Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của tiếp xúc đa thị trường lên cạnh tranh, rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam: Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng / Hồ Thị Ngọc Tuyền ; Đào Lê Kiều Oanh, Nguyễn Chí Đức người hướng dẫn khoa học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
TÁC ĐỘNG CỦA TIẾP XÚC ĐA THỊ TRƢỜNG
LÊN CẠNH TRANH, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
ii
TÓM TẮT
Luận án đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tác động của tiếp xúc đa thị
trƣờng lên cạnh tranh, rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam cùng với các yếu tố có liên quan đến các ngân hàng thƣơng
mại. Nghiên cứu đƣợc tiến hành trong giai đoạn từ 2008 – 2017 với phƣơng pháp
định lƣợng gồm các bƣớc phân tích nhƣ sau:
(i) Đo lƣờng tác động của tiếp xúc đa thị trƣờng và các yếu tố liên quan tác động
đến cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại thông qua chỉ số LERNER.
(ii) Đánh giá và đo lƣờng mức độ tác động của tiếp xúc đa thị trƣờng đến rủi ro tín
dụng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thông qua chỉ số NPL, MMC1
(iii) Đo lƣờng tác động tiếp xúc đa thị trƣờng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam, thông qua chỉ số tiếp xúc đa thị trƣờng MMC1,
MMC2 đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc đo lƣờng
bằng lợi nhuận điều chỉnh rủi ro (RAROA).
(iv) Áp dụng phƣơng pháp GMM cho dữ liệu bảng không cân bằng, phân tích tác
động của tiếp xúc đa thị trƣờng, cạnh tranh và rủi ro tín dụng, đến hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tiếp xúc đa thị trƣờng có tác động đến cạnh
tranh, rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam;
Thông qua MMC1 và MMC2 cho thấy sự hiện diện ngày càng tăng của các ngân
hàng ở các khu vực khác nhau đã gây ra sự sụt giảm chung về thị phần và hiệu quả
hoạt động của ngân hàng.
iii
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT.............................................................. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH..................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................1
1. Lý do chọn của đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................5
3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................................6
6. Đóng góp của đề tài...................................................................................................6
7. Quy trình nghiên cứu.................................................................................................7
8. Kết cấu nghiên cứu....................................................................................................8
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VỀ RỦI
RO TÍN DỤNG, CẠNH TRANH, TIẾP XÚC ĐA THỊ TRƢỜNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................9
2.1. Các khái niệm.........................................................................................................9
2.1.1. Cạnh tranh và tiếp xúc đa thị trường ..................................................................9
2.1.1.1 Cạnh tranh .........................................................................................................9
2.1.1.2 Tiếp xúc đa thị trƣờng .....................................................................................10
2.1.2. Rủi ro, rủi ro tín dụng .......................................................................................11
2.1.3. Hiệu quả và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ....................12
2.1.3.1. Hiệu quả .........................................................................................................12
2.1.3.2. Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại.......................................13
2.2. Các lý thuyết có liên quan đến cạnh tranh, rủi ro và hiệu quả hoạt động ............14
2.2.1. Giả thuyết Cấu trúc- Thực hiện - Hiệu quả (SCP)............................................14
2.2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................14
2.2.1.2. Tác động .........................................................................................................14
2.2.2. Giả thuyết nhượng bộ lẫn nhau.........................................................................15
iv
2.2.2.1. Khái niệm .......................................................................................................15
2.2.2.2. Tác động .........................................................................................................16
2.2.3. Giả thuyết cuộc sống yên tĩnh (Quiet Life -QL)................................................16
2.2.3.1. Khái niệm .......................................................................................................16
2.2.2.3. Tác động .........................................................................................................16
2.2.4. Lý thuyết về tác động của cạnh tranh đến rủi ro của các ngân hàng thương mại17
2.2.4.1. Khái niệm .......................................................................................................17
2.2.4.2. Tác động .........................................................................................................18
2.2.5. Lý thuyết về đa dạng hóa...................................................................................18
2.2.5.1. Khái niệm .......................................................................................................18
2.2.5.2. Tác động .........................................................................................................19
2.2.6. Lý thuyết quá lớn để sụp đổ “Too-big-to-fail” .................................................20
2.2.6.1. Khái niệm .......................................................................................................20
2.2.6.2. Tác động .........................................................................................................20
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cạnh tranh, rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại.................................................................................................21
2.3.1. Nhân tố chủ quan ..............................................................................................21
2.3.2. Nhân tố khách quan...........................................................................................26
2.4. Các nghiên cứu có liên quan về tác động tác động của tiếp xúc ra thị trƣờng lên
cạnh tranh, rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng...............................28
2.4.1. Các nghiên cứu về tiếp xúc đa thị trường và cạnh tranh..................................28
2.4.2. Các nghiên cứu liên quan đến tiếp xúc đa thị trường, cạnh tranh, rủi ro và hiệu
quả hoạt động..............................................................................................................33
2.4.3. Một số nghiên cứu khác có liên quan................................................................42
2.4.3.1 Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của quy mô đến rủi ro tín dụng ngân hàng.....42
2.4.3.2 Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của đa dạng hóa đến rủi ro ngân hàng............44
2.4.3.3 Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của tập trung doanh thu đến rủi ro ngân hàng45
2.4.3.4 Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của vốn ngân hàng đến rủi ro ngân hàng........46
2.5. Các phƣơng pháp đo lƣờng cạnh tranh, tiếp xúc đa thị trƣờng, rủi ro tín dụng và
hiệu quả hoạt động ......................................................................................................55
2.5.1. Phương pháp đo lường cạnh tranh ...................................................................55
2.5.2. Phương pháp đo lường tiếp xúc đa thị trường..................................................57
v
2.5.3. Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng .............................................................59
2.5.4. Phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động......................................................61
2.6. Các mô hình đo lƣờng tiếp xúc đa thị trƣờng, cạnh tranh, rủi ro tín dụng và hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ............................................................63
2.6.1 Nghiên cứu của Delis (2002) .............................................................................63
2.6.2 Mô hình nghiên cứu của Coccorese và Pellecchia (2009) ................................63
2.6.3 Nghiên cứu của Coccorese và Pellecchia (2013) ..............................................65
2.6.4 Nghiên cứu của Degl’Innocenti và cộng sự (2014) ...........................................67
2.6.6 Mô hình của Bana Abuzayed và ctg (2018) .......................................................69
2.7. Khoảng trống nghiên cứu.....................................................................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................76
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................77
3.1. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (MH1).........................77
3.1.1. Mô hình nghiên cứu đối với mục tiêu nghiên cứu 1..........................................77
3.1.1.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................77
3.1.1.2. Xác định biến số trong nghiên cứu.................................................................77
3.1.2. Mô hình nghiên cứu đối với mục tiêu nghiên cứu 2 (MH2)..............................81
3.1.2.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................81
3.2.1.1. Xác định các biến số trong nghiên cứu ..........................................................81
3.1.3. Mô hình nghiên cứu đối với mục tiêu nghiên cứu 3 (MH3)..............................85
3.2.2.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................85
3.2.2.2. Xác định các biến số trong nghiên cứu ..........................................................85
3.1.4. So sánh với các mô hình nghiên cứu trước .......................................................91
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................92
3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................92
3.3.2. Xử lý dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................92
3.3.3. Phương pháp ước lượng hồi quy.......................................................................92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................95
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................96
4.1 Kết quả thống kê mô tả..........................................................................................96
4.2 Kết quả đo lƣờng tiếp xúc đa thị trƣờng tác động đến cạnh tranh (MH1)..........105
vi
4.2.1. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến.......................................................................105
4.2.2. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy mô hình 1 (MH1)...................................106
4.3 Kết quả đo lƣờng tiếp xúc đa thị trƣờng tác động đến rủi ro tín dụng (MH2)....109
4.3.1. Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình .....................................................................109
4.3.2. Kết quả ước lượng mô hình mô hình 2 (MH2)................................................109
4.4 Kết quả đo lƣờng tác động tiếp xúc đa thị trƣờng đến hiệu quả hoạt động (MH3)112
4.4.1. Kết quả phân tích tương quan và kiểm tra đa cộng tuyến ..............................112
4.4.2. Kết quả ước lượng mô hình mô hình 3 (MH3)................................................113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................116
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ...........................................117
5.1. Kết luận ..............................................................................................................117
5.2. Một số hàm ý chính sách....................................................................................119
5.2.1. Đối với nhà quản trị ngân hàng ......................................................................119
5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về ngân hàng.....................................125
5.3. Giới hạn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................127
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5..........................................................................................128
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
TỪ VIẾT TẮT CỤM TỪ TIẾNG VIỆT
HQHĐ Hiệu quả hoạt động
RRTD Rủi ro tín dụng
MH Mô hình
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NHTM VN Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
TXĐTT Tiếp xúc đa thị trƣờng
TTCK Thị trƣờng chứng khoán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
CHỮ VIẾT
TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
BẰNG TIẾNG VIỆT
TÊN ĐẦY ĐỦ
BẰNG TIẾNG ANH
CAR Hệ số an toàn vốn Capital adequacy ratio
CDO Nợ thế chấp Colateralized Debt Obligation
GCC Các Tiểu vƣơng quốc Ả Rập
thống nhất
Gulf Cooperation Council
GMM Phƣơng pháp ƣớc lƣợng
moment tổng quát
General Method of Moments
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế
Organization for Economic Cooperation and Development
QL Giả thuyết cuộc sống yên tĩnh Quiet Life
NEIO Tổ chức công nghiệp thực
nghiệm mới
The New Empirical Industrial
Organisation
NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net interest margin
SCP Mô hình cấu trúc truyền thống Structure – ConductPerformance
viii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu về liên quan giữa cạnh tranh, rủi ro và HQHĐ. 46
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt tính toán các biến số nghiên cứu tại mô hình MH1 ...........75
Bảng 3.2: Bảng tóm tắt tính toán các biến số nghiên cứu tại mô hình MH2 ...........78
Bảng 3.3: Bảng tóm tắt tính toán các biến số nghiên cứu tại mô hình MH3 ...........81
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả các biến trong nghiên cứu .....................................87
Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến MH1......................................................96
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy của mô hình MH1 .........................................................96
Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến MH2......................................................99
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy của mô hình MH2 .........................................................99
Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến mô hình MH3-A (sử dụng MMC1) ...102
Bảng 4.7: Kết quả kiểm tra tự đa cộng tuyến mô hình MH3-A (sử dụng MMC2) 102
Bảng 4.8: Kết quả hồi qui mô hình MH3-A (sử dụng MMC1).............................103
Bảng 4.9: Kết quả hồi qui mô hình MH3-A (sử dụng MMC2).............................103
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu của MH3........................................104
Hình 4.1: RAROA của các NHTMVN.....................................................................88
Hình 4.2 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng cho vay của các NHTMVN..........................................89
1
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn của đề tài
Sự gia tăng của toàn cầu hóa cùng với nhu cầu về vốn ngày càng tăng thúc đẩy
sự cạnh tranh của ngành ngân hàng ngày càng khốc liệt. Do đó đã khiến hầu hết các
ngân hàng phải nỗ lực để tăng lợi nhuận, điều này đã tạo thêm bất ổn tài chính trong
hoạt động kinh tế toàn cầu, đồng nghĩa với các ngân hàng phải đối phó với các điều
kiện vất vả trong nỗ lực tăng lợi nhuận, mở rộng mạng lƣới và cơ sở khách hàng của
họ để tồn tại, và đây cũng là lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên
cứu bởi vì tầm quan trọng và tính thời sự của lĩnh vực nghiên cứu này.
Thứ nhất, tác động của cạnh tranh ngân hàng đối với rủi ro về tài chính luôn
là vấn đề tranh luận cả về mặt học thuật và chính sách, đặc biệt là vấn đề rủi ro tín
dụng. Bởi lẽ, RRTD luôn có khả năng xảy ra, nó có tác động tiêu cực không chỉ trực
tiếp lên chính ngân hàng đó mà còn ảnh hƣởng lây lan nhanh chóng lên cả thị trƣờng
vốn và thị trƣờng tiền tệ (Nhung và ctg, 2017). Nghiêm trọng hơn, nếu một ngân
hàng sụp đổ sẽ dẫn đến tác động dây chuyền làm cho hệ thống ngân hàng sụp đổ, gây
bất ổn đến quốc gia, nhất là trong giai đoạn hiện nay.
Sự quan tâm về các vấn đề RRTD ngày càng tăng sau khi khủng hoảng tài chính
toàn cầu với phạm vi lan tỏa nhanh chóng cùng với những tổn thất lớn. Ƣớc tính tổn
thất ở Trung Quốc năm 1999 tƣơng đƣơng 47.4% GDP, hay tổn thất của khủng
hoảng tài chính ở Indonesia năm 1997 tƣơng đƣơng 50-55% GDP1
. Và sự phá sản
năm 2008 của Lehman Brothers - ngân hàng đầu tƣ thành lập năm 1844 - là một
trong năm định chế tài chính cho vay lớn nhất nƣớc Mỹ. Tất cả những diễn biến này
xuất phát từ một công cụ tài chính phái sinh với tên gọi CDO (Colateralized Debt
Obligation) - nợ thế chấp. Từ công cụ này, "bong bóng" bất động sản và các khoản
vay dƣới chuẩn đã bùng nổ, không thể kiểm soát chỉ trong bốn năm, từ 2002 - 2006.
Đây có thể xem là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu “đắt đỏ” với 10.000 tỷ USD bị
cuốn trôi, 30 triệu ngƣời mất việc, 50 triệu ngƣời quay lại chuẩn dƣới nghèo là cái
1 Chƣơng 7 “Các thị trƣờng tài chính mới nổi “, Giáo trình Giảng dạy kinh tế Fulbright
2
giá phải trả cho cuộc khủng hoảng 20082
. Qua thực tế cho thấy, việc kiểm soát và
ngăn ngừa rủi ro nhất là RRTD chính là yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển
bền vững của các NHTM.
Thứ hai, việc đẩy mạnh mở rộng hợp tác kinh tế, hội nhập với thế giới đã tạo ra
nhiều cơ hội nhƣng cũng tồn tại nhiều thách thức, và hiệu quả hoạt động trở thành
một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển nền tài chính của Việt Nam trong
điều kiện hiện nay. Việc duy trì HQHĐ của ngân hàng đóng một vai trò quan trọng
trong việc duy trì sự ổn định của toàn bộ hệ thống tài chính và điều đó đã thu hút
nhiều nghiên cứu về vấn đề này cũng nhƣ nghiên cứu các yếu tố gây ra hiện tƣợng
này. (Beaver và ctg.,, 2012; Cumming và ctg.,, 2012; Gao và Zhang, 2015; Buchner
và ctg.,, 2016; Hui và ctg.,, 2016). Theo lý thuyết cạnh tranh kinh tế, cạnh tranh góp
phần làm giảm lợi nhuận thị trƣờng trong dài hạn (Berger và ctg.,, 2000; Goddard và
ctg.,, 2011). Nói cách khác, cạnh tranh có thể làm giảm tất cả lợi nhuận quá mức
bằng cách thu hút những ngân hàng mới tham gia bằng cách cải thiện hoặc rời khỏi
thị trƣờng ngân hàng. Do đó, cạnh tranh có thể trực tiếp làm giảm HQHĐ. Tuy nhiên,
các nghiên cứu kế toán đã cho thấy việc duy trì HQHĐ là kết quả của quản lý thu
nhập (Pope và Wang, 2005; Chen, 2010; Dechow và ctg.,, 2010; Skinner và Soltes,
2011; Healy và ctg.,, 2014). Một số nghiên cứu đã cố gắng dung hòa sự khác biệt
giữa các lý thuyết nhằm giải thích động lực chính của duy trì HQHĐ của các ngân
hàng. Cụ thể, nhƣ một cơ chế quản lý có hiệu quả, cạnh tranh có thể làm giảm chi phí
quản lý thông qua đánh giá sai việc tăng chi phí (Graham và ctg.,, 2005; Dechow, Ge
và Schrand, 2010; Buchner, Mohamed và Schwienbacher, 2016; Jiang và ctg.,, 2016;
Burks và ctg.,, 2018). Do đó, HQHĐ là kết quả của việc quản lý thu nhập giảm do
cạnh tranh gia tăng.
Bối cảnh thực tế vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện rõ trong
vài năm gần đây, cụ thể là Việt Nam đã ký kết Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA),
gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) - chính thức vào cuối năm 2015, Hiệp
định Đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Để thực hiện các cam
kết đã ký, Việt Nam đã và đang từng bƣớc nới lỏng dần các quy định trong lĩnh vực
2
http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-quoc-te/nhan-dinh-du-bao/cuoc-khung-hoang-kinh-te-toan-cau-va-nhungcanh-bao-143927.html
3
dịch vụ tài chính và ngân hàng, theo đó, giới hạn tỷ lệ sở hữu đối với nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài tối đa là 30% đối với lĩnh vực ngân hàng và 49% đối với lĩnh vực bảo hiểm và
chứng khoán. Tuy nhiên, theo cam kết về tự do hóa dịch vụ trong AEC, đến hết năm
2015, các nƣớc sẽ phải mở cửa tất cả các ngành dịch vụ và nhà đầu tƣ trong khối có
thể sở hữu tới 70% vốn tùy thuộc vào mức độ sẵn sàng của từng nƣớc thành viên. Có
thể thấy rằng, AEC là một bƣớc tiến đòi hỏi Việt Nam phải mở cửa hơn nữa đối với
lĩnh vực tài chính so với cam kết gia nhập WTO trƣớc đây; còn TPP sẽ là một bƣớc
ngoặt đòi hỏi Việt Nam và các nƣớc tham gia phải cho phép các tập đoàn tài chính
nƣớc ngoài bán dịch vụ của mình sang thị trƣờng các quốc gia thành viên khác mà
không cần phải thành lập chi nhánh tại đó nếu các công ty trong nƣớc tại thị trƣờng
này đƣợc phép cung cấp các dịch vụ đó. Điều này đồng nghĩa với việc không cần
phải có thủ tục cho phép thành lập các ngân hàng con (có 100% vốn nƣớc ngoài) nhƣ
trong thỏa thuận WTO trƣớc đây. Khi thực thi các cam kết cho tiến trình hội nhập
này, thị trƣờng tài chính Việt Nam đã xuất hiện nhiều sản phẩm đa dạng của các ngân
hàng nƣớc ngoài mà không cần có cơ sở của họ tại Việt Nam.
Chính bởi bối cảnh của hội nhập kinh tế thế giới nói chung và ngành ngân hàng
nói riêng đã tạo ra môi trƣờng thông thoáng hơn trong hoạt động của các ngân hàng
trong và ngoài nƣớc, đồng nghĩa với việc cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay
gắt hơn, gây bất ổn trong hệ thống ngân hàng. Thực tế chứng minh với bối cảnh này
thì Luật Cạnh tranh (2018) đã ra đời và có hiệu lực kể từ ngày 01/7 /2019 nhằm ổn
định tình hình trong bối cảnh cạnh tranh chung của các loại hình kinh tế. Xét riêng về
khía cạnh ngân hàng, Luật Cạnh Tranh (2018) đã có các quy định về các thỏa thuận
hạn chế cạnh tranh mới bị cấm. Bao gồm (1) thỏa thuận để phân chia khách hàng, (2)
thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận, (3) hạn chế thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên
không tham gia thỏa thuận, và (4) “các thỏa thuận khác” có hoặc có khả năng gây tác
động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể. Nhƣ vậy, có thể thấy, việc gia tăng cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng trong bối cảnh hội nhập mới đã làm gia tăng sự cạnh
tranh, rủi ro, HQHĐ cũng nhƣ bất ổn trong hệ thống ngân hàng.
Thứ ba, có thể nói có nhiều nghiên cứu đánh giá các yếu tố tác động đến rủi
ro ngân hàng, chẳng hạn: Williams (2016) và Lee và Hsieh (2013) nghiên cứu các
4
yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro của các ngân hàng ở phạm vi Châu Á (trong mẫu nghiên
cứu không có Việt Nam); Williams (2016) nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến biến
động thu nhập của các ngân hàng Indonesia; Haq và Heaney (2012) nghiên cứu các
yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro ngân hàng cho các nƣớc trong khu vực Châu Âu
(Degl’Innocenti (2014), Hauswald và Marquez (2006), Boyd và De Nicolo (2005),
Martinez-Miera và Repullo (2010) và Hakenes và Schnabel (2011)). Nghiên cứu của
Claessens và Laeven (2003) cho thấy tác động tích cực của TXĐTT đối với việc
nâng cao hiệu quả, chất lƣợng dịch vụ, đổi mới và cạnh tranh quốc tế. Chính vì
những tác động tích cực của TXĐTT đã thuyết phục chính phủ của nhiều nƣớc phát
triển và đang phát triển đƣa ra những cải cách trong lĩnh vực tài chính nhằm thúc đẩy
cạnh tranh nhiều hơn.
Hiện nay, nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro và RRTD của các
NHTM tại Việt Nam không ít, tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ tập trung vào khía
cạnh ảnh hƣởng của RRTD đến HQHĐ hoặc thu nhập ngoài lãi của ngân hàng (Cành
và Vinh, 2015; Hoàng và Huân, 2016), hoặc một số đề tài nghiên cứu về cạnh tranh
nhƣ các nghiên cứu của Trung (2010), Vinh (2015), Vinh và Tiên (2017). Gần đây có
nghiên cứu của Tuyền (2018) nghiên cứu về tác động của cạnh tranh tới sự ổn định
tài chính của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Có thể thấy hiện nay tại Việt
Nam, chƣa có nhiều nghiên cứu về cạnh tranh đặc biệt là TXĐTT đến cạnh tranh,
RRTD của NHTM Việt Nam đƣợc thực hiện.
Còn các nghiên cứu về HQHĐ ngân hàng cũng đã đƣợc thực hiện, tuy nhiên các
nghiên cứu này chỉ tập trung vào khía cạnh ảnh hƣởng của đa dạng hóa thu nhập đến
cạnh tranh hoặc hiệu quả hoạt động của ngân hàng, không phải nghiên cứu về tiếp
xúc đa thị trƣờng, cụ thể là các nghiên cứu của Vinh (2015), Vinh và Mai (2015),
Hậu và Quỳnh (2016), Hiền và Hạt (2016), Hoàng và Huân (2016), Hoa và Oanh
(2018).
Bối cảnh nghiên cứu ở trong nƣớc và nƣớc ngoài về cạnh tranh, RRTD và HQHĐ
đã đặt ra hai vấn đề cần xem xét:
+ Một là, kết quả nghiên cứu chƣa đồng nhất sẽ nảy sinh nhiều tranh luận khác
nhau, và tồn tại những hạn chế hay khoảng trống nghiên cứu mà các tác giả trƣớc
chƣa xem xét tới.
5
+ Hai là, ở trong nƣớc các nghiên cứu về TXĐTT chƣa nhiều, cụ thể là các
nghiên cứu TXĐTT đến cạnh tranh, RRTD và HQHĐ nên chƣa thể hình thành đƣợc
cơ sở tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách để có định hƣớng xây dựng phát
triển ngành ngân hàng trong nƣớc phát triển ổn định và bền vững theo thực tế hiện
nay là các ngân hàng cùng cạnh tranh với nhau trong cùng một địa bàn.
Do đó, việc nghiên cứu tác động của TXĐTT lên cạnh tranh, RRTD và HQHĐ
của các NHTM cùng các yếu tố có liên quan tác động đến HQHĐ của ngân hàng là
vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết với các NHTMVN trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận án là: Nghiên cứu tác động của TXĐTT lên cạnh
tranh, RRTD và HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
Trong đó, các mục tiêu cụ thể của luận án là nhƣ sau:
Thứ nhất, luận án đo lƣờng mức độ tác động của TXĐTT đến cạnh tranh của các
NHTM Việt Nam.
Thứ hai, luận án đo lƣờng mức độ tác động của TXĐTT đến RRTD của các
NHTM Việt Nam.
Thứ ba, đo lƣờng tác động TXĐTT đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
Thứ tƣ, đề xuất các giải pháp, kiến nghị cho nhà quản trị ngân hàng và nhà hoạch
định chính sách trong việc nâng cao HQHĐ của các NHTM, tạo sự ổn định cho hoạt
động của các ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh và rủi ro ngày càng gia tăng hiện
nay của các NHTM VN.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ những mục tiêu nghiên cứu đặt ra ở trên, nghiên cứu sẽ tập trung trả lời
các câu hỏi sau:
Thứ nhất: Mức độ tác động và chiều hƣớng tác động của TXĐTT đến cạnh tranh
của các NHTM nhƣ thế nào?
Thứ hai: Mức độ tác động và chiều hƣớng tác động của TXĐTT tác động đến
RRTD của các NHTM ra sao?
Thứ ba: TXĐTT có tác động đồng thời lên cạnh tranh, rủi ro tín dụng và hiệu quả
hoạt động hay không? Chiều hƣớng và mức độ tác động của TXĐTT tác động đến
HQHĐ của các NHTM Việt Nam nhƣ thế nào?
6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Nghiên cứu tác động của TXĐTT lên cạnh tranh, RRTD, HQHĐ cùng một số
các yếu tố kiểm soát khác nhƣ Qui mô ngân hàng (SIZE), Vốn CSH/Tổng Tài sản
(CAP), Tổng cho vay/Tổng tài sản (TLTA), Tổng tiền gửi/tổng tài sản (DEPOTA);
Thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập (DIV), Tổng chi phí hoạt động/Tổng tài sản
(OETA) đến HQHĐ của các NHTM VN.
Phạm vi nghiên cứu:
Gồm các NHTM trong giai đoạn 2008-2017 tại Việt Nam. Nghiên cứu loại trừ
các ngân hàng có cơ chế riêng, đặc thù nhƣ ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam,
ngân hàng hợp tác xã, các quỹ tín dụng, các ngân hàng có 100% vốn nƣớc ngoài và
các ngân hàng liên doanh.
Dữ liệu nghiên cứu:
Dữ liệu trong nghiên cứu đƣợc thu thập thông qua các BCTC và báo cáo thƣờng
niên của 33 NHTM, World Bank (dữ liệu vĩ mô) và đối chiếu với Thomson Reuters
để kiểm tra độ chính xác của các dữ liệu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu đề tài, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng với phƣơng pháp ƣớc lƣợng GMM đối với cả 3 mục tiêu nghiên cứu, .
Từ việc tổng hợp cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa các yếu tố cạnh tranh, rủi ro
và HQHĐ ngân hàng nghiên cứu tiến hành phân tích các số liệu thống kê của các
NHTMVN về RRTD, mức cạnh tranh, HQHĐ của các ngân hàng. Việc sử dụng phân
tích này cho phép phát hiện và nhận dạng các tác động của RRTD, cạnh tranh đặc
biệt là TXĐTT tác động đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Đây chính là cơ sở để
đƣa ra 3 mô hình nghiên cứu ứng với 3 mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu sử dụng ƣớc lƣợng GMM đƣợc coi là ƣớc lƣợng ƣu việt để xử lý
hiện tƣợng tự tƣơng quan của các biến với ứng dụng Stata 12.0 để xử lý số liệu.
6. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu về tác động của TXĐTT lên cạnh tranh, RRTD và HQHĐ của các
NHTMVN trong bối cảnh các NHTMVN cùng hoạt động trên cùng một địa bàn (tiếp
xúc đa thị trƣờng) mang nhiều giá trị về mặt lý thuyết và thực tiễn. Cụ thể luận án đã