Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của phát triển tài chính đến tăng trưởng kinh tế ở khu vực Đông Nam Á: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Nguyễn Hải Sơn
PREMIUM
Số trang
133
Kích thước
2.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1185

Tác động của phát triển tài chính đến tăng trưởng kinh tế ở khu vực Đông Nam Á: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Nguyễn Hải Sơn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

----------

NGUYỄN HẢI SƠN

ĐỀ TÀI:

TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH

ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. Hồ Chí Minh, Tháng Mười Hai 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

----------

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: 60.34.02.01

ĐỀ TÀI:

TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH

ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

HVTH: Nguyễn Hải Sơn

MSHV: 020117150150

GVHD: TS. Đặng Văn Dân

TP. Hồ Chí Minh, Tháng Mười Hai 2017

TÓM TẮT LUẬN VĂN

- Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm ước lượng tác động của phát triển tài

chính của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1992 – 2016 dựa trên bộ chỉ số phát

triển tài chính mới do Sahay và cộng sự (2015) xây dựng, góp phần bổ sung các bằng

chứng thực nghiệm về quan hệ giữa 2 biến số này.

- Phương pháp: Phân tích hồi quy tuyến tính theo mô hình Fixed Effect

và Random Effect cho dữ liệu panel trong giai đoạn nghiên cứu và thực hiện các kiểm

định liên quan đến mô hình.

- Kết quả: Kết quả phân tích cho thấy các biến số phát triển tài chính đều

tác động dương tính đến tăng trưởng, ngoài ra tác động của khu vực ngân hàng lên

tăng trưởng mạnh hơn so với khu vực thị trường tài chính. Mặt khác, phát triển tài

chính quá mức cũng có thể gây tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng

dân số cũng ảnh hưởng đến mức độ tác động của các biến số tài chính lên tăng trưởng.

- Kết luận: Dữ liệu nghiên cứu cho thấy mối quan hệ giữa phát triển tài

chính và tăng trưởng kinh tế ở khu vực Đông Nam Á khá vững chắc, tuy nhiên không

phải là yếu tố quan trọng nhất đối với tăng trưởng.

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một

trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả

nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây

hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn

đầy đủ trong luận văn.

LỜI CÁM ƠN

Trước hết, tôi xin gởi lời cám ơn đến TS. Đặng Văn Dân (Khoa Tài chính,

Đại học Ngân hàng TPHCM), người trực tiếp hướng dẫn thực hiện đề tài này. Xin

cám ơn thầy vì những lời khuyên hữu ích cho đề tài, hướng dẫn cách thức bố cục

cũng như tận tình sửa chữa những điểm sai sót, những chi tiết quan trọng trong đề tài.

Tôi cũng xin gởi lời cám ơn đến GS. Georgios Chortareas (Department of

Management, King’s College London) đã nhiệt tình trao đổi email về những vấn đề

liên quan đến kỹ thuật ước lượng trong nghiên cứu của ông có liên quan đến đề tài

này.

Ngoài ra cũng xin gửi lời cám ơn đến bạn Vũ Minh (cựu học sinh 12A2,

niên khoá 2008 – 2011) đã cùng tôi trao đổi các vấn đề liên quan đến các thuật toán

cũng như kỹ thuật định lượng theo trường phái thống kê Bayes, một trường phái đang

nổi lên rất mạnh trong lĩnh vực thống kê khoa học. Đồng thời cũng xin cám ơn một

số anh chị trong nhóm Thống kê và ứng dụng R đã góp ý và đưa ra những hướng dẫn

hữu ích khi sử dụng phần mềm.

Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết đối với gia đình, bố mẹ, anh chị em

đã tạo những điều kiện hết sức thuận lợi cũng như dành những lời động viên, chia sẻ

để tôi có thể hoàn thành luận văn này.

Nguyễn Hải Sơn

20/10/2017

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii

DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................... iii

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................1

Đặt vấn đề, tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ..............................................1

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3

Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................4

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4

Tính mới và giá trị thực tiễn của đề tài..........................................................5

Bố cục dự kiến của đề tài...............................................................................6

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU

LIÊN QUAN 8

Hệ thống tài chính và phát triển tài chính......................................................8

2.1.1. Hệ thống tài chính...................................................................................8

2.1.1.1. Khái niệm hệ thống tài chính...........................................................8

2.1.1.2. Nguyên nhân hình thành hệ thống tài chính ....................................8

2.1.1.3. Chức năng của hệ thống tài chính....................................................9

2.1.2. Phát triển tài chính ................................................................................12

2.1.2.1. Khái niệm phát triển tài chính .......................................................12

2.1.2.2. Các thước đo phát triển tài chính...................................................14

Cơ sở lý luận về tăng trưởng .......................................................................22

2.2.1. Tăng trưởng kinh tế ..............................................................................22

2.2.2. Chỉ tiêu đo lường ..................................................................................23

Tổng quan tài liệu về mối quan hệ tài chính – tăng trưởng.........................24

2.3.1. Sự phát triển các tư tưởng chủ đạo qua thời gian .................................24

2.3.1.1. Quan điểm ủng hộ..........................................................................25

2.3.1.2. Quan điểm hoài nghi......................................................................29

2.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ................................................................32

2.3.2.1. Nghiên cứu dữ liệu chéo (Cross-country/ Cross-sectional)...........34

2.3.2.2. Nghiên cứu chuỗi thời gian (Time series) .....................................38

2.3.2.3. Nghiên cứu dữ liệu bảng (Panel)...................................................43

TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................47

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................48

Mô hình và dữ liệu nghiên cứu....................................................................48

3.1.1. Mô hình nghiên cứu..............................................................................48

3.1.2. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................50

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................50

3.2.1. Phương pháp xử lý dữ liệu trống ..........................................................50

3.2.2. Quy trình phân tích tiên lượng..............................................................52

TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................55

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................56

Thống kê mô tả ............................................................................................56

Phân tích tương quan ...................................................................................60

Phân tích hồi quy .........................................................................................62

4.3.1. Hồi quy OLS gộp..................................................................................62

4.3.2. Hồi quy FEM/REM ..............................................................................65

4.3.2.1. Mô hình theo FD............................................................................65

4.3.2.2. Mô hình theo FI và FM..................................................................71

Thảo luận kết quả ........................................................................................73

TỔNG KẾT CHƯƠNG 4 .......................................................................................76

KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI................................77

Kết luận........................................................................................................77

Hạn chế của đề tài........................................................................................78

TỔNG KẾT CHƯƠNG 5 .......................................................................................80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81

PHỤ LỤC A: PHƯƠNG PHÁP PCA....................................................................93

PHỤ LỤC B: DANH MỤC VIẾT TẮT DÀNH CHO PHỤ LỤC.......................96

PHỤ LỤC C: TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU DỮ LIỆU CHÉO .........................100

PHỤ LỤC D: TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU DỮ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN 102

PHỤ LỤC E: TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU DỮ LIỆU PANEL........................107

PHỤ LỤC F: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .....................................................116

- i -

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt (tên đầy đủ) Ý nghĩa

BIS (Banking International

Settlement)

Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

DN Doanh nghiệp

DOLS (Dynamic OLS) Mô hình OLS động

ECM (Error correction model) Mô hình hiệu chỉnh sai số

EFA (Exploratory factors analysis) Mô hình phân tích nhân tố khám phá

FEM (Fixed effects model) Mô hình tác động cố định

GFDD (Global financial development

data) (hay còn gọi là Finstats)

Dữ liệu phát triển tài chính toàn cầu

(World Bank)

IFS (International Financial

Statistics)

Thống kê Tài chính Quốc tế của IMF

IMF (International Monetary Fund) Quỹ Tiền tệ Quốc tế

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTW Ngân hàng trung ương

OLS (Ordinary least-square) Phương pháp hồi quy bình phương thông

thường nhỏ nhất

PCA (Principal component analysis) Phương pháp phân tích thành phần chính

REM (Random effects model) Mô hình tác động ngẫu nhiên

TFP (Total factor productivity) Năng suất các nhân tố tổng hợp

TGTC Trung gian tài chính

TTCK Thị trường chứng khoán

TTTC Thị trường tài chính

VAR (Vector auto-regression) Mô hình tự hồi quy vector

VECM (Vector equilibrium/error

correction model)

Mô hình hiệu chỉnh sai số vector

WB (World Bank) Ngân hàng Thế giới

- ii -

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Các biến số cơ bản đóng góp vào bộ chỉ số phát triển tài chính ..............19

Bảng 3.1: Các biến số trong mô hình........................................................................50

Bảng 3.2: Thống kê dữ liệu trống toàn bộ Panel ......................................................51

Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến số ......................................................................56

Bảng 4.2: Hồi quy FEM theo FD..............................................................................65

Bảng 4.3: Hệ số chặn mô hình FEM(FD) từng quốc gia ..........................................66

Bảng 4.4: Kiểm định tính gộp, tính chéo mô hình FEM(FD)...................................67

Bảng 4.5: Mô hình FEM(FD) và REM(FD) .............................................................68

Bảng 4.6: Hausman Test mô hình với FD.................................................................68

Bảng 4.7: Các kiểm định bổ sung cho REM(FD).....................................................69

Bảng 4.8: Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho REM(FD) và robust ..............70

Bảng 4.9: Hồi quy FEM(FI) và FEM(FM) ...............................................................71

Bảng 4.10: Hệ số chặn mô hình FEM(FI), FEM(FM) từng quốc gia .......................72

Bảng 4.11: Các mô hình FEM, REM cho FI và FM.................................................72

Bảng PL 1: Thống kê missing data tại các nước.....................................................117

Bảng PL 2: Kết quả phân tích POLS bằng phương pháp Bayes.............................118

Bảng PL 3: Wald test, VIF test, Durbin Watson test cho POLS ............................119

Bảng PL 4: Kiểm định nhân tử Lagrange hiệu ứng chéo và thời gian....................120

Bảng PL 5: Hồi quy FEM theo FI...........................................................................120

Bảng PL 6: Hồi quy FEM theo FM.........................................................................121

Bảng PL 7: Kiểm định tính gộp, tính chéo mô hình FEM(FI), FEM(FM).............121

Bảng PL 8: Các kiểm định bổ sung cho FEM(FI) và REM(FM) ...........................122

Bảng PL 9: Ước lượng vững (Robust) cho FEM(FI) và REM(FM).......................122

- iii -

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Sơ đồ các kênh dẫn vốn ............................................................................10

Hình 2.2: Sự phát triển của thị trường vốn ...............................................................17

Hình 2.3: Tháp chỉ số phát triển tài chính.................................................................18

Hình 2.4: Hệ thống tư tưởng quan hệ tài chính - tăng trưởng...................................33

Hình 3.1: Mức độ dữ liệu trống trong dữ liệu...........................................................51

Hình 4.1: Tỉ lệ lạm phát Đông Nam Á (1992 - 2016)...............................................57

Hình 4.2: Độ mở thương mại Đông Nam Á (1992 - 2016) ......................................57

Hình 4.3: GDP đầu người Đông Nam Á (1992 - 2016)............................................58

Hình 4.4: Các chỉ số phát triển tài chính ở Đông Nam Á .........................................59

Hình 4.5: Ma trận hệ số tương quan Spearman với mô hình FD..............................60

Hình 4.6: Ma trận hệ số tương quan Spearman với mô hình FI ...............................61

Hình 4.7: Ma trận hệ số tương quan Spearman với mô hình FI ...............................61

Hình 4.8: POLS theo phương pháp Bayes................................................................63

Hình PL 1: Missing data của Brunei.......................................................................116

Hình PL 2: Missing data của Cambodia .................................................................116

Hình PL 3: Missing data của Vietnam và các nước còn lại ....................................117

- 1 -

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đặt vấn đề, tính cấp thiết và lý do chọn đề tài

Khi cuộc khủng hoảng 1997-98 lắng xuống, trong một ấn bản quan trọng,

Nicholas Stern – Phó chủ tịch cao cấp và nhà kinh tế trưởng của WB nhận định: “Xoá

đói giảm nghèo và tăng trưởng phụ thuộc vào sự hữu hiệu của hệ thống tài chính.

[…] Khi mọi việc tốt đẹp, tài chính sẽ hoạt động âm thầm đằng sau; nhưng khi mọi

thứ xấu đi, thì thất bại của khu vực tài chính lại hiện lên một cách đau đớn” (trích

trong Caprio và Honohan (2001)). Có thể nói, hệ thống tài chính chính là huyết mạch

của nền kinh tế, và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế (Mishkin, 2007).

Về mặt này, Schumpeter (1911) đã lập luận rằng: các dịch vụ do những tổ chức TGTC

cung cấp như: huy động tiết kiệm, thẩm định dự án, quản trị rủi ro, giám sát các nhà

quản lý và thực hiện các giao dịch tài chính – là những dịch vụ cần thiết cho tiến trình

đổi mới công nghệ và phát triển kinh tế. Về thực nghiệm, lý thuyết này đã được liên

tục kiểm định bằng các mô hình kinh tế lượng và vẫn tiếp tục gây nhiều tranh luận

cho đến ngày nay, như N. Stern nhấn mạnh: “Chỉ riêng việc tìm hiểu tài chính đóng

góp như thế nào cho tăng trưởng – và một chính sách tốt có thể giúp cho việc đảm

bảo sự đóng góp của tài chính ra sao – đã là trọng tâm của một nỗ lực nghiên cứu

lớn của WB trong những năm qua” (trích trong Caprio và Honohan (2001)). Do đó,

sự nóng bỏng của đề tài này là một trong những nguyên nhân tác giả chọn lựa để

nghiên cứu.

Mặt khác, lý do thứ hai để thực hiện đề tài này bắt nguồn từ những trở ngại

trong các nghiên cứu đi trước, và một trong những thách thức lớn nhất như Ang

(2008) chỉ ra là phương pháp đo lường mức độ phát triển tài chính. Điều này xuất

phát từ một số nguyên nhân:

- 2 -

- Thứ nhất, khái niệm “phát triển tài chính” là một khái niệm đa chiều

(Svirydzenka, 2016), do đó, chỉ riêng việc định nghĩa đã có khá nhiều những tranh luận

khác nhau. Hệ quả là, các chỉ số để đo lường cũng có sự khác biệt lớn giữa các nghiên

cứu, mang tính kinh nghiệm và đôi khi chủ quan. Như Edward (1996) nói rằng, “việc

xác định các thước đo phù hợp cho mức độ phát triển tài chính là một trong những

thách thức mà các nhà nghiên cứu thực nghiệm phải đối mặt”. Mặt khác, vì các quốc

gia có sự khác biệt về cấu trúc tài chính, mức độ tập trung của các TGTC, khối lượng

giao dịch tài chính và hiệu quả của các khung pháp lý tài chính, nên không thể nào áp

dụng các thước đo trong một nghiên cứu nào cho một tình huống cụ thể mà không có

những hiệu chỉnh nhất định (Arestis và Demetriades, 1996). Vì thế, các nhà làm chính

sách thường lúng túng trong việc lựa chọn các chỉ số để theo dõi, tiên lượng và đưa ra

các chính sách phản ứng lại với thị trường.

- Thứ hai là, trong gần nửa thế kỷ, chúng ta không thể thiết lập các chỉ số

tổng hợp để đo lường phát triển tài chính do thiếu thốn các dữ liệu cần thiết, cũng như

khả năng đáp ứng của ngành khoa học máy tính nhằm giải các thuật toán phức tạp.

Trong khi đó, các cuộc khủng hoảng tài chính – kinh tế ở các nước (đặc biệt các nước

đang phát triển) đã xảy ra với một tần số đáng báo động1 và ảnh hưởng càng lúc càng

mạnh mẽ, các nhà làm chính sách đòi hỏi cần có những chỉ số tổng hợp nhiều hơn và

chính xác hơn nhằm nhanh chóng phản ứng với các thiệt hại của cuộc khủng hoảng.

Lý do thứ ba khiến tác giả quan tâm đến đề tài này, đó là vào tháng 04/2017,

do những nhu cầu cấp thiết về chỉ số tổng hợp, sau nhiều năm nỗ lực nghiên cứu, IMF

đã công bố bộ 9 chỉ số đo lường phát triển tài chính. Điều này đặt ra vấn đề liệu bộ

chỉ số này có phản ánh được các lý thuyết, quan điểm mà trước đó chúng ta đặt ra

hay không?

1 Theo tính toán của Laeven và Valencia (2008) cho thấy có tới 124 cuộc khủng hoảng từ năm 1970 đến 2007

(trích trong Stiglitz (2010)).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!