Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thành phàn sâu mọt hại sắn bảo quản, nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học và biện pháp phòng trừ mọt đục hạt nhỏ (rhizopertha dominica fabricius) tại tỉnh yên bái năm 2009
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
--------------------
nguyÔn xu©n huy
THÀNH PHẦN SÂU MỌT HẠI SẮN BẢO QUẢN, NGHIÊN CỨU
ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
TRỪ MỌT ðỤC HẠT NHỎ (Rhizopertha dominica Fabricius)
TẠI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: b¶o vÖ thùc vËt
M· sè: 60.62.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. nguyÔn thÞ kim oanh
Hµ Néi - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ mộ học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành, sâu sắc ñến PGS.TS Nguyễn Thị Kim Oanh ñã tận tình hướng dẫn và
dành nhiều thời gian quí báo giúp ñỡ tôi hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ văn phòng Chi cục Bảo vệ
thực vật tỉnh Yên Bái ñã tạo mọi ñiều kiện sự giúp ñỡ và có những góp ý sâu
sắc trong thời gian học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới bạn bè, ñồng nghiệp và gia
ñình ñã giúp ñỡ về cơ sở vật chất, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục hình vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích của ñề tài 4
1.3. Yêu cầu của ñề tài 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
2.1. Nghiên cứu về côn trùng gây hại nông sản lưu trữ trên thế giới 5
2.2. Tình hình nghiên cứu về côn trùng trong bảo quản nông sản ở Việt
Nam 16
3. ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
3.1. ðối tượng, vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 25
3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 26
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 38
4.1. Kết quả ñiều tra thành phần, diễn biến mật ñộ sâu mọt trong kho
bảo quản sắn lát tại yên bái năm 2009 38
4.1.1. Tình hình sản xuất, bảo quản sắn tại Yên Bái 38
4.1.2. Thành phần sâu mọt trên sắn lát tại Yên Bái năm 2009 39
4.1.3 Diễn biến mật ñộ một số loài sâu mọt gây hại chủ yếu trong kho
bảo quản sắn lát tại Yên Bái năm 2009 43
4.2 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopetha dominica Fabricius 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………iv
4.2.1 ðặc ñiểm hình thái mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 49
4.2.2 ðặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học mọt ñục hạt nhỏ R. dominica 54
4.3. Nghiên cứu khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopetha
dominica Fabricius 59
4.3.1. Ảnh hưởng của thủy phần sắn lát ñến diễn biến số lượng mọt ñục
hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 59
4.3.2. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. trên các loại thức ăn khác nhau 62
4.3.3. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr.trên các giống sắn khác nhau 64
4.4. Phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 66
4.4.1. Thí nghiệm sử dụng lá cây trong phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 66
4.4.2. Thí nghiệm ñánh giá hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ
mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 69
4.4.3. Thí nghiệm ñánh giá hiệu lực thuốc hóa học trừ mọt ñục hạt nhỏ
R. dominica gây hại sắn lát bảo quản 73
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 77
5.1. Kết luận 77
5.2. ðề nghị 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………v
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Thành phần sâu mọt gây hại trong kho bảo quản sắn lát tại Yên
Bái năm 2009 41
4.2. Thành phần thiên ñịch trong kho bảo quản sắn lát tại Yên Bái
năm 2009 42
4.3. Diễn biến mật ñộ mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabricius trong các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 44
4.4. Diễn biến mật ñộ mọt gạo Sitophilus ozyzea Linné trong các dạng
kho bảo quản sắn (con/kg) 46
4.5. Diễn biến mật ñộ mọt thóc ñỏ Tribolium castaneum Herbst trong
các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 47
4.6. Kích thước các pha phát dục của Rhizopertha dominica Fabr. 50
4.7. Thời gian phát dục của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabricius nuôi ở 250C và 300C (ngày) 54
4.8. Khả năng sinh sản của Rhizopertha dominica Fabr. trên bột sắn 57
4.9. Khả năng chịu ñói của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. ở các mức nhiệt ñộ khác nhau (ngày) 58
4.10. Ảnh hưởng của thủy phần sắn lát ñến diễn biến quần thể mọt ñục
hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. 61
4.11. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. trên các loại thức ăn khác nhau 63
4.12. Khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica
Fabr. trên các giống sắn khác nhau 65
4.13. Hiệu lực của lá xoan ta, xoan Ấn ðộ và lá cơi trong phòng trừ
Rhizopertha dominica Fabr. 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………vi
4.14. Hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 70
4.15. Hiệu lực của thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt R. dominica
gây hại sắn lát bảo quản 72
4.16. Hiệu lực trừ mọt của thuốc Aluminium phosphide 56% trừ mọt R.
dominica gây hại sắn lát bảo quản 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1. Thí nghiệm ảnh hưởng của thủy phần sắn lát ñến khả năng gây hại
của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius 31
3.2. Thí nghiệm khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabricius trên các loại nông sản khác nhau 33
3.3. Thí nghiệm khả năng gây hại của mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha
dominica Fabricius ñến các giống sắn khác nhau 34
3.4. Thí nghiệm sử dụng lá cây trong phòng trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 35
4.1. Diễn biến mật ñộ mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabricius
trong các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 44
4.2. Diễn biến mật ñộ mọt gạo Sitophilus ozyzea Linné trong các dạng
kho bảo quản sắn (con/kg) 46
4.3. Diễn biến mật ñộ mọt thóc ñỏ Tribolium castaneum Herbst trong
các dạng kho bảo quản sắn (con/kg) 48
4.4. Trưởng thành Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.5. Trứng Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.6. Nhộng Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.7. Sâu non Rhizopertha dominica Fabr. 51
4.8. Tỷ lệ hao hụt trên sắn do Rhizopertha dominica Fabr. với các mức
thủy phần khác nhau 61
4.9. Tỷ lệ hao hụt do ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. gây hại
trên các loại thức ăn khác nhau 63
4.10. Tỷ lệ hao hụt do mọt ñục hạt nhỏ Rhizopertha dominica Fabr. trên
các giống sắn khác nhau 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông
nghiệp…………………viii
4.11. Hiệu lực của lá xoan ta, xoan Ấn ðộ và lá cơi trong phòng trừ
Rhizopertha dominica Fabr. 68
4.12. Hiệu lực thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt ñục hạt nhỏ
Rhizopertha dominica Fabr. 70
4.13. Hiệu lực của thuốc Gu Chong Jing 0,042% trừ mọt R. dominica
gây hại sắn lát bảo quản 72
4.14. Hiệu lực của thuốc Aluminium phosphide 56% trừ mọt R.
dominica gây hại sắn lát bảo quản 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………ix
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây lương thực ăn củ có nguồn
gốc từ vùng nhiệt ñới của châu Mỹ La tinh ñang ñược trồng ở trên 100 nước
của vùng nhiệt ñới, cận nhiệt ñới. Sắn tập trung nhiều ở châu Phi, châu Á và
Nam Mỹ, là nguồn lương thực thực phẩm và chế biến thức ăn chăn nuôi
(CIAT-Chương trình sắn Châu Á, 1993).
Cây sắn ñược du nhập vào Việt Nam khoảng giữa thế kỷ 18 và ñược
trồng nhiều ở vùng ðông Nam Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng núi và trung du
phía bắc, vùng ven biển nam Trung Bộ và vùng ven biển bắc Trung Bộ. Là cây
công nghiệp tiêu thụ trong nước và có giá trị xuất khẩu, sắn dễ tính thích hợp
với nhiều chất ñất và ñịa hình, nông dân trồng sắn hầu như không phải ñầu tư
nhiều nên ñược nó ñược xem như cây “xóa ñói giảm nghèo” cho nông dân.
Những năm gần ñây diện tích trồng sắn ở nước ta ngày càng mở rộng.
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2006, diện
tích trồng sắn cả nước ñạt 270.000 ha với sản lượng ước tính lúc ñó khoảng 3
triệu tấn củ sắn tươi thì hiện nay diện tích trồng sắn cả nước ñã vọt lên hơn
510.000 ha, tăng gần gấp ñôi so với 3 năm trước và vượt hơn cả trăm ngàn ha
so với quy hoạch phát triển sắn tới năm 2010 của bộ. Bộ Công Thương thống
kê trong 6 tháng ñầu năm 2009, cả nước ñã xuất khẩu hơn 2,4 triệu tấn sắn và
các sản phẩm từ sắn, ñạt kim ngạch 368 triệu ñô la Mỹ, tăng 4,2 lần về sản
lượng và 2,2 lần về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Yên Bái, nơi ñược coi là “vương quốc sắn của Miền Bắc” với diện tích
trồng sắn của toàn tỉnh năm 2008 là hơn 15.790 ha, trong ñó chủ yếu là sắn
cao sản loại giống KM94, KM60. Sản lượng sắn sản xuất ra là rất lớn kéo
theo ñó là sự phát triển của sản các ngành nghề chế biến, kinh doanh sắn và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………2
các nguyên liệu từ sắn. Sắn ñược dùng cho các nhà máy sản xuất thức ăn gia
súc, hóa chất, sản xuất bột ngọt ở trong nước, ngoài ra sắn lát và tinh bột sắn
còn ñược xuất khẩu ngày càng nhiều sang Trung Quốc, ðài Loan, Nhật, Hàn
Quốc, châu Âu.
Trong khi chúng ta nỗ lực vượt qua rất nhiều khó khăn ñể phấn ñấu cho
những mùa vụ bội thu ở giai ñoạn trước thu hoạch thì ñôi khi lại quên ñi
những mất mát xảy ra ở giai ñoạn sau thu hoạch.
Những con số thống kê cho thấy, thiệt hại do sâu bệnh, cỏ dại và ñiều
kiện bất thuận gây ra cho sản xuất nông nghiệp ñược ñánh giá vào khoảng 30%
tổng sản lượng lương thực thu ñược của ngành trồng trọt. Con số thiệt hại này
thay ñổi tùy theo ñiều kiện và trình ñộ sản xuất ở từng ñịa phương. Ở các vùng
nhiệt ñới, tỷ lệ mất mát còn cao hơn con số ñã nêu trên ñây. Riêng các loại sâu
bệnh hại nông sản trong kho hàng năm gây tổn thất vào khoảng 10% khối
lượng nông sản cất giữ. Ở nhiều nước nhiệt ñới số thiệt hại này lên ñến 20%.
Ở nước ta, côn trùng hại kho ñã ñược quan tâm ñến khá sớm. Năm
1936, Nguyễn Công Tiễu có dịch cuốn “Cho ñược có hoa lợi nhiều và tốt
hơn” của P.Braemer, nêu ñặc ñiểm hình thái và sinh học một số loài gây hại
trong kho thường gặp. Năm 1963, Phan Xuân Hương viết cuốn “Côn trùng
phá hại trong kho và cách phòng trừ”. Năm 1982, Vũ Quốc Trung là tác giả
cuốn “Sâu hại nông sản”. Và cho ñến nay, nhiều nghiên cứu về sâu mọt hại
kho ñã thu ñược những kết quả ñáng trân trọng. Tuy nhiên việc nghiên cứu
vẫn còn nhiều hạn chế và phân tán chưa ñáp ứng ñược với tình hình phát triển
chung, ñặc biệt là mối quan hệ quốc tế về các vấn ñề trong công tác Kiểm
dịch thực vật khi nước ta ra nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO).
Sâu bệnh trong kho gây tổn thất lớn về nhiều mặt, không những làm tổn
thất về số lượng, giảm sút về chất lượng nông sản, làm hàng hóa bị biến chất,
gây thiệt hại lớn về kinh tế mà còn có khả năng gây bệnh cho người và gia súc
khi sử dụng nông phẩm hoặc trực tiếp truyền bệnh cho người và gia súc.