Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Tuyến Đường Thuộc Xã Nghĩa Hưng Huyện Nghĩa Đàn Tỉnh Nghệ An
PREMIUM
Số trang
270
Kích thước
2.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1925

Thiết Kế Tuyến Đường Thuộc Xã Nghĩa Hưng Huyện Nghĩa Đàn Tỉnh Nghệ An

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

PHẦN I

LẬP DỰ ÁN THIẾT KẾ CƠ SỞ

2

Chƣơng 1

GIỚI THIỆU CHUNG

I. Những vấn đề chung

Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan trọng.

Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nƣớc ta trong

những năm gần đây phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành

khách ngày một tăng. Trong khi đó mạng lƣới giao thông nhìn chung còn hạn chế.

Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đƣờng cũ, mà những tuyến đƣờng này không

thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển lớn nhƣ hiện nay.

Tuyến đƣờng n m trong đ a phận huyện Ngh a Đàn thuộc t nh Nghệ n cách Thành

Phố Vinh khoảng 95 km. là một phần thuộc dự án đƣờng H hí Minh. o nhu cầu

phát triển kinh tế x hội c a v ng ch yếu để phục vụ nhu cầu đi lại buôn bán thông

thƣơng kinh tế văn hoá với các t nh lân cận và khu vực bi n giới n n việc xây dựng

mới tuyến đƣờng là hết sức cần thiết.

Tuyến đƣờng thiết kế từ huyện Ngh a Đàn thuộc đ a bàn t nh Nghệ n . Tuyến

thiết kế là một phần trong đoạn tuyến . Tuyến đƣợc thiết kế lƣu thông từ QL15 sang

quốc lộ 1 . Tuyến đƣờng có ý ngh a rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế đ a

phƣơng nói ri ng và cả nƣớc nói chung. Tuyến đƣờng nối các trung tâm kinh tế, chính tr ,

văn hóa c a t nh nh m từng bƣớc phát triển kinh tế văn hóa toàn t nh. Tuyến đƣợc xây

dựng ngoài công việc chính yếu là vận chuyển hàng hóa phục vụ đi lại c a ngƣời dân mà

còn nâng cao trình độ dân trí c a ngƣời dân khu vực lân cận tuyến. Vì vậy, nó thực sự cần

thiết và ph hợp với chính sách phát triển.

Tuyến đƣờng đƣợc hình thành sẽ rất có ý ngh a về mặt kinh tế x hội và văn

hoá: kinh tế c a v ng có điều kiện phát triển, đời sống vật chất, văn hoá c a dân cƣ

dọc tuyến đƣợc nâng l n. Ngoài ra, tuyến đƣờng còn góp phần vào mạng lƣới đƣờng

bộ chung c a t nh và quốc gia

1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án

1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

Phạm vi nghi n cứu c a dự án là: đ a hình, đ a mạo, đ a chất thuỷ văn… và trên

cơ sở đó thiết kế tuyến đƣờnghuyện Ngh a Đàn đ a bàn t nh Nghệ n c a dự án xa lộ

Bắc-Nam c ng các công trình tr n đƣờng.

Phạm vi nghi n cứu: Xây dựng tuyến đƣờng tổng chiều dài là 5354.87m

1.2. Quá trình nghiên cứu và tổ chức sự kiện

a. Quá trình nghiên cứu:

Khảo sát thiết kế ch yếu là dựa tr n tài liệu : bình đ tuyến đi qua đ đƣợc cho

và lƣu lƣợng xe thiết kế cho trƣớc.

b. Tổ chức thực hiện .

Thực hiện theo sự hƣớng dẫn c a Giáo vi n và trình tự lập dự án đ qui đ nh.

2. Cơ sở lập dự án

2.1. Cơ sở pháp lý

Ngh đ nh số 59/2015/NĐ-CPban hành ngày 18/06/2015 về việc ban hành

điều lệ quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.

Thông báo số 99/TB ngày 21/12/1996 c a Văn phòng hính ph về ch trƣơng

xây dựng đƣờng cao tốc Nội Bài - Thăng Long và xa lộ Bắc Nam.

Quyết đ nh số 195/TTg ngày 01/04/1997 c a Th tƣớng hính ph về việc thành

lập Ban ch đạo về công trình xa lộ Bắc Nam.

Thông báo số 126TB/B Đ ngày 04/06/1997 c a Q. Bộ trƣởng Bộ GTVT -

Trƣởng ban ch đạo Nhà nƣớc về công trình xa lộ Bắc Nam về việc thành lập Văn

phòng thƣờng trực Ban ch đạo.

Quyết đ nh số 789/TTg ngày 24/09/1997 c a Th tƣớng hính ph ph duyệt

quy hoạch tổng thể xa lộ Bắc Nam.

Quyết đ nh số 1167/KHĐT ngày 40/06/1997 c a Bộ trƣởng Bộ GTVT giao

nhiệm vụ Tƣ vấn Tổng thể xa lộ Bắc Nam cho Tổng công ty TVTK GTVT và ban

hành "Quy đ nh tạm thời về công tác Tƣ vấn Tổng thể dự án xa lộ Bắc Nam".

Thông tƣ số 18/2016/TT-BX về quy đ nh chi tiết và hƣớng dẫn một số nội dung

về thẩm đ nh,ph duyệt dự án và thiết kế,dự toán xây dựng công trình.

Thông báo số 1800/VPTT-B Đ ngày 26/08/1997 về Hội ngh thẩm đ nh đề

cƣơng KSTK c a các dự án.

Thông báo số 2665/ha ngày 08/09/1997 về ch trƣơng lập báo cáo N KT xa lộ

Bắc Nam.Và các văn bản, quyết đ nh có li n quan c a Bộ GTVT

4

2.2. Các nguồn tài liệu liên quan

Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lƣới giao thông c a v ng đ đƣợc nhà

nƣớc ph duyệt (trong giai đoạn 2010-2020), cần phải xây dựng tuyến đƣờng qua hai

điểm -B để phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế c a v ng.

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - x hội huyện Ngh a Đàngiai đoạn 2010-

2020;

Quy hoạch chuy n ngành: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống công

trình hạ tầng x hội (trƣờng học, y tế, v.v…) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao

thông, thuỷ lợi, điện, v.v…);

ác kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí tƣợng thuỷ văn, hải

văn, đ a chất, hiện trạng kinh tế, x hội và các số liệu tài liệu khác có li n quan...

2.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng

Bảng I-1.1: Bảng quy trình khảo sát, quy phạm thiết kế và thiết kế định hình

STT Tên quy trình, tiêu chuẩn, định hình

1 Quy trình khảo sát thiết kế đƣờng ô tô 22T N 263-2000

2 Quy trình khoan thăm dò đ a chất công trình 22T N 259-2000

3 Quy trình tính toán dòng chảy lũ do mƣa rào ở lƣu vực nhỏ - Viện thiết kế GT

4 Quy trình thiết kế áo đƣờng mềm 22 T N 211- 06

5 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công T VN 4252- 88

6 Ti u chuẩn thiết kế đƣờng ô tô T VN 4054-2005

7 Đ nh hình cống tròn BTCT 78-02X

8 Đ nh hình cầu bản mố nhẹ 531 -11 -01

9 Đ nh hình cầu dầm BT T 530 – 10 – 01

10 ác đ nh hình mố trụ và các công trình khác đ áp dụng trong nghành

3. Các điều kiện tự nhiên khu vực tuyến

3.1 Địa hình

Ngh a Đàn là huyện có điều kiện đ a hình khá thuận lợi so với các huyện trung du,

miền núi trong t nh. Đ i núi không quá cao, ch yếu là thấp và thoải dần; bao quanh

huyện từ phía Tây sang phía Bắc, phía Đông và Đông Nam là những d y núi tƣơng đối

cao. Một số đ nh có độ cao từ 300 - 400m nhƣ: y huột Bạch, d y B Bố, d y ột]

ờ,...

Khu vực phía Tây Nam và phần lớn các x trong huyện là đ i thoải. Xen kẽ giữa các

đ i núi thoải là những thung lũng có độ cao trung bình từ 50 - 70m so với mực nƣớc

biển.]

5

Đ a hình toàn huyện đƣợc phân bố nhƣ sau:

- Đ i núi thoải chiếm 65%;

- Đ ng b ng, thung lũng chiếm 8%;

- Đ i núi cao chiếm 27%.

Ngoài ra, do đặc điểm kiến tạo c a đ a hình, Ngh a Đàn có những v ng đất tƣơng đối

b ng phẳng, có quy mô diện tích lớn, đ i núi thấp là điều kiện thuận lợi để phát triển

nông lâm nghiệp phong phú.

3.2. Địa chất

Toàn bộ đoạn tuyến đi qua l nh thổ đ a lý t nh Thanh Hoá, và vậy nó mang toàn

bộ đặc trƣng đ a chất khu vực này.

ăn cứ vào kết quả các lộ trình đo vẽ đ a chất công trình, các kết quả khoan đào,

kết quả phân tích các mẫu đất trong phòng, đ a tầng toàn đoạn có thể đƣợc phân chia

nhƣ sau: g m các loại đất đá nhỏ: sét , sét pha, cát pha, cát cuội sỏi ... đá thƣờng gặp là

đá sét, bột kết, đá vôi .

Qua kết quả khảo sát c a ông ty TV GT2– ục đƣòng bộ việt Nam đ a tầng

khu vực khảo sát từ tr n xuống g m các lớp đất đá ch yếu sau:

Lớp 1: lớp á sét dày 2 m.

Lớp 2: lớp sỏi cuội bề dày từ 3 - 5 m.

Lớp 3: lớp đá gốc.

ấu tạo đ a chất khu vực tuyến đi qua tƣơng đối ổn đ nh,không có hiện tƣợng tr i

sụt do cấu tạo và thế n m c a lớp đá gốc phía dƣới,tuy nhi n có đoạn tuyến đi qua

thung lũng,nền đất yếu b ngập nƣớc vào m a mƣa do đó phải xây dựng công trình

thoát nƣớc và phải đắp nền đƣờng.

3.3. Điều kiện về khí hậu, thủy văn

Đoạn tuyến n m trong đ a bàn t nh Nghệ n n n nó mang đặc th chung c a khí

hậu v ng Bắc Trung Bộ. Quanh năm khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, m a hạ có gió Lào

khô hanh, m a Đông vẫn ch u ảnh hƣởng c a gió m a Đông Bắc. Đây cũng là khu vực

ch u ảnh hƣởng mạnh mẽ c a b o và m a b o ở đây tƣơng đối sớm hơn so với các

vùng phía Nam.

a. Nhiệt độ-Độ ẩm

6

Nhiệt độ trung bình cả năm vào khoảng 22 310 . Nhiệt độ trung bình c a các

tháng trong năm cũng xấp x nhƣ vậy và có bi n độ nhiệt nhỏ.

- Nhiệt độ thấp nhất từ 17  190C

- Nhiệt độ cao nhất 38  40 0C

M a hạ thƣờng kéo dài 3-4 tháng (từ tháng 5-8) kèm theo nhiệt độ cao. Gió Lào

khô hanh từ phía Tây Nam thổi về. Tháng nóng nhất là tháng 7 khoảng 3035 0C, biên

độ giao động nhiệt độ ngày và đ m khoảng 6 7

0 . Ngoài ra do ảnh hƣởng c a gió

Lào cho n n tại đây về m a hè thời tiết rất khắc nghiệt, thƣờng nắng nóng kéo dài

cộng với khô hanh.

Những tháng giữa m a đông khá lạnh (từ tháng 12  tháng 2) nhiệt độ giảm dƣới

220 . Tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình 17190 (giới hạn thấp nhất

c a nhiệt độ từ 67

0C).

Với chế độ nhiệt nhƣ vậy cho n n v ng tuyến đi qua có nhiều khó khăn cho việc

thi công xây dựng tuyến đƣờng.

Thời kỳ khô nhất là các tháng m a đông, tháng khô nhất là tháng 1 độ ẩm tr n

dƣới 60  70%.

Độ ẩm trung bình năm khoảng 8586%, m a ẩm ƣớt kéo dài từ tháng 9 đến

tháng 4, có độ ẩm trung bình tr n dƣới 90%, tháng ẩm nhất là các tháng cuối m a

đông.

h nh lệch độ ẩm tháng ẩm nhất và tháng khô nhất đạt 1819%

Bảng I-1.2: Nhiệt độ-Độ ẩm trung bình các tháng

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Nhiệt độ (0C) 19 23 24 31 34 35 37 32 29 26 20 18

Độ ẩm (%) 60 65 68 73 75 83 86 88 84 81 72 68

7

Hình I-1.1: Biểu đồ nhiệt độ-độ ẩm trung bình

b, Chế độ mưa:

Lƣợng mƣa trung bình năm: 2.320 mm, số ngày mƣa: 140  150 ngày.

M a mƣa kéo dài đến 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 10 . ó 3 tháng mƣa lớn nhất

là tháng 7,8,9. Lƣợng mƣa trung bình tháng thấp nhất là 40mm .

M a mƣa ít nhất là tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Tháng mƣa ít nhất

là tháng 1, lƣợng mƣa trung bình khoảng 3040mm (số ngày mƣa 4-6ngày).

hế độ mƣa biến động rất mạnh trong cả m a mƣa cũng nhƣ m a ít mƣa. Phạm vi

giao động c a lƣợng mƣa toàn năm là  1000 mm xung quanh giá tr trung bình.

ác số liệu cụ thể thu thập tại các trạm thuỷ văn c a v ng đƣợc thể hiện tr n biểu

đ lƣợng mƣa.

Bảng lƣợng mƣa các tháng trong năm

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lƣợng

mƣa (mm) 28 33 47 134 222 299 292 284 293 209 71 30

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm

Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%)

8

Số ngày

mƣa

2 3 5 11 15 13 17 15 20 17 8 4

Bảng I-1.3: Bảng lƣợng mƣa-số ngày mƣa

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lƣợng mƣa 40 60 120 140 240 260 300 400 300 260 120 80

Số ngày mƣa 2 3 4 5 6 6 9 10 9 7 4 3

Hình I-1.2: Biểu đồ lƣợng mƣa-số ngày mƣa các tháng

c, Chế độ gió bão

Chế độ gió thay đổi theo mùa :

+ M a xuân có gió Nam, Đông nam.

+ M a Hạ có gió Tây (Gió lào và Tây nam).

+ M a thu có gió Đông và Đông nam.

+ M a Đông có gió Đông bắc.

Tốc độ gió trung bình cả năm khoảng 2,2m/s. Tốc độ gió lớn nhất xảy ra khi có

bão.

B o trong khu vực thƣờng xuất hiện vào khoảng tháng 9, tháng 10.

0

5

10

15

0

100

200

300

400

500

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Biểu đồ lượng mưa-số ngày mưa

Tháng Lượng mưa Số ngày mưa

9

Bảng I-1.4: Bảng tần suất gió trung bình năm

Hƣớng gió Số ngày gió trong năm Tần suất gió

Bắc 22 6.7

Bắc - Đông bắc 19 4.3

Đông bắc 17 4.7

Đông - Đông bắc 18 4.5

Đông 20 6.7

Đông - Đông nam 17 5.3

Đông nam 43 13.2

Nam - Đông nam 26 6.9

Nam 28 8.3

Nam - Tây nam 23 5.6

Tây nam 26 7.5

Tây - Tây nam 18 5.4

Tây 25 6.1

Tây - Tây bắc 21 3.7

Tây bắc 25 7.5

Bắc - Tây bắc 10 3.2

Không gió 2 0.6

d, Vật liệu trong vùng:

Qua khảo sát và thăm dò thực tế,tôi thấy vật liệu xây dựng tại khu này khá phong

phú và dễ khai thác

+ Đá: có chất lƣợng tốt cƣờng độ từ 800-1200 kg/cm2

,ít b phong hóa n m dải

giác tuyến với trữ lƣợng lớn,=> có thể sử dụng vật liệu này để xây dựng móng đƣờng.

10

+ ấp phối đ i:với trữ lƣợng lớn,khai thác dễ dàng và tập trung dọc theo

tuyến. ấp phối đ i có modun đàn h i E=400-600kg/cm2

,và đƣợc sử dụng làm

nền đƣờng.

Vậy có thể sử dụng vật liệu đ a phƣơng làm hạ giá thành c a đƣờng mà vẫn đảm

bảo các y u cầu k thuật do khai thác dễ dàng và giảm đƣợc chi phí vận chuyển.

4. Các điều kiện kinh tế - xã hội

4.1 Dân cư và sự phát triển dân số

huyện Ngh a Đàn có diện tích tự nhi n 61.754 ha, với 24 x , 308 thôn, bản, dân

số 129.000 ngƣời

Bảng I-1.5: Bảng chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội của vùng

Huyện Nghĩa Đàn

Kinh Tế -Xã Hội

 Năm 2018 G P tăng trƣởng đạt 15.25%

 Nhóm đất nông nghiệp: 53.287,29ha, chiếm

86,29%

 Nhóm đất phi nông nghiệp: 7.821,51ha,

chiếm 12,67%

 Nhóm đất chƣa sử dụng: 645,75ha,

chiếm 1,05%

 ơ cấu kinh tế: Nông, lâm, ngƣ nghiệp: 42 -

43%

 ông nghiệp - Xây dựng: 36- 37%

 ch vụ: 20 - 21%.

4.2. Các quy hoạch có liên quan đến dự án:

a. Quy hoạch và các dự án phát triển đô thị

+ Quy hoạch chung xây dựng Nghệ n giai đoạn 2010-2020

b. Quy hoạch và các dự án khác vế GTVT có liên quan tới dự án nghiên cứu

+ ự án tuyến tránh Thành Phố Nghệ n.

c. Quy hoạch và các dự án vế thủy lợi

+ Đang thực hiện dự án ki n cố hóa hệ thống k nh mƣơng tƣới dọc các x , nâng

cấp xây dựng môt số h đập mới

11

d. Quy hoạch và các dự án về năng lượng

+Tiến tới các hộ dân trong v ng đều có điện

e. Quy hoạch và các dự án về nông nghiệp và phát triển nông thôn

+ Tập trung cải tạo chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.

+ Bố trí lại cơ cấu cây tr ng

+ Phát triển đàn gia súc nhƣ lợn ,bò ,d ...

f. Quy hoạch và phát triển lâm nghiệp

+ Bảo vệ và phát triển rừng hiện có, bảo vệ rừng tự nhi n, phòng hộ

+ Đẩy mạnh tr ng rừng cung cấp vật nguy n vật liệu gỗ, giấy, c i.

5. Hiện trạng mạng lƣới giao thông trong vùng

5.1. Tình hình chung hiện tại về mạng lưới GTVT trong vùng nghiên cứu

Mạng lƣới giao thông hiện tai ch có đƣờngbộ và đƣờng qua một số con suối nhỏ

Mạng lƣơi giao thông trong v ng đang còn kém phát triển .Hệ thống giao thông

chính c a khu vực ch yếu là đƣờng bộ , đƣờng thuỷ và đƣờng sắt không có. Ngoài ra

là các hệ thống đƣờng huyện x .Quy mô và chất lƣợng các tuyến đƣờng đang dần dần

đƣợc cải thiện .

5.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ

- Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ bao g m quốc lộ, t nh lộ, huyện lộ, đƣờng giao

thông nông thôn.

+ Quốc lộ: Đầu mối giao thông: N m tr n tuyến đƣờng giao thông Đông H i – Thái

Hòa; đƣờng mòn H hí Minh, quốc lộ 48, quốc lộ 15 . Quốc Lộ 36 nối từ huyện

Tân Kỳ qua Quỳnh Lƣu

+ Huyện lộ: Giao thông trong khu vực này có tuyến đƣờng li n huyện và đ đƣợc

xây dựng từ lâu đến nay không đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển ngày càng cao c a

khu vực. Tuyến đƣờng mới đƣợc xây dựng sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển c a khu vực.

5.3. Đánh giá chung về tình hình GTVT khu vực xây dựng tuyến

Nói chung mạng lƣới giao thông trong t nh tƣơng đối phát triển, xong chƣa có sự

kết nối giữa thành phố với các huyện v ng xa, v ng sâu, giao thông nông thôn chƣa

12

đƣợc cải thiện, nhiều đƣờng li n thôn, li n x vẫn còn đang là đƣờng mòn hoặc cấp

phối đ i.

ác đƣờng quốc lộ đều trực thuộc Bộ, các đƣờng còn lại do Ban quản lý dự án

các huyện hoặc Sở giao thông quản lý.

5.4. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến thiết kế

Việc xây dựng tuyến đƣờng phải gắn liền với 1 qua trình quy hoạch tổng thể có

li n quan đến các ngành KTQ và các khu vực dân cƣ đô th tuyến đƣờng xây dựng

tr n cơ sở đòi hỏi và y u cầu sự phát triển KTXH và nhu cầu giao lƣu kinh tế giữa các

v ng dân cƣ trong cả nƣớc nói chung và khu vực phía Tây nói ri ng nơi có nhiều tiềm

năng chƣa đƣợc khai thác. Sau khi công trình xây dựng chúng sẽ góp phần thúc đẩy sự

phát triển c a nền KTQ , c ng cố và đảm bảo nền an ninh quốc phòng. Tham gia vận

chuyển hàng hoá và hành khách ở nƣớc ta có đ các hình thức vận tải, trong đó ngành

đƣờng bộ đ và đang phát huy ƣu thế c a mình là cơ động và thuận tiện đƣa hàng từ

cửa đến cửa n n chiếm khoảng 60% trong tổng số lƣợng về hàng hoá, xấp x 80% về

số lƣợng hành khách. Đó là những dự báo có cơ sở về nhu cầu vận tải cũng nhƣ tiềm

năng c a khu vực tuyến đi qua.

5.5. Dự báo nhu cầu vận tải đường bộ của năm tương lai Mục đích c a dự báo nhu

cầu vận tải là ƣớc tính tr n tuyến đƣờng -B khi tuyến này đƣợc hình thành. Theo

đ nh hƣớng đây sẽ là đƣờng cấp III n n lƣợng vận tải ở đây là lƣợng vận tải li n T nh,

nối các khu vực trong cả nƣớc theo đƣờng H hí Minh.. Kết quả dự báo: số xe trung

bình ngày đ m đến năm thứ 2025 (năm thứ 15 c a thời kỳ tính toán) là:

Bảng I-1.6: Bảng tỷ lệ thành phần dòng xe

STT Loại xe Phần trăm Số lƣợng xe/ng.đ

1 Xe con 50% 2000

2 Xe tải trục 4-6T 3,75% 150

3 Xe tải trục 6-8T 8,75% 350

4 Xe tải trục 10T 10% 400

5 Xe tải trục 12T 2,5% 100

6 Xe máy 25% 1000

Tổng số lƣợng xe /ng.đ là :4000

6. Sự cần thiết phải đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng

13

6.1. Ý nghĩa phục vụ GTVT của tuyến đường trong quy hoạch phát triển, hoàn

chỉnh mạng lưới quốc gia

Với đ a hình trải dài c a đất nƣớc, nhu cầu giao thông thông suốt quanh năm,

trong mọi tình huống là y u cầu bức thiết. Đ ng thời, nó là nhân tố quan trọng trong

việc phát triển kinh tế x hội và các y u cầu khác về hành chính, an ninh, quốc phòng

trong mỗi khu vực cũng nhƣ trong toàn quốc.

Hiện nay, tr n hƣớng Bắc- Nam c a cả nƣớc đ hình thành mọi loại phƣơng thức

vận tải, song vận tải đƣờng bộ với lợi thế về phục vụ vẫn chiếm tỷ trọng khối lƣợng

cao khoảng 70% tổng số hàng và 80% tổng số hành khách hƣớng Bắc- Nam.

Với y u cầu vận tải lớn song hạ tầng cơ sở c a đƣờng bộ cho tới nay vẫn còn

nhiều bất cập. Tuyến đƣờng xuy n quốc gia 1 n m lệch hoàn toàn về phía đông

không những không đảm bảo năng lực thông xe nhất là vào m a lũ tình trạng ách tắc

giao thông thƣờng xuy n diễn ra .

Xét trong mạng lƣới giao thông quốc gia từ th đô Hà Nội đến thành phố H hí

Minh, từ lâu đ hình thành hai trục dọc là QL1 ở phía đông và các QL21 , Ql15 ,

QL14 ở phía tây. Trục dọc phía đông đ nối liền hoàn ch nh từ Bắc- Nam còn trục dọc

phía tây do nhiều nguy n nhân cộng lại (nhu cầu sử dụng, chi phí đầu tƣ...) n n chất

lƣợng sử dụng kém nhiều đoạn không thể thông xe, nhất là vào các m a lũ.

Từ bối cảnh tổng quan c a giao thông đƣờng bộ nhƣ đ n u ở tr n, y u cầu cải

tạo nâng cấp hoặc làm mới một số đoạn từ Bắc vào Nam theo dọc trục phía tây một

cách hoàn ch nh là cần thiết và ph hợp với các y u cầu c a mục ti u phát triển dân

sinh, kinh tế, chính tr , an ninh, quốc phòng trong đ a bàn mỗi t nh cũng nhƣ tr n toàn

quốc.

6.2. Ý nghĩa của tuyến đường về kinh tế, an ninh quốc phòng, chính trị, văn hoá-xã

hội

Việc xây dựng tuyến đƣờng mang ý ngh a lớn về mọi mặt nhƣ: kinh tế, chính tr ,

x hội và an ninh quốc phòng.

a. Kinh tế

Đây là tuyến giao thông quan trọng nối liền hai huyện Ngh a Đàn và Quỳnh Lƣu.

Sau khi xây dựng, tuyến sẽ là cầu nối giữa các t nh với Nghệ n; lƣợng vận tải tr n

tuyến tăng, tạo điều kiện cho việc giao lƣu hàng hoá, sản phẩm nông nghiệp, phát triển

các hình thức kinh tế thƣơng nghiệp, d ch vụ và vận tải. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế,

14

chính tr , văn hoá, dân trí c a các huyện lẻ nói ri ng và c a t nhNghệ n. Nói chung,

tuyến góp phần thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc.

b. Chính trị, xã hội

Việc xây dựng tuyến đƣờng là việc làm hết sức thiết thực trong chiến lƣợc xoá

đói giảm nghèo và phát triển đi l n ở các huyện v ng núi; thực hiện công nghiệp hoá đất

nƣớc và công cuộc bảo vệ an ninh bi n giới, tạo điều kiện cho việc l nh đạo và ch đạo

c a chính quyền các cấp đƣợc cập nhật thƣờng xuy n. Tuyến đƣờng đƣợc xây dựng sẽ

nâng cao bộ mặt c a nông thôn, ngƣời dân phấn khởi tin theo Đảng, thực hiện tốt các ch

trƣơng chính sách c a Đảng và pháp luật c a Nhà Nƣớc.

o điều kiện giao thông hạn chế càng làm ảnh hƣởng tới tốc độ phát triển kinh tế

c a khu vực. Sản xuất hàng hoá, trao đổi d ch vụ, sự hình thành các v ng chuy n canh

và chăn nuôi nh m thúc đẩy sự phát triển nông thôn khu vực miền núi.

c. Quốc phòng

Đƣờng Quốc lộ 1 là tuyến đƣờng huyết mạch c a tổ quốc, có v trí hết sức quan

trọng trong chiến lƣợc bảo vệ an ninh, giữ vững ổn đ nh chính tr trong khu vực. Hơn nữa,

nó còn là trung gian giữa các v ng bi n giới phía Tây với Th đô. Sau khi xây dựng xong,

khi cần thiết, có thể làm đƣờng quân sự chi viện cho các t nh.

7. Kết luận

o nhu cầu phát triển kinh tế c a các huyện trong t nh, việc xây dựng giao thông

phải đi trƣớc một bƣớc. Hơn nữa, nó còn thể hiện sự quan tâm c a Nhà nƣớc đến v ng

sâu, v ng xa, v ng kinh tế gặp nhiều khó khăn

Qua việc tìm hiểu thông tin về t nh Nghệ nnói chung và khu vực huyện Ngh a

Đànnói ri ng ta thấy việc đầu tƣ xây dựng dự án tuyến đƣờng là ph hợp với xu thế

phát triển kinh tế, ph hợp với ch trƣơng chính sách c a Đảng.

15

CHƢƠNG II

CẤP HẠNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN

I. XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT

1. Tính lƣu lƣợng xe thiết kế

Lƣu lƣợng xe quy đổi về năm tƣơng lai(năm thứ 15) là 2500 xe/ngày đ m.Tỷ lệ

thành phần dòng xe đƣợc thể hiện qua : Bảng I-1.6)

Xác đ nh lƣu lƣợng xe con quy đổi tại thời điểm thiết kế:

N = ∑

(xcqđ/ngđ)

Trong đó:

+ Ni

: Lƣu lƣợng c a loại xe i trong dòng xe (xe/ngđ).

+ ai

: Hệ số quy đổi c a loại xe i về xe con thiết kế theo TCVN 4054 – 05 (Lấy

theo đ a hình đ ng b ng vì độ dốc ngang đ a hình dọc tuyến trung bình ≤ 30%)

Bảng I-2.1: Bảng tính số lƣợng xe con quy đổi năm tƣơng lai

Vậy số lƣợng xe con quy đổi năm thứ 15 là: 4550 (xcqđ/ngđ)

2. Xác định cấp thiết kế và cấp quản lý của đƣờng ô tô:

Thành Phần Xe Tỷ lệ Ni ai N

xe/ng.đ xeqd/ng.đ

Xe con 50% 2000 1 2000

Xe tải trục 4-6T 3,75% 150 2 300

Xe tải trục 6-8T 8,75% 350 2 700

Xe tải trục 10T 10% 400 2.5 1000

Xe tải trục 12T 2,5% 100 2.5 250

Xe máy 25% 1000 0.3 300

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!