Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Tuyến Đường Bản Khổm Khia Đường Tạ Khoa Xã Hua Nhàn Huyện Bắc Yên Tỉnh Sơn La
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Trải qua hơn 4 năm học tập tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp, khóa luận tốt
nghiệp xem nhƣ một môn học cuối cùng của sinh viên. Trong quá trình thực hiện
khóa luận đã giúp em tổng hợp tất cả kiến thức đã học ở trƣờng. Đây là thời gian
quý giá để em có thể làm quen với công tác tính toán, thiết kế, tập giải quyết các
vấn đề mà em sẽ gặp trong tƣơng lai.
Kết quả của khóa luận là sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các thầy
giáo, các cô giáo và công ty thực tập. Nhân dịp này em xin cám ơn các thầy giáo,
cô giáo trong trƣờng, trong khoa Cơ Điện – Công Trình đã trang bị cho em
những kiến thức quý báu trong chƣơng trình học tại trƣờng và giúp em trong quá
trình làm khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo công ty Công ty cổ
phần tƣ vấn xây dựng Sơn La đã chỉ dẫn trong suốt quá trình thực tập và xử lý số
liệu để hoàn thành bản khóa luận này.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy giáo Phạm Văn Tỉnh đã trực tiếp hƣớng dẫn
em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Đây là đồ án có khối lƣợng công việc rất lớn bao gồm tất cả các bƣớc từ
thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và có thiết kế tổ chức thi công. Chính vì vậy mặc
dù đã cố gắng hết sức nhƣng không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để em có thêm nhiều kiến thức bổ ích và
bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trần Nhật Dũng
MỤC LỤC
PHẦN I: THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN ĐƢỜNG.......................................................1
Chƣơng I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU.......................2
Chƣơng II: CẤP HẠNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN....................10
Chƣơng III: THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ................................................42
Chƣơng IV: THIẾT KẾ TRẮC DỌC - TRẮC NGANG........................................48
Chƣơng V: KHỐI LƢỢNG ĐÀO ĐẮP VÀ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ............50
Chƣơng VI: TÍNH TOÁN THỦY VĂN ................................................................54
Chƣơng VII: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG.................................................66
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƢỜNG TỪ km0+800M ĐẾN
KM1+799
.................................................................................................................................86
Chƣơng VIII: THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ.............................................87
Chƣơng IX: THIẾ KẾ TRẮC DỌC TRẮC – TRẮC NGANG...............................96
Chƣơng X: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG..................................................102
Chƣơng XI: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƢỚC....................................103
Chƣơng XII: THIẾT KẾ NỀN ĐƢỜNG VÀ KHỐI LƢỢNG ĐÀO ĐẮP...........109
Chƣơng XIII: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG................................................110
PHỤ LỤC..............................................................................................................114
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1.Thành phần dòng xe và hệ số quy đổi về xe con cho năm hiện tại........11
Bảng 2.2 Các kích thƣớc của xe thiết kế.................................................................16
Bảng 2.3 Độ dốc ngang các yếu tố mặt đƣờng........................................................17
Bảng 2.4 độ dốc siêu cao theo bán kính cong nằm và vận tốc thiết kế..................18
Bảng 2.5 Lựa chọn chiều dài đƣờng cong chuyển tiếp............................................25
Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của tuyến......................................................40
Bảng 5.3 : Bảng tổng hợp chi phí dự án xây dựng..................................................53
Bảng 6.1: Các đặc trƣng thủy văn............................................................................56
Bảng 6.2 Xác định đặc trƣng địa mạo lòng sông.....................................................58
Bảng 6.3 Kết quả tính toán lựa chọn cống...............................................................61
Bảng 7.1 Tải trọng trục các loại xe..........................................................................69
Bảng 7.2 Thành phần các loại xe.............................................................................70
Bảng 7.3 Kết quả quy đổi và lƣợng xe tính toán.....................................................71
Bảng 7.4: Chọn sơ bộ kết cấu áo đƣờng..................................................................74
Bảng 7.5 kết cấu dự kiến.........................................................................................75
Bảng 9.1 : xác định lý trình và cao độ điểm TĐ và TC các đƣờng cong đứng...........101
Bảng 10.1 Kết cấu áo đƣờng kỹ thuật...................................................................102
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ mặt cắt ngang đƣờng......................................................................12
Hình 2.2 Sơ đồ tính toán khổ động học của xe........................................................13
Hình 2.3 Sơ đồ bề rộng mặt cắt ngang làn xe..........................................................16
Hình 2.4 Sơ đồ đoạn nối siêu cao – đƣờng cong chuyển tiếp.................................22
Hình 2.5 Sơ đồ mở rộng làn xe trong đƣờng cong..................................................26
Hình 2.6 Sơ đồ xác định độ mở rộng phần xe.........................................................26
Hình 2.7 Sơ đồ hai đƣờng cong cùng chiều............................................................27
Hình 2.8 Sơ đồ hai đƣờng cong ngƣợc chiều..........................................................28
Hình 2.9 Sơ đồ tầm nhìn một chiều........................................................................29
Hình 2.10 Sơ đồ tầm nhìn thấy xe ngƣợc chiều......................................................30
Hình 2.11 Sơ đồ tầm nhìn vƣợt xe..........................................................................30
Hình 2.12 Sơ đồ mở rộng tầm nhìn trên đƣờng cong nằm......................................32
Hình 2.13 Sơ đồ xác định độ mở rộng tầm nhìn theo phƣơng pháp đồ giải..........32
Hình 2.14 Khi K < S................................................................................................33
Hình 2.15 Khi K > S................................................................................................34
Bảng 2.6 Dốc dọc lớn nhất tƣơng ứng với từng loại xe..........................................36
Hình 2.16 Sơ đồ bán kính tối thiểu của đƣờng cong đứng lồi...............................38
Hình 6.1 Sơ đồ vị trí đặt cống.................................................................................54
Toán đồ 3-1 Tiêu chuẩn 22TCN 211 – 06.........................................................77-85
Toán đồ 3-2 và 3-3 Tiêu chuẩn 22TCN 211 – 06...................................................80
Hình 13.1. Sơ đồ phƣơng pháp thi công dây chuyền............................................113
PHẦN I
THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN ĐƢỜNG
`
1
CHƢƠNG I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Những vấn đề chung
1.1.1. Giới thiệu công trình
- Thiết kế tuyến đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã Hua Nhàn,
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La
1.1.2. Tên của Dự án
- Đƣờng bản Khốm Khia – Đƣờng Tạ Khoa
1.1.3. Địa điểm Xây dựng
- Xã Hua Nhàn, huyện Bắc Yên – Tỉnh Sơn La
1.1.4. Chủ Đầu tƣ
- Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh Sơn La
1.1.5. Tổ chức tƣ vấn
- Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng 319
1.2 Tình hình khu vực xây dựng
1.2.1. Vị trí địa lý
- Tuyến đƣờng thuộc địa phận huyện Bắc Yên, Tỉnh Sơn La. Bắc Yên là
một trong những huyện vùng cao của tỉnh Sơn La,cách trung tâm thành phố Sơn
La 100 km về hƣớng Đông, diện tịch tự nhiên là 1.103,71km2
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Trạm tấu (tỉnh Yên Bái)
- Phía Nam Đông Nam giáp huyện Mộc Châu
- Phía Đông Nam giáp huyện Yên Châu
- Phía Tây giáp huyện Mai Sơn
- Phía Đông giáp huyện Phù yên
Hồ Sông Đà chảy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam qua 6 xã, 46 bản. Sông
Đà chảy qua huyện. Ngoài ra còn có nhiều sông suối nhỏ khác
1.2.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ luật tổ chức HĐNH và UBND ngày 26/11/2003
- Căn cứ luật đấu thầu 61/11/2003/QH11 ngày 29/11/2005 Luật xây dựng
số : 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
2
- Căn cứ theo nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ
hƣớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Căn cứ theo nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án về đầu tƣ xây dựng công trình
- Căn cứ quyết định số: 2083/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND Tỉnh
Sơn La về việc phân bổ nguồn vốn ứng trƣớc năm 2010 thực hiện chƣơng trình
giảm nghèo nhanh và bền vững
- Căn cứ quyết định số: 1713/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của UBND
huyện Bắc Yên về việc phân bổ nguồn vốn ứng trƣớc năm 2010 thực hiện
chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị Quyết số 30a/2008/NQCP
- Căn cứ quyết định số: 1806/QĐ-UBND ngày 4/0/2009 của UBND huyện
Bắc Yên về việc chỉ định đơn vị tƣ vấn khảo sát - lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
xây dựng công trình: Thiết kế tuyến đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã
Hua Nhàn, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La
- Căn cứ hộp đồng kinh tế số: /HĐ-KT năm 2009 của UBND huyện Bắc
Yên với công ty TNHH tƣ vấn xây dựng 319 về việc khảo sát thiết kế tuyến
đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã Hua Nhàn, huyện Bắc Yên, tỉnh
Sơn La
- Căn cứ các số liệu thu thập đƣợc tại hiện trƣờng và số liệu do các cơ quan
liên quan cung cấp
* Dựa theo TCVN 4054-2005 về thiết kế đƣờng
* TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 211:2006
1.2.3 Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện
- Căn cứ hộp đồng kinh tế số: /HĐ-KT năm 2009 của UBND huyện Bắc Yên
với công ty TNHH tƣ vấn xây dựng 319 khảo sát thiết kế lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
công trình: tuyến đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã Hua Nhàn, huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La. Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng 319 tiến hành nghiên cứu các tài
liệu khu vực tuyến. Từ đó tổ chức triển khai lấy tài liệu thực địa tuyến đƣờng
3
1.2.4 Tình hình dân sinh, kinh tế, chính trị, văn hoá
- Bắc Yên có nhiều khởi sắc trong phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2011,
2012 tốc độ tăng trƣởng bình quân đạt 13%/năm, thu nhập bình quân đầu
ngƣời năm 2012 đạt 11,78 triệu đồng. Tăng trƣởng ở từng ngành kinh tế đều ở
mức cao, theo hƣớng tiến bộ, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực:
tăng tỷ trọng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; giảm tỷ
trọng nông - lâm nghiệp (Số liệu 6 tháng đầu năm 2013: Tỷ trọng Nông - Lâm
nghiệp chiếm 48,2%, tỷ trọng Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng
chiếm 24,5%, thƣơng mại - dịch vụ chiếm 27,3%). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hƣớng sản xuất hàng hoá gắn với nhu cầu thị trƣờng.
- Về tài nguyên khoáng sản, huyện Bắc Yên có nhiều loại khoáng sản,
đáng kể nhất là mỏ Niken - Đồng ở bản Pót, bản Phúc và bản Khoa xã Mƣờng
khoa (diện tích khoảng trên 250 ha) có trữ lƣợng khá lớn trên 2 triệu tấn quặng
với hàm lƣợng Ni 3,55%, Cu 1,3% (theo số liệu khảo sát của Công ty TNHH mỏ
Niken Bản Phúc) hiện nay đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản để khai thác.
Ngoài ra còn có mỏ đồng ở Chiềng Sại (diện tích khoảng 100 ha), trữ lƣợng
khoảng 177 tấn, mỏ chì Pắc Ngà, mỏ cao lanh ở Làng Chếu; Mỏ Uran, Kaolin
Trò A ở Tà Xùa; mỏ đồng - Niken ở bản Đung, bản Giàng xã Hồng Ngài.
- Tiềm năng nông nghiệp: Sở hữu một vùng núi đồi rộng lớn, Bắc Yên có
03 nhóm đất chính là đất mùn, đất phù sa và đất bạc màu, trong đó đất canh tác
nông nghiệp chiếm 12%, đất lâm nghiệp 56,8% còn lại là đồi núi, đa số diện tích
đất chƣa sử dụng, rất thuận lợi cho phát triển trồng rừng, trồng ngô, chăn nuôi đại
gia súc quy mô hộ gia đình và quy mô trang trại. Toàn huyện có trên 2000 ha táo
Sơn Tra; trên 180 ha chè đặc sản Tà Xùa.
- Vùng dọc quốc lộ 37 gồm 4 xã: Mƣờng Khoa, Song Pe, Thị trấn
và Phiêng Ban, đƣợc tập trung đầu tƣ và phát huy vai trò là động lực kinh tế của
toàn huyện; củng cố phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với chế biến nông
sản; phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, các ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp, mạng lƣới thƣơng mại, dịch vụ tổng hợp.
4
- Vùng lòng hồ Sông đà gồm 6 xã: Mƣờng Khoa, Song Pe, Chiềng Sại, Tạ
Khoa, Chim Vàn, Pắc Ngà, phát triển sản xuất nông sản hàng hoá, dịch vụ vận tải
đƣờng thuỷ; nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản; trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
- Vùng cao gồm 6 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng
Đồng, Hua Nhàn; phát triển chăn nuôi đại gia súc, nuôi trồng thuỷ sản nƣớc lạnh;
phát triển thuỷ điện vừa và nhỏ; mở rộng diện tích khai hoang ruộng nƣớc, vùng
nguyên liệu cho chế biến nông sản hàng hoá có ƣu thế nhƣ chè Tà Xùa, táo Sơn
Tra gắn với trồng mới, quản lý, bảo vệ và phát triển vốn rừng.
- Tiềm năng nông nghiệp: Sở hữu một vùng núi đồi rộng lớn, Bắc Yên có
03 nhóm đất chính là đất mùn, đất phù sa và đất bạc màu, trong đó đất canh tác
nông nghiệp chiếm 12%, đất lâm nghiệp 56,8% còn lại là đồi núi, đa số diện tích
đất chƣa sử dụng, rất thuận lợi cho phát triển trồng rừng, trồng ngô, chăn nuôi đại
gia súc quy mô hộ gia đình và quy mô trang trại. Toàn huyện có trên 2000 ha táo
Sơn Tra; trên 180 ha chè đặc sản Tà Xùa.
- Bắc Yên có hệ động thực vật phong phú với nhiều loại muôn thú, rừng
Bắc Yên có nhiều lâm sản quý rất thuận lợi cho phát triển, khai thác, chế biến
lâm sản và dƣợc liệu.
1.2.5 Mạng lƣới giao thông vận tải trong vùng
- Vị trí: bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã Hua Nhàn, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn
La
- Điểm đầu: DD1 km0+0.00 ( Đƣờng Tạ Khoa bản Co Mi )
- Điểm cuối: Tại km 3+404 ( Bản Khốm Khia, xã Hua Nhàn, huyện Bắc Yên )
- Tổng chiều dài tuyến: L= 3.404 Km
1.2.6. Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải
- Tham gia vận tải hàng hoá, hành khách thuộc vùng nghiên cứu có 2 loại
hình vận tải đó là: Đƣờng bộ, đƣờng sông.
+ Về vận tải đƣờng bộ :
Vận tải đƣờng bộ với tính xã hội hoá cao và tỷ trọng vận tải lớn, nhất là đối với
khu vực có địa hình là đồi núi thì phƣơng thức vận tải đƣờng bộ càng đóng vai trò chủ
5
yếu trong các phƣơng thức vận tải. số liệu thống kê năm 2006 vận tải đƣờng bộ
chiếm trong khoảng 90% vận chuyển hành khách và vận chuyển hàng hoá trong
vùng.
+ Vận tải đƣờng sông :
Vùng nghiên cứu có sông Đà chạy qua. Vì vậy vận tải đƣờng sông trong
vùng chỉ là vận chuyển giao lƣu hàng hoá nhẹ, nhỏ lẻ giữa các điểm lân cận.
* Hệ thống giao thông vận tải của huyện Bắc Yên chủ yếu là giao thông
đƣờng bộ cơ bản đã đáp ứng đƣợc nhu cầu vận chuyển hàng hoá và hành khách
của thời kỳ đổi mới, với vị trí địa lý tƣơng đối thuận lợi, các tuyến giao thông đã
phát huy hiệu quả. Tuy nhiên để thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn nữa thì cần
đẩy mạnh phát triển, sửa chữa, nâng cấp các tuyến đƣờng hiện có. Các dân tộc
trong địa bàn chủ yếu thông qua tuyến đƣờng này ra họp chợ, vận chuyển các
mặt hàng qua lại chủ yếu bằng sức ngƣời và một số phƣơng tiện nhƣ: Xe ô tô, xe
công nông, xe máy, xe cải tiến, xe đạp, đƣợc tập trung tại chợ và trao đổi hàng
hoá với các vùng khác trong huyện.
- Đoạn đã có nền đƣờng bé 3 4.0m, nhiều vị trí đọng nƣớc lầy lội, rất khó
đi lại vào mùa mƣa. Do đặc điểm trên nên tuyến hầu nhƣ không có các loại xe tải
lớn, hầu hết chỉ là xe tải vừa nhỏ. Các số liệu điều tra về hiện trạng giao thông
trên tuyến thuộc địa bàn bản Khốm Khia nhƣ sau:
+ Xe đạp, xe thô sơ các loại: 250 xe / ngày đêm
+ Xe máy: 340 xe / ngày đêm.
+ Xe tải (dƣới 2,5 T): 100 xe / ngày đêm.
+ Xe tải 2 trục (5 T/trục): 56 xe / ngày đêm.
+ Xe tải 2 trục (8 T/trục): 40 xe / ngày đêm.
- Vận chuyển hàng hoá trên tuyến chủ yếu:
+ Hàng từ các bản về gồm: Hàng nông lâm sản, đậu tƣơng, Mộc nhĩ, Nấm
hƣơng, măng, hoa quả các loại...
+ Hàng từ huyện lên phục vụ cho các xã gồm các nhóm hàng:
6
Hàng công nghệ phẩm: Xà phòng, chất tẩy rửa, mỹ phẩm, hàng dệt may,
dày dép, điện tử, thủ công mỹ nghệ, bánh kẹo các loại, muối, dầu ...
Hoá dƣợc: Dƣợc liệu và dƣợc phẩm, hoá chất và hoá phẩm, nguyên liệu,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thuốc trừ sâu...
Nhóm máy móc thiết bị: Gồm các loại thiết bị lẻ tẻ, thiết bị y tế, phƣơng
tiện vận tải, máy Nông nghiệp và phụ tùng...
Vật liệu công nghiệp: Gồm các sản phẩm dầu mỏ, sắt thép, dây điện thoại,
gạch chịu lửa, dây cáp thông tin...
Nhóm hàng lƣơng thực, thực phẩm: Gồm bột mỳ, hoa quả, dầu thực vật...
Nhóm hàng tiêu dùng: Gồm hàng điện tử, thuốc chữa bệnh, hàng may mặc,
đồ dùng gia đình...
- Dự báo về nhu cầu vận tải:
+ Thiết kế tuyến đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã Hua Nhàn,
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La là tuyến đƣợc xây dựng trên cơ sở đƣờng cũ hiện có
nhƣng hiện tại đƣờng cũ đã xuống cấp nghiêm trọng, về mùa mƣa đƣờng đất lầy
lội, công trình trên tuyến hầu nhƣ chƣa có, chủ yếu là ngầm tràn, năng lực thông
xe rất khó khăn, lƣu lƣợng xe trên tuyến hầu nhƣ rất ít nên lựa chọn dự báo nhu
cầu vận tải rất phức tạp gặp nhiều khó khăn.
+ Căn cứ vào hiện trạng của tuyến đƣờng đang khai thác và đoạn thiết
kế mới địa hình khó khăn, phức tạp, tuyến phải vƣợt đèo có bình diện xấu, dốc
dọc, dốc ngang lớn.
+ Kết luận: Trong dự án này đề xuất một phƣơng án quy mô về cấp đƣờng
là đƣờng cấp VI miền núi (cấp kỹ thuật 20) theo tiêu chuẩn 4054 - 2005.
1.2.7. Đặc điểm địa hình địa mạo
- Vì là vùng đồi núi nên tuyến đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa,
xã Hua Nhàn, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La có địa hình tƣơng đối phức tạp, khó
khăn tuyến phải vƣợt đèo có bình diện xấu, dốc dọc, dốc ngang lớn, tuyến cắt
nhiều qua khe suối nhỏ
7
1.2.8. Đặc điểm về địa chất
- Nhìn chung tuyến bám theo các sƣờn đồi nên tình hình địa chất tƣơng đối
đồng đều, bề mặt là lớp đất phủ mỏng đất cấp 2, cấp 3 có chiều dày từ 0,51,5m (
đất cấp 2 ) còn lại là lớp đất phong hóa ( đất cấp 3, đất cấp 4 ) sâu nữa là lớp đá
phong hóa mạnh ( đá cấp 4 ) dọc trên tuyến nhỏ có đá cấp 2, cấp 3
1.2.9. Đặc điểm về địa chất thuỷ văn
- Xét về tổng thể tuyến ngắn không chịu ảnh hƣởng về thủy văn của
các sông suối lớn, ảnh hƣởng do lũ tạo thành các dòng chảy nhỏ là có thể xảy ra,
nhƣng vì xuất đầu tƣ hạn hẹp nên chỉ quan tâm đến hệ thống thoát nƣớc trên mặt
với các công trình cạn
1.2.10. Vật liệu xây dựng
- Đây là tuyến nâng cấp, điều kiện khai thác chƣa cao, công trình trên
tuyến là các công trình tạm khối lƣợng đào đắp không lớn vì vậy cần tận dụng tối
đa vật liệu khai thác trên tuyến nhƣ đất đắp nền đƣờng vận chuyển từ nền đào
sang đắp trong cự ly kinh tế, lấy từ trung tâm thị trấn Bắc Yên theo quy định hiện
hành của UBND tỉnh Sơn La
- Đây là tuyến có điều kiện khai thác chƣa cao, công trình trên tuyến là
công trình tạm khối lƣợng đào đắp không lớn vì vậy cần vận dụng tối đa vật liệu
khai thác nhƣ đất đắp nền đƣờng vận chuyển từ nền đào sang đắp, các loại vật
liệu nhƣ sắt thép lấy tại trung tâm huyện Bắc Yên, đá khai thác tại mỏ nằm tại
bản Khốm Khia vận chuyển trong cự ly kinh tế
1.2.11. Đặc điểm khí hậu thuỷ văn
- Tuyến đƣờng nâng cấp đƣờng bản Khốm Khia - đƣờng Tạ Khoa, xã Hua
Nhàn, huyện Bắc Yên nằm trong miền khí hậu Tây Bắc chia làm 2 mùa rõ rệt,
mùa khô và mùa mƣa. Mùa khô bắt đầu vào tháng 10 kết thúc vào tháng 4 năm
sau, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm