu kết .......................................................................................................82
Chương 4. ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP NHẰM BẢO
TỒN NGÔN NGỮ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN
NGỮ CHO NGƯỜI NA MẺO Ở HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH
LẠNG SƠN.......................................................................................................83
4.1. Dẫn nhập.....................................................................................................83
4.2. Đề xuất chính sách và giải pháp nhằm bảo tồn và nâng cao khả năng sử
dụng tiếng Na Mẻo cho người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ......83
4.2.1. Ý kiến của người Na Mẻo và cán bộ, lãnh đạo địa phương ....................83
4.2.2. Ý kiến của người nghiên cứu...................................................................86
4.3. Đề xuất chính sách và giải pháp nhằm nâng cao khả năng sử dụng TV
cho người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn...................................90
4.3.1. Ý kiến của người Na Mẻo và các cán bộ, lãnh đạo địa phương..............90
4.3.2. Ý kiến của người nghiên cứu...................................................................93
4.4. Tiểu kết .......................................................................................................99
KẾT LUẬN.....................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................105
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ............110
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DTTS Dân tộc thiểu số
GV Giáo viên
HS Học sinh
TH THCS CM Tiểu học Trung học cơ sở Cao Minh
TH THCS KL Tiểu học Trung học cơ sở Khánh Long
TMĐ Tiếng mẹ đẻ
TV Tiếng Việt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Số lượng ngôn ngữ được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày .......... 32
Bảng 2.2: Các ngôn ngữ được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày của
người Na Mẻo phân theo hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp ........ 33
Bảng 2.3: Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày của
người Na Mẻo................................................................................ 39
Bảng 2.6: Khả năng ngôn ngữ của người Na Mẻo theo sự phân biệt về
học vấn.......................................................................................... 45
Bảng 2.7: Khả năng ngôn ngữ của người Na Mẻo theo sự phân biệt
về nghề nghiệp ............................................................................. 48
Bảng 3.1. Số lượng ngôn ngữ được sử dụng trong nhà trường .................... 52
Bảng 3.2: Các ngôn ngữ được sử dụng trong nhà trường của HS Na
Mẻo phân theo hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp ......... 53
Bảng 3.3: Lỗi chính tả của HS người Na Mẻo.............................................. 57
Bảng 3.4: Lỗi dùng từ của HS người Na Mẻo .............................................. 60
Bảng 3.5. Số lượng câu trong bài kiểm tra của học sinh người Na Mẻo
phân theo cấu tạo .......................................................................... 63
Bảng 3.6. Số lượng câu trong bài kiểm tra của HS người Na Mẻo .............. 65
Bảng 3.7. Số lượng ngôn ngữ được sử dụng trong hoạt động truyền thông...... 67
Bảng 3.8: Các ngôn ngữ được sử dụng trong truyền thông của người
Na Mẻo phân theo loại hình truyền thông.................................... 68
Bảng 3.9: Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động truyền thông của
người Na Mẻo theo sự phân biệt về loại hình truyền thông............ 71
Bảng 3.10: Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động truyền thông
của người Na Mẻo theo sự phân biệt về độ tuổi........................... 75
Bảng 3.11: Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động truyền thông
của người Na Mẻo theo sự phân biệt về học vấn ......................... 77
Bảng 3.12: Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động truyền thông
của người Na Mẻo theo sự phân biệt về nghề nghiệp .................. 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Ngôn ngữ có vai trò vô cùng quan trọng đối với loài người. Nó
không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là một thành tố của văn hóa mang
đầy đủ những đặc trưng của một quốc gia, dân tộc. Bởi vậy, ngôn ngữ là một
trong những điều kiện đầu tiên để xác định thành phần dân tộc, khẳng định sự
tồn vong của một tộc người và có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội
của đất nước. Với tầm quan trọng của ngôn ngữ, Đảng và Nhà nước ta luôn có
những chính sách bảo tồn phát triển ngôn ngữ nói chung và ngôn ngữ các dân
tộc thiểu số (DTTS) nói riêng. Trong đó, nghiên cứu về tình hình sử dụng ngôn
ngữ là một trong những nội dung quan trọng giúp cho những nhà hoạch định
chính sách có cái nhìn toàn cảnh về bức tranh ngôn ngữ ở quốc gia mình, từ đó,
đưa ra những giải pháp cụ thể để phát triển kinh tế xã hội.
1.2. Tràng Định là một huyện vùng cao biên giới của tỉnh Lạng Sơn có
diện tích tự nhiên là 995,23 km2
; dân số là 59.050 người. Đặc thù là huyện
vùng núi, biên giới nên mảnh đất này là nơi hội tụ nhiều DTTS của khu vực
trung du và miền núi phía Bắc như Tày, Nùng, Dao, Mông, Hoa. Trong đó,
nhóm người Na Mẻo hiện được xếp vào dân tộc Mông sống tập trung ở xã
Cao Minh và xã Khánh Long thuộc huyện Tràng Định, có số dân là 838 người
(chiếm khoảng 10,4% dân số toàn huyện). Với số dân ít, tình trạng xen cư
diễn ra phổ biến (người Na Mẻo nơi đây sống cùng các dân tộc Tày, Nùng,
Dao), sự lưu truyền ngôn ngữ giữa các thế hệ trong cộng đồng người Na Mẻo
không thực sự liên tục, người sử dụng thường xuyên tiếng Na Mẻo không
nhiều, tập trung chủ yếu độ tuổi trung niên và cao niên, phần lớn giới trẻ hiện
nay ít hoặc không sử dụng tiếng nói của dân tộc mình khiến ngôn ngữ này
đang đứng trước nguy cơ bị mai một, thậm chí tiêu vong. Thực tế trên cho
thấy, chính quyền địa phương nếu không đưa ra các chính sách kịp thời, phù
hợp thì việc mai một ngôn ngữ của người Na Mẻo là điều hoàn toàn có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
xảy ra. Nghiên cứu tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Na Mẻo ở huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn là một cách để giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa
của người Na Mẻo, trong đó bảo tồn ngôn ngữ, văn hóa chính là mục đích
quan trọng nhất người viết muốn hướng tới.
1.3. Bản thân tác giả là cũng là người DTTS, sinh ra và lớn lên trên mảnh
đất Tràng Định giàu truyền thống văn hóa, lịch sử. Nhận thức được thực trạng sử
dụng ngôn ngữ ở huyện Tràng Định nói chung, của người Na Nẻo nói riêng, với
tình yêu quê hương, xứ sở, thông qua luận văn này, tác giả mong muốn bày tỏ
tình yêu đối với mảnh đất đã sinh ra và nuôi dưỡng mình, đồng thời, luôn thường
trực một tâm ý gìn giữ, phát huy các giá trị văn hóa cổ truyền, đặc biệt là tiếng
nói khi những biểu hiện mai một của nó ngày càng rõ rệt.
1.4. Việc nghiên cứu về ngôn ngữ mai một ở Việt Nam đã được các nhà
khoa học quan tâm. Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề về lý luận và thực tiễn các ngôn
ngữ mai một ở Việt Nam chưa được giải quyết. Trong bối cảnh đó, đề tài cấp
quốc gia: Nghiên cứu chính sách và giải pháp bảo tồn những ngôn ngữ dân tộc
thiểu số có nguy cơ mai một (Mã số: ĐTĐLXH - 01/18) được thực hiện trong kế
hoạch 2018-2020. Đề tài do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lí, Trường Đại học
Sư phạm, thuộc Đại học Thái Nguyên là cơ quan thực hiện đề tài. Đề tài có các
nhiệm vụ chính sau đây:
Điều tra nghiên cứu, xác lập danh sách ngôn ngữ mai một ở Việt Nam;
Phân loại, đánh giá các ngôn ngữ mai một theo mức độ ở Việt Nam;
Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu ngôn ngữ mai một ở Việt Nam.
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, việc thu thập tư liệu các ngôn ngữ có nguy
cơ mai một là rất cần thiết. Đề tài tập trung điều tra nghiên cứu 33 ngôn ngữ được
dự báo có nguy cơ tiêu vong. Một trong 33 ngôn ngữ đó là ngôn ngữ Na Mẻo.
Xuất phát từ những lí do trên, đề tài“Tình hình sử dụng ngôn ngữ của
người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn”1 đã được lựa chọn để thực
hiện trong luận văn này.
1 Luận văn là sản phẩm NCKH Nhà nước. Mã số ĐTĐLXH – 01/18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Từ việc tìm hiểu và khảo sát tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Na
Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, luận văn nhằm mô tả những đặc điểm
về tình hình sử dụng ngôn ngữ của nhóm người Na Mẻo ở địa phương này. Qua
đó, giải thích nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển ngôn
ngữ; đưa ra những kiến nghị, giải pháp về sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt
hàng ngày, trong hoạt động giáo dục và truyền thông của đồng bào Na Mẻo ở
huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
2.2. Nhiệm vụ
- Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến đề tài.
- Khảo sát và miêu tả tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Na Mẻo ở
huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
- Giải thích, phân tích thực trạng tình hình sử dụng ngôn ngữ của người
Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất một số chính sách và giải pháp nhằm bảo tồn, nâng cao khả năng
sử dụng ngôn ngữ cho người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình sử dụng các ngôn ngữ trong
sinh hoạt hàng ngày, trong giáo dục và trong hoạt động truyền thông của người
Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
Các cộng tác viên được chọn là người Na Mẻo ở huyện Tràng Định, cụ thể
là xã Cao Minh và Khánh Long, vì đây là các địa phương được cho là quê hương
của người Na Mẻo, đồng thời có số lượng người Na Mẻo cư trú đông và tập trung
nhất (so với các địa phương khác có đồng bào Na Mẻo sinh sống). Cụ thể.
- Để tìm hiểu tình hình sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày và
trong truyền thông, chúng tôi lựa chọn đối tượng nghiên cứu là 125 người,
được phân bố ở các địa bàn cư trú như sau: xã Cao Minh 93 người (chiếm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
74,4%), xã Khánh Long 32 người (chiếm 25,6%). Tiêu chí lựa chọn mẫu điều
tra được nhóm nghiên cứu đặt ra là đối tượng phải đảm bảo độ phủ về lứa tuổi,
nghề nghiệp, trình độ văn hóa, giới tính:
+ Về giới tính: nam 60 người (chiếm 48,2% ) và nữ 65 người (chiếm 51,8%).
+ Về độ tuổi: dưới 18: 40 người (chiếm 32%); từ 18-30: 30 người (chiếm
24%); từ 30-60: 30 người (chiếm 24%); trên 60: 25 người (chiếm 20%)
+ Về nghề nghiệp: làm ruộng: 60 người (chiếm 48%); Học sinh: 40
người (chiếm 32%); Cán bộ: 25 người (chiếm 20%)
+ Về học vấn: Không đi học: 23 người (chiếm 18,4%); Tiểu học: 35 người
(chiếm 28%); Trung học cơ sở: 27 người (chiếm 21,6%); Trung học phổ thông: 25
người (chiếm 20%); Trung cấp, Cao đằng, Đại học: 15 người (chiếm 12%).
- Để tìm hiểu về tình hình sử dụng ngôn ngữ trong nhà trường, chúng tôi
lựa chọn 40 mẫu điều tra (40 HS người Na Mẻo) trên cơ sở số lượng HS bậc tiểu
học và Trung học cơ sở đang học tập tại Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu
học Trung học cơ sở Cao Minh (TH THCS CM), Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học Trung học cơ sở Khánh Long (TH THCS KL). Tiêu chí lựa chọn
mẫu điều tra được nhóm nghiên cứu đặt ra là mẫu điều tra phải đảm bảo độ phủ
về lứa tuổi, cấp học, đảm bảo tỉ lệ về giới tính. Số lượng cụ thể như sau:
- Trường TH THCS CM:
+ Theo lớp học: Lớp 5: 7 HS; Lớp 7: 6 HS; Lớp 9: 7 HS
+ Theo giới tính: Nam: 8 HS; Nữ 10 HS
- Trường TH THCS KL
+ Lớp 5: 6 HS; Lớp 7: 7 HS; Lớp 9: 7 HS
+ Theo giới tính: Nam 12 HS; Nữ 10 HS
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khảo sát: Với đề tài này, luận văn giới hạn phạm vi khảo sát ở
hai xã Khánh Long, Cao Minh để tìm hiểu kĩ hơn thực tế sử dụng ngôn ngữ của
người Na Mẻo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Phạm vi đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu một số
vấn đề như:
- Thực trạng sử dụng ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày (bao gồm việc
sử dụng TV, TMĐ và ngôn ngữ của dân tộc khác trong các phạm vi giao tiếp
khác như ở gia đình, ở làng bản, ở trường học, ở chợ, trong lễ hội…
- Thực trạng sử dụng ngôn ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân đối với
HS các cấp trong xã. Thái độ ngôn ngữ của HS nơi đây đối với việc sử dụng
ngôn ngữ làm phương tiện truyền thụ kiến thức và vấn đề học TMĐ.
- Thực trạng sử dụng ngôn ngữ (TV, tiếng DTTS) trong hoạt động truyền thông
Từ kết quả thu được, chúng tôi thử đề xuất một số chính sách và giải
pháp trong việc bảo tồn và phát triển TMĐ của người Na Mẻo, vấn đề giáo dục
và sử dụng TV, tiếng DTTS trong hoạt động giáo dục và đời sống xã hội của
đồng bào Na Mẻo ở huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp ngôn ngữ học điền dã
Phương pháp ngôn ngữ học điền dã được sử dụng trong việc thu thập tư
liệu bao gồm việc điền dã, phỏng vấn, quan sát các tình huống giao tiếp. Cụ thể,
chúng tôi sẽ tiến hành điều tra thực tế bằng anket kết hợp với quan sát, trò chuyện
và phỏng vấn sâu. Bảng phỏng vấn sâu và nội dung trò chuyện đã được chuẩn bị
sẵn với các phần chính như: tình hình sử dụng ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng
ngày, tình hình sử dụng ngôn ngữ trong giáo dục và tình hình sử dụng ngôn ngữ
trong hoạt động truyền thông.
5.2. Phương pháp miêu tả
Phương pháp miêu tả (gồm các thủ pháp giải thích bên trong và thủ pháp
giải thích bên ngoài) được sử dụng khi trình bày thực trạng, mô tả những đặc
điểm về tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Na Mẻo ở huyện Tràng Định
tỉnh Lạng Sơn. Từ đó, phân tích về cảnh huống ngôn ngữ của người dân ở đây.
Trên cơ sở đó, phân tích, đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm bảo tồn,
nâng cao năng lực sử dụng TV, TMĐ của người Na Mẻo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
5.3. Phương pháp điều tra xã hội ngôn ngữ học
Phương pháp điều tra xã hội ngôn ngữ bao gồm nhiều phương pháp nhỏ
khác nhau như phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, điều tra bằng thảo luận
nhóm, phỏng vấn sâu.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số thủ pháp nghiên cứu ngôn ngữ như
thủ pháp khảo sát, thống kê để định lượng các yếu tố có liên quan đến tình hình
sử dụng ngôn ngữ, từ đó có cơ sở để rút ra các nhận xét, kết luận về đối tượng
được khảo sát.
6. Đóng góp của luận văn
6.1. Về mặt lí luận
Luận văn “Tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Na Mẻo ở huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn” là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn
diện, có hệ thống về tình hình sử dụng ngôn ngữ và thái độ của người Na Mẻo
đối với việc sử dụng ngôn ngữ ở địa phương này. Kết quả nghiên cứu của luận
văn sẽ cung cấp thêm tài liệu cho nghiên cứu cảnh huống ngôn ngữ ở một địa
phương theo định hướng nghiên cứu của ngôn ngữ học xã hội. Đồng thời, luận
văn có thể mang lại những kinh nghiệm nghiên cứu quý cho những người quan
tâm trong lĩnh vực này.
Bên cạnh đó, luận văn có thể coi là sự đóng góp về tư liệu và cách nhìn
nhận phục vụ cho việc dạy học, truyền thông và phát triển văn hóa trên địa bàn
huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
6.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được coi là những luận cứ có giá
trị để Đảng và Nhà nước ta nói chung, các nhà lãnh đạo ở huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn nói riêng hoạch định chính sách về ngôn ngữ - xã hội tại huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn trong mối quan hệ với các địa phương khác trong
tỉnh, đặc biệt là trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục - truyền thông.