Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Tuyến Đường Phong Thổ Lai Châu Đoạn Km 5 100 Km 6 500
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, với xu thế hội nhập và mở cửa, nên
nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở ngày càng trở nên thiết yếu nhằm phục vụ
cho sự tăng trƣởng nhanh chóng và vững chắc của đất nƣớc.Trên tất cả mọi mặt
nhu cầu xây dựng là nổi bật nhất, phát triển mạng lƣới giao thông vận tải, một
lĩnh vực không thể thiếu trong cuộc sống con ngƣời và là tiền đề phát triển cho
các ngành khác.
Với nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, là một sinh viên thuộc
ngành Kỹ thuật Xây dựng thuộc trƣờng Đại học Lâm nghiệp, trong những năm
qua, đƣợc sự dạy dỗ tận tâm của các thầy cô giáo trong khoa, trong trƣờng em
luôn cố gắng học hỏi và trau dồi kiến thức để phục vụ tốt cho công việc sau này,
mong rằng sẽ góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng
đất nƣớc.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp với đề tài là “Thiết kế tuyến đƣờng
Phong thổ - Lai Châu” giúp em làm quen với nhiệm vụ thiết kế một công trình
giao thông để sau này khi tốt nghiệp ra trƣờng sẽ dung những kiến thức đã học
áp dụng vào công việc.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do năng lực bản thân có hạn, lần đầu tiên
thực hiện một khối lƣợng công việc lớn trong thời gian không dài nên án của em
chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, thiếu sót nhất định. Em kính mong
đƣợc sự quan tâm và chỉ bảo của các thầy cô giáo để đồ án của em hoàn thiện tốt
hơn.
Cuối cùng cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
TS. Đặng Văn Thanh, cùng các thầy cô Khoa Cơ điện và Công trình – những
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện đồ án
Nguyễn Hữu Đăng
MỤC lỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
PHẦN I THIẾT KẾ DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG........................... 2
Chƣơng 1 CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN............................................................ 3
1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên....................................................................... 3
1.1.1Điều kiện địa chất và công trình xây dựng.................................................. 3
1.1.2 Đặc điểm về khí hậu................................................................................. 5
1.1.3. Đặc điểm về thủy văn ............................................................................... 5
1.2 Đặc điểm điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ............................................. 6
1.2.1 Dân số và sự phát triển dân số .................................................................. 6
1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội ........................ 7
1.2.3 Về văn hóa – xã hội, quốc phòng – an ninh ................................................ 7
1.3 Nhu cầu phát triển và sự cần thiết phải xây dựng tuyến đƣờng ................... 8
1.3.1Chiến lƣợc phát triển về mặt xã hội............................................................ 8
1.3.2Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải............................................ 9
1.3.3Sự cần thiết phải đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng.......................................... 9
Chƣơng 2 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CƠ BẢN
................................................................................................................. 11
2.1 Xác định cấp hạng tuyến đƣờng ............................................................... 11
2.1.1Tính lƣu lƣợng xe thiết kế ........................................................................ 11
2.1.2 Xác định cấp hạng của đƣờng ô tô ............................................................ 12
2.2 Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản trên mặt cắt ngang ......................... 12
2.2.1 Khả năng thông xe và số làn xe cần thiết .................................................. 12
2.2.2 Kích thƣớc mặt cắt ngang đƣờng............................................................ 15
2.2.3 Bề rộng đƣờng........................................................................................ 16
2.2.4 Độ dốc ngang của đƣờng........................................................................ 16
2.2.5 Xác định độ dốc siêu cao ......................................................................... 17
2.2.6 Tính toán độ mở rộng trong đƣờng cong ................................................. 18
2.3 Xác định các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ................................................. 19
2.3.1 Bán kính đƣờng cong nằm ....................................................................... 19
2.3.2 Đoạn nối siêu cao – đƣờng cong chuyển tiếp ........................................... 19
2.3.3 Chiều dài đoạn chêm giữa hai đƣờng cong nằm....................................... 19
2.3.4 Tính toán tầm nhìn xe chạy...................................................................... 20
2.4 Xác định các yếu tố kĩ thuật trên trắc dọc .................................................. 22
2.4.1 Xác định độ dốc dọc lớn nhất .................................................................. 22
2.5 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................... 24
CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC TUYẾN ĐƢỜNG.......... 26
3.1 Số liệu thiết kế........................................................................................... 26
3.2 Xác định phƣơng án bình đồ tuyến đƣờng ................................................ 26
3.2.1 Nguyên tắc vạch tuyến bình đồ................................................................ 26
3.2.2 Giới thiệu sơ bộ về các phƣơng án tuyến lựa chọn.................................. 27
3.3 Xác định các công trình thoát nƣớc ngang – dọc ...................................... 27
3.3.1 Các nguồn nƣớc xâm nhập ..................................................................... 27
3.3.2 Thiết kế rãnh dọc ..................................................................................... 28
3.3.3 Thiết kế cống.......................................................................................... 31
3.4. Thiết kế trắc dọc – trắc ngang.................................................................... 34
3.4.1 Thiết kế trắc dọc ..................................................................................... 34
3.4.2 Thiết kế trắc ngang ................................................................................. 35
3.4.2.1 Nguyên tắc thiết kế trắc ngang của đƣờng ............................................ 35
3.5 Tính toán sơ bộ khối lƣợng đào đắp nền đƣờng......................................... 35
3.5.1 Nền đắp .................................................................................................. 35
3.5.2 Nền đào .................................................................................................. 36
CHƢƠNG 4: lựa chọn kết cấu áo đƣờng và sơ bộ dự toán .............................. 38
4.1 Yêu cầu đối với kết cấu áo đƣờng............................................................. 38
4.1.1 Đối với tầng mặt...................................................................................... 38
4.1.2 Đối với tầng móng.................................................................................. 39
4.2 Đặc điểm chung của một số loại áo đƣờng cơ bản.................................... 39
4.2.1 Yêu cầu chung của kết cấu áo đƣờng....................................................... 39
4.2.2 Các yêu cầu của kết cấu áo đƣờng mềm .................................................. 39
4.2.3 Các yêu cầu của kết cấu áo đƣờng cứng .................................................. 40
4.3 Phân tích điều kiện và đề xuất phƣơng án kết cấu áo đƣờng..................... 40
CHƢƠNG 5 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG .................................. 42
5.1. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trƣờng .................................. 42
5.2. Nội dung đánh giá tác động môi trƣờng..................................................... 43
5.3. Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng ................................... 45
PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐOẠN Km5+100 ÷ Km6+500.................. 46
CHƢƠNG 6 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN ............................................................................................ 47
6.1 Đặc điểm và các chỉ tiêu kỹ thuật của đoạn tuyến thiết kế .......................... 47
6.1.1. Đặc điểm của đoạn tuyến........................................................................ 47
6.1.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến thiết kế ........................................ 47
6.2 Tính toán độ triệt hủy trên đƣờng cong....................................................... 48
6.3 Tính toán và bố trí siêu cao ........................................................................ 49
6.3.1 Tính toán siêu cao ................................................................................... 49
6.3.2.Bố trí siêu cao ......................................................................................... 49
6.4 Tính toán và bố trí độ mở rộng đƣờng cong................................................ 50
6.5 Tính toán và bố trí nối mở rộng hoặc đƣờng cong chuyển tiếp ................... 51
6.5.1 Xác định chiều dài đƣờng cong chuyển tiếp ............................................ 51
6.5.2 Kiểm tra điều kiện cấu tạo đƣờng cong chuyển tiếp dạng clothoide ........ 52
6.5.3 Xác định thông số Clothoide: .................................................................. 52
6.5.4 Xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của đƣờng cong chuyển tiếp : ... 53
6.5.5 Xác định tọa độ các điểm trung gian:....................................................... 53
6.6 Tính toán các yếu tố đƣờng cong đứng....................................................... 53
6.6.1 Xác định các điểm bắt đầu (TĐ) và kết thúc (TC) của đƣờng cong đứng . 54
6.6.2 Xác định điểm gốc của đƣờng cong đứng E, tại đó độ dốc dọc id = 0% ... 54
6.6.3Xác định cao độ thiết kế các cọc trong đƣờng cong đứng......................... 54
6.6.4 Phƣơng pháp đơn giản hóa cắm đƣờng cong đứng parabol ...................... 54
CHƢƠNG 7.THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƢỚC ............................... 55
7.1 Nhiệm vụ và yêu cầu của các công trình thoát nƣớc .................................. 56
7.2 Tính toán thủy lực rãnh dọc...................................................................... 58
7.2.1 Các yêu cầu thiết kế................................................................................. 58
7.2.2Bố trí rãnh dọc.......................................................................................... 58
7.2.3 Tính chiều sâu và chiều rộng đáy rãnh.................................................... 60
7.3 Tính toán thủy lực cống............................................................................. 61
7.3.1 Tính toán lƣu lƣợng ................................................................................. 61
7.3.2 Xác định khẩu độ và chiều dài cống ........................................................ 63
CHƢƠNG 8 THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG ........................................... 65
8.1 Số liệu và tiêu chuẩn thiết kế ..................................................................... 65
8.2 Xác định môđun đàn hồi yêu cầu............................................................... 65
8.3 Tính toán và lựa chọn phƣơng án áo đƣờng............................................... 65
8.4 Lựa chọn kết cấu lề gia cố ......................................................................... 69
8.5 Kết luận chƣơng 8 ...................................................................................... 70
Chƣơng 9 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG .... 72
9.1. Đặc điểm của đoạn tuyến thi công ............................................................. 72
9.2. Xác định các quy trình thi công- nghiệm thu ............................................. 72
9.3. Lựa chọn hƣớng và phƣơng pháp tổ chức thi công .................................... 73
9.4. Định vị đoạn tuyến và chuẩn bị mặt bằng thi công .................................... 75
9.5. Chuẩn bị nhân lực và vật lực ..................................................................... 78
9.6 Kết luận chƣơng 9 ...................................................................................... 78
Chƣơng 10 THI CÔNG CỐNG VÀ NỀN ĐƢỜNG ......................................... 80
10.1 Đặc điểm công tác thi công cống............................................................. 80
10.2. Trình tự và kỹ thuật thi công cống........................................................... 80
10.2.1. Thống kê số lƣợng cống ....................................................................... 80
10.2.2. Biện pháp thi công cống ....................................................................... 80
10.2.3Tính toán năng suất vận chuyển và lắp đặt cống..................................... 81
10.3. Đặc điểm công tác xây dựng nền đƣờng .................................................. 81
10.4. Trình tự và kỹ thuật thi công nền đƣờng.................................................. 82
10.4.1 Công tác chuẩn bị trƣớc khi thi công ..................................................... 82
10.4.2 Công tác chính....................................................................................... 83
10.5. Thành lập đội thi công và lập tiến độ thi công cống và nền đƣờng........... 83
10.5.1 Đội làm công tác chuẩn bị .................................................................... 83
10.5.2 Đội xây dựng cống ............................................................................... 83
10.5.3 Đội thi công nền ................................................................................... 83
10.6. Kết luận chƣơng 10 ................................................................................. 84
Chƣơng 11 THI CÔNG KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG – HOÀN THIỆN................. 85
11.1. Tính toán tốc độ dây chuyền và chọn hƣớng thi công .............................. 85
11.1.1 Tốc độ dây chuyền thi công 1 dây chuyền ............................................ 85
11.1.2 Chọn hƣớng thi công ............................................................................. 85
11.2 Tính toán năng suất máy........................................................................... 86
11.2.1 Năng suất máy lu. ................................................................................. 86
11.2.2 Năng suất ôtô vận chuyển cấp phối đá dăm và bê tông nhựa ................. 86
11.2.3 Năng suất xe tƣới nhựa ......................................................................... 87
11.2.4 Năng suất máy rải ................................................................................. 87
11.3. Trình tự và kỹ thuật thi công ................................................................... 87
11.3.1 Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại II ........................................... 87
11.3.2 Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại I ............................................ 88
11.3.3 Thi công 2 lớp bê tông nhựa ................................................................. 88
11.4. Thành lập đội thi công và lập tiến độ thi công áo đƣờng.......................... 88
11.4.1.Thi công lớp CPĐD loại II .................................................................... 88
11.4.2 Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I ...................................................... 90
11.4.3 Thi công các lớp bê tông nhựa ............................................................... 91
11.5. Công tác hoàn thiện................................................................................. 93
11.5.1 Những công việc chủ yếu ...................................................................... 93
11.5.2 Chôn cọc tiêu + cọc H ........................................................................... 94
11.5.3 Thi công biển báo .................................................................................. 94
11.5.4 Chôn cọc KM ........................................................................................ 94
11.5.5 Trồng cỏ mái ta luy ............................................................................... 94
11.5.6 Sơn vạch kẻ đƣờng ................................................................................ 94
11.6. Kết luận chƣơng 11 ................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm qua cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Lai Châu những năm
qua đã đƣợc quan tâm đầu tƣ nhƣng giao thông của Lai Châu cũng đang gặp
những khó khăn nhƣ: Địa hình miền núi chia cắt, phức tạp, mật độ dân cƣ
thấp… suất đầu tƣ cho các công trình giao thông lớn nhƣng nguồn vốn đầu tƣ
còn hạn chế nên một số tuyến đƣờng huyện, đƣờng xã chất lƣợng và kỹ thuật
chƣa cao, hệ thống thoát nƣớc chƣa kiên cố; một số tuyến chƣa có cầu, ngầm
tràn gây khó khăn cho các phƣơng tiện đi lại trong mùa mƣa lũ. Việc thực hiện
“xã hội hoá” các tuyến đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh còn gặp
nhiều khó khăn, do điều kiện kinh tế, nguồn kinh phí địa phƣơng hạn chế, việc
huy động doanh nghiệp và Nhân dân đóng góp gặp nhiều khó khăn; công tác
bảo trì, bảo dƣỡng đƣờng giao thông nông thôn chƣa đƣợc chú trọng, nguồn
kinh phí hạn hẹp, chủ yếu huy động Nhân dân nơi có tuyến đƣờng đi qua đóng
góp ngày công lao động…
Dự án xây dựng tuyến đƣờng qua hai điểm T1 - T2 là một dự án giao thông
quan trọng nối từ Thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ đến Thành phố Lai
Châu đồng thời cũng là một công trình nằm trong hệ thống Tỉnh lộ đã đƣợc quy
hoạch.
2
PHẦN I
THIẾT KẾ DỰ ÁN XÂY
DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG
3
Chƣơng 1
CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên
Điều kiện về địa hình
Tuyến đƣờng qua 2 điểm T1 - T2 thuộc tuyến Tỉnh lộ nối từ Thị trấn
Phong Thổ thuộc địa phận Huyện Phong Thổ đến Thành phố Lai Châu dài
7km.
Điểm T1 thuộc thị trấn Phong Thổ –Tỉnh Lai Châu ở độ cao 510m so với mực
nƣớc biển
Điểm T2 thuộc thành phố Lai Châu-Tỉnh Lai Châu ở độ cao 570 m so với mực
nƣớc biển.
1.1.1 Điều kiện địa chất và công trình xây dựng
Lai Châu là tỉnh biên giới phía Tây Bắc của Tổ quốc, cách Thủ đô Hà Nội
khoảng 400 km về phía Đông Nam, có toạ độ địa lý từ 21O
51’ đến 22O
49’ vĩ độ
Bắc và 102O
19’ đến 103O
59’ kinh độ Đông; phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Vân
Nam của Trung Quốc, phía Tây giáp tỉnh Điện Biên, phía Đông và phía Đông
Nam tiếp giáp với hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái, phía Nam tiếp giáp với tỉnh Sơn
La.
Lai Châu có 265,095 km đƣờng biên giới giáp với Trung Quốc, là tỉnh có vị
trí quan trọng về địa lý và an ninh quốc phòng trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đồng thời với khu kinh tế cửa khẩu Mù
La Thàng, Lai Châu cũng trở thành điểm kinh tế mũi nhọn giúp giao thƣơng
thuận lợi với Vân Nam, Trung Quốc.
Lai Châu có địa hình đƣợc tạo bởi những dãy núi chạy dài theo hƣớng Tây
Bắc - Đông Nam, có nhiều đỉnh núi cao nhƣ đỉnh Pu Sa Leng cao 3.096 m. Núi
đồi cao và dốc, xen kẽ nhiều thung lũng sâu và hẹp, phía Đông là dãy núi Hoàng
Liên Sơn, phía Tây là dãy núi Sông Mã, giữa hai dãy núi trên là phần đất thuộc
vùng núi thấp tƣơng đối rộng lớn thuộc lƣu vực sông Đà với nhiều cao nguyên
đá vôi dài 400 km , rộng từ 1- 25 km, cao 600 – 1000m, chạy suốt từ Phong Thổ
(Lai Châu) đến Quan Sơn, Quan Hóa…(Thanh Hoá). Trên 60 diện tích có độ
4
cao trên 1.000m, trên 90 diện tích có độ dốc trên 25 , bị chia cắt mạnh bởi
các dãy núi chạy dài theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam, xen kẽ là các thung lũng
có địa hình tƣơng đối bằng ph ng nhƣ: Mƣờng So, Tam Đƣờng, Bình Lƣ, Than
Uyên… Có đỉnh núi Phan Xi Păng cao 3.143m, Pu Sam Cáp cao 1.700m… Núi
đồi cao và dốc, xen kẽ nhiều thung lũng sâu và hẹp, có nhiều sông suối, nhiều
thác ghềnh, dòng chảy lƣu lƣợng lớn nên có nhiều tiềm năng về thu điện rất
lớn.
Cấu trúc địa hình của Lai Châu là núi thấp dần và đổ dồn xuống các sông,
suôi lớn, núi non xen kẽ các thung lũng sông, khe suối. Hệ thống sơn văn có thể
chia thành 4 loại chính: vùng núi cao, vùng núi trung bình, núi thấp và cao
nguyên. Núi cao phân bố ở phía bắc và tây bắc, kéo dài theo phƣơng tây bắc –
đông nam, dọc biên giới Việt – Trung nhƣ Pu Si Lung, Pu Đen Đing, Pu Sam
Sao. Vùng núi trung bình là các vùng núi uốn nếp nằm ở độ cao 1000-2000m
với cảnh quan chung là các dãy núi song song trải rộng lại bị chia cắt đã tạo nên
cảnh núi rừng trùng điệp. Núi thấp là các dạng đồi, núi thấp có độ cao dwois
1000m, đây là loại hình khá phổ biến, dạng địa hình này phân bố hầu hết tại các
địa phƣơng trong tỉnh. Cao nguyên: Lai Châu có cao nguyên Tả Phìn – Sin Chải
với độ cao 1.100 - .1300m nằm kẹo giữa lƣu vực sông Đà và dãy Hoàng Liên
Sơn, có hƣớng Tây Bắc – Đông Nam, đây là cao nguyên đá vôi đồ sộ, có bề mặt
kém bằng ph ng. Địa hình đồi và đồng bằng chiếm diện tích nhỏ, nằm ở rìa xen
kẽ giữa những dãy núi cao là các đồi sát liền kề với các thung lũng hoặc các
lòng chảo có địa hình tƣơng đối bằng ph ng nhƣ Mƣờng So, Tam Đƣờng, Bình
Lƣ, Than Uyên, Sìn Hồ. Kiểu địa hình đồi có dạng bát úp là dạng địa hình mềm
mại, độ dốc nhỏ, vỏ phong hóa dày, phân bố chủ yếu ở các thung lũng Mƣờng
Nhé, Bình Lƣ, Tam Đƣờng, Nậm Mạ. Các đồng bằng chủ yếu chạy dọc thung
lũng, sông suối, là kết quả của quá trình bồi tụ nhƣ đồng bằng bồi tụ Sìn Hồ,
Bình Lƣ, Than Uyên.
5
1.1.2 Đặc điểm về khí hậu
Lai Châu có chế độ khí hậu điển hình của vùng nhiệt đới với ngày nóng,
đêm lạnh, ít chịu ảnh hƣởng của bão. Khí hậu chia làm hai mùa r rệt là mùa
khô và mùa mƣa.
Mùa mƣa ở Lai Châu thƣờng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, mƣa rất nhiều
với nhiệt độ và độ ẩm không khí cao. Đầu mùa mƣa thƣờng hay có mƣa đá. Mƣa
nhiều, tập trung vào giữa các tháng 6, 7, 8 (âm lịch), chiếm 80 lƣợng mƣa cả
năm. Trong thời gian đó, tổng lƣợng mƣa trung bình vào khoảng 2.500 –
2.700mm. Nhiệt độ trung bình vào mùa mƣa thƣờng ở mức 25 C – 30ºC.
Mùa khô lạnh bắt đầu từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 3 năm sau, khí hậu
lạnh, độ ẩm của lƣợng mƣa tƣơng đối thấp. Có những tháng về mùa này, lƣợng
mƣa chỉ đạt từ 5 đến 20mm. Vào những đợt rét nhất, nhiều nơi, nhiệt độ trung
bình xuống tới 4 – 5 C, k m theo lạnh có sƣơng mù dày đặc, gió bấc và sƣơng
muối, đặc biệt có cả tuyết ở những vùng cao, nhất là ở Dào San - Phong Thổ;
ngoài ra còn có mƣa đá, gió lốc thƣờng xảy ra vào đầu mùa mƣa với tần suất
trung bình 1,3 – 1,5 ngày năm.
Tháng 4 và tháng 10 là thời gian chuyển giao giữa 2 mùa. Vào thời gian
này, nhiệt độ chênh lệch giữa ban ngày và ban đêm rất cao, nhiều khi nhiệt độ
buổi trƣa lên tới 28 C, nhƣng về đêm nhiệt độ hạ xuống chỉ còn 18 – 20 C.
Nhiệt độ không khí bình quân hàng năm là 22,25 C. Với khí hậu mang tính chất
gió mùa chí tuyến, ngày nóng, đêm lạnh, lƣợng mƣa bình quân năm từ 2,500-
2,700 mm, phân bố không đều, hƣớng gió chủ yếu là gió Tây và gió Đông Nam,
Lai Châu ít chịu ảnh hƣởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
1.1.3. Đặc điểm về thủy văn
Lai Châu nằm trong khu vực đầu nguồn và phòng hộ đặc biệt xung yếu của
sông Đà, sông Nậm Na và sông Nậm Mu, điều tiết nguồn mƣớc trực tiếp cho các
công trình thủy điện lớn trên sông Đà, đảm bảo sự phát triển bền vững cho cả
vùng châu thổ sông Hồng. Lai Châu là vùng thƣợng lƣu sông Đà, lƣợng mƣa
lớn, hệ thống sông suối khá dày đặc, mật độ sông suối cao từ 5,5- 6 km/km2.
6
Trong đó đa phần các sông, suối lớn đều có nƣớc chảy mạnh. Tổng lƣợng dòng
chảy năm toàn tỉnh khoảng 16,87 triệu m3, phân bố giảm dần từ bắc xuống nam.
Lai Châu là phần thƣợng lƣu sông Đà, khi bắt đầu chảy vào lãnh thổ Việt
Nam. Hầu hết các sông suối của lƣu vực này là những sông suối nhỏ, chảy từ
trên vùng núi Pulasan ( tả ngạn) và Pusilung (hữu ngạn) xuống sông Đà. Độ cao
trung bình cửa lƣu vực là 1036m, độ cao dƣới 300m không những không đáng
kể (gần 5Ha) mà tất cả số này còn có độ dốc trên 35 . Độ dốc trung bình đƣợc
xác định là hơn 20 , đặc biệt ở đây xuất hiện dộ dốc cực đại lớn nhất tỉnh 86 º.
Sông Đà bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam – Trung Quốc chảy qua địa bàn huyện
Mƣờng T , sau đó chạy dọc phía nam huyện Sìn Hồ, tạo thành ranh giới tự
nhiên giữa tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên. Sông Đà có 3 chi lƣu là các sông:
Nậm Na, Nậm Mạ, Nậm Mu.
Dự án nằm ở khu vực miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy đồi
núi và hệ thống sông suối. Triển tuyến nên tránh khu vực đồi núi vì sẽ làm tăng
khối lƣợng thi công. Khảo sát địa chất khu vực ven sông cho thấy khu vực này
có địa chất khá ổn định. Vì vậy, nên chọn lối đi tuyến ven sông, tránh khu vực
đồi núi có độ dốc lớn.
1.2 Đặc điểm điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội
1.2.1 Dân số và sự phát triển dân số
Dân số toàn tỉnh có 415.300 ngƣời, gồm 20 dân tộc cùng sinh sống trong đó
dân tộc Thái với số lƣợng lớn nhất 131.822 ngƣời, chiếm 34%; dân tộc Mông
86.467 ngƣời, chiếm 22,30%; dân tộc Kinh 54.027 ngƣời, chiếm 13,94%; dân
tộc Dao 51.995 ngƣời, chiếm 13,41%; dân tộc Hà Nhì 14.658 ngƣời, chiếm
3,78%; dân tộc Giáy 12.443 ngƣời, chiếm 3,21%; dân tộc Khơ Mú 7.464 ngƣời,
chiếm 1,93%; dân tộc La Hủ 10.141 ngƣời, chiếm 2,62%; dân tộc Lự 6.074
ngƣời, chiếm 1,57%; dân tộc Lào 6.020 ngƣời, chiếm 1,55%; dân tộc Mảng
2.995 ngƣời, chiếm 0,77%; dân tộc Cống 1.256 ngƣời, chiếm 0,32%; dân tộc
Hoa 588 ngƣời, chiếm 0,15%; dân tộc Si La 546 ngƣời, chiếm 0,14%; dân tộc
Kháng 161 ngƣời, chiếm 0,04%; dân tộc Tày 295 ngƣời, chiếm 0,08%; dân tộc