Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến kết quả làm việc thông qua sự tự tin và sự sáng tạo của nhân viên kinh doanh (Trường hợp ngành logistics tại Thành phố Hồ Chí Minh)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
PHAN THỊ TRÀ MY
TÁC ĐỘNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CHUYỂN ĐỔI ĐẾN
KẾT QUẢ LÀM VIỆC THÔNG QUA SỰ TỰ TIN VÀ SỰ SÁNG TẠO
CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH
(TRƯỜNG HỢP NGÀNH LOGISTICS TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
PHAN THỊ TRÀ MY
TÁC ĐỘNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CHUYỂN ĐỔI ĐẾN
KẾT QUẢ LÀM VIỆC THÔNG QUA SỰ TỰ TIN VÀ SỰ SÁNG TẠO
CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH
(TRƯỜNG HỢP NGÀNH LOGISTICS TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số chuyên ngành: 63040102
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Vũ Việt Hằng
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu đề tài “Tác động của p ng các n
đ c uyển đổi đến ế u m iệc ông ua sự ự in sự sáng của
nhân viên kinh doanh: Trường ợp ng n gis ics i địa b n T n p ố Hồ
C í Min ” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ
Vũ Việt Hằng.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này được trích dẫn,
tôi cam kết rằng tất cả nội dung trong luận văn chưa được công bố hoặc được sử
dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có bất kì nghiên cứu/ công trình khoa học của người khác được sử
dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn đúng theo quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kì bằng cấp nào tại các cơ sở
đào tạo, trường đại học khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2020
Tác giả
PHAN THỊ TRÀ MY
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Tác động của p ng các n đ
c uyển đổi đến ế u m iệc ông ua sự ự in sự sáng của n n
viên kinh doanh : Trường ợp ng n gis ics i địa b n T n p ố Hồ C í
Min ” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi rất biết ơn sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt
tình của giảng viên hướng dẫn và sự hỗ trợ của Khoa Sau đại học trường Đại học
Mở Thành Phố Hồ Chí Minh cùng với sự giúp đỡ của các Doanh nghiệp đồng hành
cùng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu khảo sát thực tế trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Vũ Việt Hằng
– Cô đã luôn tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn này. Những sự hướng dẫn, góp ý và chỉnh sửa của Cô đã truyền đạt
và bổ sung thêm cho tôi nhiều kiến thức quý báu và giúp tôi hoàn thành tốt luận văn
này. Bên cạnh đó, tôi cũng rất cảm ơn đến quý thầy, quý cô Khoa Sau đại học
trường đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, tạo môi trường
học tập để tôi có cơ hội được học hỏi và phát triển bản thân nhiều hơn.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của doanh nghiệp, các
đồng nghiệp và những bạn bè trong ngành đã dành thời gian hỗ trợ, đóng góp ý
kiến, trả lời bảng câu hỏi khảo sát. Đây là cơ sở dữ liệu rất quan trọng và có ý nghĩa
thực tiễn giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu của mình và phát hiện nhiều bài học
thú vị.
Cuối cùng, tôi rất cảm ơn đến bố, mẹ và người thân đã luôn ủng hộ và khích lệ
tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2020
iii
TÓM TẮT
Với xu hướng toàn cầu hóa như ngày nay, ngành logistics ngày càng đóng vai
trò quan trọng của mỗi quốc gia. Theo đề án phát triển ngành logistics tại thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2025 định hướng đến năm 2030, logistics được hoạch định
phát triển thành ngành dịch vụ mũi nhọn của thành phố và cả khu vực. Vì vậy mục
đích của bài nghiên cứu này nhằm xác định mức độ tác động của phong cách lãnh
đạo chuyển đổi đến kết quả làm việc thông qua sự tự tin và sự sáng tạo của nhân
viên kinh doanh ngành logistics tại thành phố Hồ Chí Minh.
Dựa trên cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu trước tác giả xây dựng mô
hình nghiên cứu với 4 giả thuyết. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng 2 lần
thảo luận nhóm với 5 chuyên gia trong ngành logistics để điều chỉnh mô hình, thang
đo và để thảo luận về kết quả nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng được thực hiện
bằng cách gửi bảng khảo sát trực tuyến Google Form cho các đối tượng khảo sát
qua các trang mạng xã hội. Đồng thời tác giả gửi bảng khảo sát giấy trực tiếp đến
các đối tượng nhờ sự hỗ trợ của các giám đốc kinh doanh của các công ty logistics
tại thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả thu về 45 bảng khảo sát giấy và 310 bảng trả
lời trực tuyến hợp lệ, tổng cộng là 355 bảng khảo sát. Nghiên cứu này sử dụng các
công cụ phân tích dữ liệu như thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích EFA,
kiểm định CFA, kiểm định mô hình lý thuyết SEM bằng phần mềm phân tích dữ
liệu SPSS 20 và AMOS 20.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các giả thuyết của mô hình nghiên cứu đều
được chấp nhận. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi có sự tác động cùng chiều đến sự
tự tin và sự sáng tạo của nhân viên kinh doanh ngành logistics. Nghiên cứu cũng
cho thấy sự tự tin và sự sáng tạo có tác động cùng chiều đến kết quả làm việc của
nhân viên kinh doanh ngành logistics ngành logstics. Từ kết quả trên, tác giả đề
xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao kết quả làm việc của nhân viên kinh
doanh ngành logistics tại thành phố Hồ Chí Minh.
iv
ABSTRACT
This study aims to test the impact of the transformational leadership on
performance through the self – efficacy and creativity of logistics salespersons in
Ho Chi Minh City city. From there, the author proposes administrative implications
to improve the salesperson’s performance of logistics companies in Ho Chi Minh
City.
Based on previous research theories and models, the author built a research
model with 4 hypotheses. The research is conducted through qualitative and
quantiatives steps. Qualitative research was conducted by group disscusion with 5
logistics experts in Ho Chi Minh City who are managers, directors of losgistics
company in Ho Chi Minh city. The purpose of qualiative reasearch to adjust the
measurement scale of research concepts and also the basis for making the model
official research.
Quantitative research was conducted by sending online surveys through social
networking sites. At the same time, the author sent paper surveys directly to the
subjects thanks to the support of business managers of logistics companies in Ho
Chi Minh city. The author uses two main software to examine the theoretical model,
which are SPSS 20.0 and AMOS 20.0 with the help of Excel Microsoft software.
Three hundred and fifty five valid questionaries were input in SPSS and AMOS in
order to test hypotheses as well as the whole suggested model.
The research results show that all the hypotheses of the research model are
accepted. The transformational leadership has a positive impact on salesperon’s self
- efficacy and creativity. This study also showed that the self - efficacy and
creativity have a positive impact on the salesperson performance of logistics
companies in Ho Chi Minh city. From the above results, the author also discusses
the research results as a basis to make administrative implications to improve the
performance of logistics salespersons in Ho Chi Minh City.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC..............................................................................................................v
ABSTRACT ......................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................x
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................. xi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................5
1. . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................5
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu......................................................................................6
1.7. Kết cấu nội dung của luận văn.....................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................8
2.1. Cơ sở lý thuyết.............................................................................................8
2.1.1. Kết quả làm việc của nhân viên kinh doanh .........................................8
2.1.2. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi (Transformational leadership)........10
2.1.3. Sự tự tin vào năng lực bản thân (Self - efficacy)................................12
2.1. . Sự sáng tạo (Creativity) ......................................................................13
2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan .........................................................14
2.2.1. Nghiên cứu của Pillai & Williams (2004) ..........................................14
vi
2.2.2. Nghiên cứu của Cavazotte và cộng sự (2013) ....................................16
2.2.3. Nghiên cứu của Wang & Netemeyer (2002) ......................................17
2.2.4. Nghiên cứu của Krishnan và cộng sự (2002)......................................19
2.2.5. Nghiên cứu của Gumusluoglu & Ilsev (2009)....................................20
2.2.6. Nghiên cứu của Trần Kim Chi (2016) ................................................21
2.2.7. Nghiên cứu của Gong và cộng sự (2009) ...........................................23
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ..........................................26
2.3.1. Mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo chuyển đổi và sự tự tin vào
năng lực bản thân của nhân viên kinh doanh ngành logistics.............26
2.3.2. Mối quan hệ giữa sự tự tin vào năng lực bản thân và kết quả làm việc
của nhân viên kinh doanh ngành logistics. .........................................28
2.3.3. Mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo chuyển đổi và sự sáng tạo của
nhân viên kinh doanh ngành logistics.................................................29
2.3. . Mối quan hệ giữa sự sáng tạo và kết quả làm việc của nhân viên kinh
doanh ngành logistics..........................................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................33
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................33
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................34
3.2.1. Nghiên cứu định tính...........................................................................34
3.2.2. Nghiên cứu định lượng .......................................................................42
3.2.3. Phương pháp xử lí dữ liệu...................................................................44
CHƯƠNG : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................47
.1. Tổng quan về ngành logistics ....................................................................47
.1.1. Định nghĩa ngành logistics..................................................................47
.1.2. Vai trò và vị trí ngành logistics...........................................................48
.1.3. Đặc điểm công việc của nhân viên kinh doanh ngành logistics .........49
.2. Mô tả kết quả nghiên cứu ..........................................................................51
.2.1. Phân tích thống kê mô tả thông tin định danh ....................................51
vii
.2.2. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu định lượng................................53
.3. Kiểm định độ tin cậy- Cronbach’s Alpha ..................................................58
4.4. Phân tích nhân tố EFA...............................................................................63
.5. Phân tích nhân tố khẳng định CFA............................................................69
4.5.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình....................................................69
.5.2. Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích ........................................75
.5.3. Kiểm định tính phân biệt của các khái niệm.......................................77
4.6. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM............................................78
.7. Mô hình nghiên cứu chính thức.................................................................82
4.8. Phỏng vấn định tính lần 2 ..........................................................................82
.9. Thảo luận kết quả.......................................................................................83
4.9.1. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi tác động cùng chiều lên sự tự tin của
nhân viên kinh doanh ngành logistics (Giả thuyết H1). .....................83
4.9.2. Sự tự tin vào năng lực bản thân có tác động cùng chiều đến kết quả
làm việc của nhân viên kinh doanh ngành logistics (Giả thuyết H2). 85
4.9.3. Phong cách lãnh đạo chuyển đổi tác động cùng chiều lên sự sáng tạo
của nhân viên kinh doanh ngành logistics (Giả thuyết H3)................86
4.9.4. Sự sáng tạo có tác động cùng chiều đến kết quả làm việc của nhân
viên kinh doanh ngành logistics (Giả thuyết H ). ..............................88
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ...........................................90
5.1. Kết luận......................................................................................................90
5.2. Một số hàm ý quản trị................................................................................91
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai..........................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................99
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN ĐỊNH TÍNH .......................................108
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THẢO LUẬN NHÓM ......116
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA LẦN 1..............117
PHỤ LỤC : BẢNG CÂU HỎI GỐC................................................................127
viii
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA LẦN 2..............133
PHỤ LỤC 6: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC...........................................136
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................141
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
AMOS Analysis of a moment structures Phần mềm xử lý thống kê
BCKQHDKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá
KMO Kaiser Mayer Olkin
MLQ Multifactor Leadership
Questionnaire
Bảng câu hỏi đa yếu tố của người
lãnh đạo
Sig Significance level Mức ý nghĩa
SPSS Statistical Package for the Social
Sciences
Phần mềm xử lý thống kê
Std.Dev Độ lệch chuẩn
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
VIF Hệ số phóng đại phương sai
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Pillai & William (2004)....................................15
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Cavazotte và cộng sự (2013) ............................16
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Wang & Netemeyer (2002)...............................18
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Krishnan và cộng sự (2002)..............................19
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của Gumusluoglu & Ilsev (2009)............................20
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Chi (2016) ........................................22
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu Gong và cộng sự (2009) ..........................................24
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu........................................................32
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................33
Hình 4.1: CFA tới hạn của mô hình đo lường ..........................................................70
Hình 4.2: Mô hình cấu trúc SEM..............................................................................79
Hình 4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................82
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các nghiên cứu có liên quan .............................................. 25
Bảng 3.1: Bảng thang đo nghiên cứu sau khi điều chỉnh ........................................ 36
Bảng .1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát ................................................................. 51
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả của các biến định lượng.................................... 53
Bảng 4.3: Kết quả phân tích độ tin cậy của các thang đo lần 1............................... 58
Bảng 4.4: Kết quả phân tích độ tin cậy của các thang đo lần 2............................... 59
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s alpha.............................. 62
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's .................................................... 63
Bảng .7: Ma trận nhân tố sau khi xoay lần 1......................................................... 64
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's .................................................... 66
Bảng .9: Ma trận nhân tố sau khi xoay lần 2......................................................... 67
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Regression Weight) ........................... 71
Bảng 4.11: Trọng số hồi quy đã chuẩn hóa ............................................................. 73
Bảng .12: Kết quả hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích.............................. 76
Bảng .13: Bảng kiểm định độ giá trị phân biệt...................................................... 77
Bảng .1 : Trọng số hồi quy chưa chuẩn hóa (Regression Weights) .................... 79
Bảng .15: Trọng số hồi quy đã chuẩn hóa (Standardized Regression Weights)... 80
Bảng .16: Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM........... 81
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý d c ọn đề i
Vai trò của nhân viên kinh doanh trong các doanh nghiệp ngày càng trở nên
quan trọng (Herjanto & Franklin, 2019). Nhân viên kinh doanh hay còn gọi là
salesperson là lực lượng nhân viên nòng cốt của mỗi công ty, là người đem sản
phẩm đến với khách hàng, giúp khách hàng hiểu và sử dụng sản phẩm, là những
người trực tiếp mang về doanh thu cho doanh nghiệp.
Trong thời đại toàn cầu hoá như ngày nay, hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai
trò rất quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia. Theo Hiệp hội doanh
nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA), tốc độ phát triển của ngành logistics tại
Việt Nam những năm gần đây đạt khoảng 14%-16%, với quy mô khoảng 40-42 tỷ
USD/năm. Tham gia thị trường logistics gồm khoảng 4.000 doanh nghiệp trong
nước và khoảng 25 tập đoàn giao nhận hàng đầu thế giới kinh doanh dưới nhiều
hình thức và 70% tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Trên 70%
doanh nghiệp logistics đang hoạt động hiện nay có quy mô vốn vừa và nhỏ, 7% có
vốn trên 1.000 tỷ đồng, trong đó chủ yếu nhóm vốn lớn là các doanh nghiệp đa quốc
gia. Các doanh nghiệp logistics hàng đầu hiện nay là SNP, Gemadept, Transimex,
IndoTrans, TBS Logistics, Tân Cảng Sài Gòn, Delta, U&I Logistics, Sotrans,
Vinatrans đều là hội viên của VLA, cung cấp dịch vụ tới tất cả các thị trường chiến
lược của Việt Nam (Theo báo doanhnhancafe.com, 2019). Hiện nay TPHCM là
trung tâm phân phối, cung ứng hàng hóa lớn nhất phía Nam, theo đề án phát triển
ngành logistics tại TPHCM đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, logistics
được hoạch định phát triển thành ngành dịch vụ mũi nhọn của thành phố và cả khu
vực.
Theo BCKQHDKD năm 2019 của công ty Cổ Phần Kho Vận Miền Nam –
SOTRANS, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 chỉ đạt gần 320
2
nghìn tỷ đồng, giảm 70% so với năm 2018. Doanh thu của công ty cổ phần giao
nhận Kho vận ngoại thương Việt Nam – VINATRANS năm 2019 đạt khoảng 142
nghìn tỷ đồng, giảm 14% so với năm 2018 (BCKQHDKD của Vinatrans, 2019).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cổ phần Logistics Vinalink
cũng giảm 4,6% so với năm 2018, đạt 884 nghìn tỷ đồng (BCKQHDKD của
Vinalink, 2019). Với sự cạnh tranh gay gắt trong ngành logistics, để các công ty có
quy mô vừa và nhỏ có thể tồn tại được thì nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan
trọng, trong đó kết quả làm việc của nhân viên kinh doanh đóng vai trò then chốt.
Bản thân tác giả là người đang công tác trong ngành logistics, thông qua sự
quan sát, trao đổi với các đồng nghiệp và các quản lý, tác giả nhận thấy sự sáng tạo
và sự tự tin tác động mạnh mẽ đến kết quả làm việc của nhân viên kinh doanh trong
ngành này. Theo một số chia sẻ của các đồng nghiệp, những nhà lãnh đạo có sự
quan tâm đến nhân viên, tạo điều kiện để nhân viên phát triển được khả năng sáng
tạo thì nhân viên sẽ cảm thấy tự tin hơn trong công việc và đạt được kết quả làm
việc tốt. Ngược lại những nhà lãnh đạo ít có sự quan tâm đến nhân viên, không tạo
được động lực cho nhân viên thì họ sẽ không phát huy được sự tự tin và sự sáng tạo
của bản thân, từ đó đạt kết quả làm việc không cao.
Theo Herjanto và Franklin (2019), yếu tố cá nhân (personal factor) là một
trong năm nhân tố tác động đến kết quả làm việc của nhân viên kinh doanh. Những
cá nhân có sự tự tin về bản thân thì họ luôn nỗ lực để đạt được được hiệu quả cao.
Ngược lại những cá nhân không có sự tự tin vào bản thân thì dường như họ ít nỗ lực
hơn và đạt kết quả chưa tốt (Bandura, 1986). Bandura (1997) cho rằng một trong
những yếu tố quan trọng dẫn đến sự thành công hay thất bại của một người là sự tự
tin vào năng lực bản thân.
Một số nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra mối quan hệ giữa sự tự tin vào năng
lực bản thân và kết quả làm việc của nhân viên. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh