Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng suất yếu tố tổng hợp các nước ASEAN
PREMIUM
Số trang
143
Kích thước
2.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1676

Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng suất yếu tố tổng hợp các nước ASEAN

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘGIÁO DUC V ̣ À ĐÀO TAỌ

TRƯỜNG ĐAI Ḥ OC Ṃ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍMINH

-----------------------------------------------

PHẠM TRUNG KIÊN

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN

NĂNG SUẤT YẾU TỐ TỔNG HỢP CÁC NƯỚC ASEAN

LUÂN VĂN TH ̣ AC S ̣ ỸKINH TẾ HỌC

TP. Hồ Chı́Minh, Năm 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn này “Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng

suất yếu tố tổng hợp các nước ASEAN” là bài nghiên cứu của chính tôi.

Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng

toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử

dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này

mà không được trích dẫn theo đúng quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học

hoặc cơ sở đào tạo khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, 2017

Phạm Trung Kiên

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Mở Thành phố

Hồ Chí Minh, Khoa Đào tạo Sau Đại học đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

học viên học tập và nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Ngãi là người đã truyền

đạt kiến thức và kinh nghiệm thực tế, giúp tôi không những hoàn thành luận văn mà

thành công hơn trong việc nghiên cứu trong tương lai.

Tôi xin bày tỏ lòng trân trọng và cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Minh Hà!

Thầy là người chỉ bảo và dẫn dắt những bước đi đầu tiên trong con đường nghiên cứu

khoa học. Môn Phương pháp Nghiên cứu Kinh tế do Thầy giảng dạy đã đặt nền tảng

quan trọng hình thành nên phương hướng nghiên cứu, đồng thời Thầy đã có những góp

ý rất xác đáng và bổ ích giúp luận văn này hoàn thiện hơn.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ và vợ tôi, những người đã trực tiếp hỗ trợ,

động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi tham gia khóa học.

Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả người thân, bạn bè, đồng nghiệp

đã tận tình hỗ trợ, góp ý, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Một lần nữa, xin gửi lời tri ân đến toàn thể quý Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè

và gia đình.

iii

TÓM TẮT

Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã và đang tác động mạnh đến nền kinh tế thế giới

trong nhiều năm qua và là một chủ đề quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển

lẫn phát triển. Ngoài vai trò trực tiếp tăng cường vốn cho nền kinh tế, đầu tư trực tiếp

nước ngoài còn ảnh hưởng gián tiếp đến nước tiếp nhận thông qua các kênh tác động

lan tỏa (Blomström & Kokko, 1998; Görg & Greenaway, 2004). Đối với kênh tác động

lan tỏa, mà cụ thể là tác động đến năng suất yếu tố tổng hợp, chưa có một kết luận thống

nhất và đang còn nhiều tranh luận, nhiều nghiên cứu thực nghiệm đưa ra kết quả trái

ngược nhau. Nghiên cứu của Arısoy (2012), Baltabaev (2014), Fujimori & Sato (2015),

Kim, et al. (2014), Loko & Diouf (2009), Anwar & Nguyen (2014), Wang (2012) và

Woo (2009) cho thấy đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động tích cực đến năng suất yếu tố

tổng hợp; bên cạnh đó, các nghiên cứu khác của Aitken & Harrison (1999), Elsadig

(2012) lại cho thấy sự ảnh hưởng tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng suất

yếu tố tổng hợp các nước nhận đầu tư.

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã trở thành một trong những khu

vực ngày càng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, bên cạnh vai trò bổ sung nguồn

vốn trực tiếp cho tăng trưởng kinh tế, kỳ vọng rằng ảnh hưởng tích cực của FDI còn đến

từ tác động lan tỏa thông qua các kênh chuyển giao kỹ thuật, bí quyết công nghệ, năng

lực quản lý, … từ đó gia tăng năng suất và cuối cùng là góp phần vào tăng trưởng kinh

tế các nước ASEAN.

Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng

trưởng năng suất yếu tố tổng hợp tại một số nước thuộc ASEAN. Dựa trên mẫu gồm 6

quốc gia thuộc ASEAN gồm Thailand, Singapore, Philippines, Indonesia, Malaysia và

Việt Nam trong giai đoạn 1990 – 2014, thông qua các phương pháp ước lượng dữ liệu

bảng như Pooled OLS, fixed effects model, radom effects model, Parks-Kmenta và

system GMM, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy đầu tư trực tiếp nước

ngoài có ảnh hưởng tích cực đến tăng trưởng năng suất yếu tố tổng hợp các nước

ASEAN. Bên cạnh đó, kết quả của nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chi tiêu chính phủ có

vai trò tích cực trong việc gia tăng năng suất, trong khi đó lạm phát và khủng hoảng kinh

iv

tế có ảnh hưởng tiêu cực. Từ đó, nghiên cứu đề xuất hàm ý chính sách nhằm nâng cao

tăng trưởng năng suất yếu tố tổng hợp của các nước ASEAN.

v

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii

TÓM TẮT .................................................................................................................... iii

MỤC LỤC ......................................................................................................................v

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ............................................................................. viii

DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................x

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU...........................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu........................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................4

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................4

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................5

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................5

1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................6

1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu....................................................................................6

1.7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ...........................8

2.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................8

2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ...............................................8

2.1.1. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................10

2.2. Tổng quan về năng suất..................................................................................12

2.2.1. Khái niệm năng suất..........................................................................12

2.2.2. Năng suất ở cấp độ nền kinh tế .........................................................14

2.2.3. Phương pháp tính năng suất yếu tố tổng hợp....................................18

2.3. Tác động FDI đến năng suất yếu tố tổng hợp ................................................22

2.3.1. Tác động lan tỏa theo chiều ngang....................................................23

2.3.2. Tác động lan tỏa theo chiều dọc........................................................27

2.4. Một số nhân tố khác ảnh hưởng đến năng suất yếu tố tổng hợp....................29

2.4.1. Khoảng cách công nghệ ....................................................................29

2.4.2. Vốn con người...................................................................................30

2.4.3. Độ mở thương mại ............................................................................31

2.4.4. Lạm phát............................................................................................32

2.4.5. Chi tiêu của chính phủ ......................................................................32

2.4.6. Hoạt động nghiên cứu và phát triển ..................................................33

vi

2.4.7. Tham gia của lao động nữ.................................................................34

2.4.8. Tăng trưởng dân số ...........................................................................35

2.5. Một số nghiên cứu trước ................................................................................36

2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................41

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................43

3.1. Qui trình nghiên cứu ......................................................................................43

3.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................44

3.2.1. Định nghĩa các biến trong mô hình nghiên cứu................................45

3.2.2. Dấu kỳ vọng các biến giải thích trong mô hình ................................50

3.3. Dữ liệu nghiên cứu.........................................................................................50

3.3.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu.................................................................50

3.3.2. Mẫu nghiên cứu.................................................................................51

3.4. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu...............................................52

3.4.1. Qui trình ước lượng và kiểm định.....................................................52

3.4.2. Kiểm định tính dừng và đồng liên kết dữ liệu bảng..........................53

3.4.3. Mô hình Pooled OLS ........................................................................54

3.4.4. Mô hình tác động cố định (fixed effects model – FEM)...................54

3.4.5. Mô hình tác động ngẫu nhiêu (Random effects model – REM).......55

3.4.6. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp ..............................................56

3.4.7. Kiểm định sau ước lượng FEM và REM ..........................................57

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................59

4.1. Phân tích thống kê năng suất yếu tố tổng hợp và đầu trực tiếp nước ngoài các

nước ASEAN .................................................................................................59

4.1.1. Năng suất yếu tố tổng hợp theo tính toán của APO..........................59

4.1.2. Tình hình vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước ASEAN...62

4.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu......................................67

4.3. Kiểm tra tính dừng và đồng liên kết...............................................................67

4.4. Tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ...................................69

4.5. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến................................................................70

4.6. Kết quả hồi qui mô hình nghiên cứu thực nghiệm.........................................71

4.6.1. Lựa chọn mô hình phù hợp ...............................................................72

4.6.2. Kiểm định sau lựa chọn mô hình ......................................................74

4.6.3. Kết quả ước lượng theo phương pháp system GMM .......................77

4.7. Thảo luận kết quả ...........................................................................................81

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................89

5.1. Kết luận ..........................................................................................................89

5.2. Gợi ý chính sách.............................................................................................90

vii

5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94

PHỤ LỤC ...................................................................................................................102

Phụ lục 1. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................102

Phụ lục 2. Thành phần của tăng trưởng kinh tế ...............................................106

Phụ lục 3. Một số hình thức biểu hiện của năng suất.......................................106

Phụ lục 4. Tiến bộ công nghệ trong mô hình tăng trưởng tân cổ điển.............108

Phụ lục 5. Phương pháp tính TFP trong nghiên cứu........................................110

Phụ lục 6. Phương pháp tính giá trị của biến giải thích ...................................112

Phụ lục 7. Tỷ trọng FDI và GDP của mẫu so với khu vực ASEAN................115

Phụ lục 8. Nội suy dữ liệu RD .........................................................................115

Phụ lục 9. Chi tiết số liệu mô hình định lượng ................................................118

Phụ lục 10. Kết quả kiểm định tính dừng các biến theo Fisher .........................124

Phụ lục 11. Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Pedroni...................125

Phụ lục 12. Kiểm định ý nghĩa thống kê các biến giả thời gian ........................126

Phụ lục 13. Kết quả hồi qui theo phương pháp Pooled OLS .............................128

Phụ lục 14. Kết quả hồi qui theo phương pháp FEM.........................................129

Phụ lục 15. Kết quả hồi qui mô hình động theo system GMM..........................130

Phụ lục 16. Kết quả hồi qui theo phương pháp Parks–Kmenta .........................131

Phụ lục 17. Bài báo đã được chấp thuận đăng tạp chí .......................................132

viii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Trang

Hình 2.1. Khung phân tích tác động lan tỏa của FDI đến TFP .....................................23

Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................41

Hình 3.1. Sơ đồ qui trình nghiên cứu ............................................................................44

Hình 4.1. Tăng trưởng TFP tại 6 nước ASEAN (1990 - 2014).....................................62

Hình 4.2. Dòng vốn FDI thế giới và tỷ trọng vào 6 nước ASEAN (1990 – 2014).......62

ix

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Một số phương pháp tính toán hay ước lượng TFP......................................19

Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả một số nghiên cứu trước ..................................................39

Bảng 3.1. Căn cứ đề xuất biến trong mô hình nghiên cứu thực nghiệm.......................49

Bảng 3.2. Kỳ vọng dấu của các biến giải thích trong mô hình .....................................50

Bảng 3.3. Nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu...............................................................51

Bảng 4.1. Tăng trưởng TFP tại 6 nước ASEAN (1990 - 2014) ....................................60

Bảng 4.2. Dòng vốn FDI vào 6 nước ASEAN (1990 – 2014) ......................................64

Bảng 4.3. Tỷ trọng đóng góp của FDI trong GDP 6 nước ASEAN (1990 – 2014)......65

Bảng 4.4. Thống kê mô tả các biến trong nghiên cứu...................................................67

Bảng 4.5. Kiểm định tính dừng theo Levin-Lin-Chu và Im-Pesaran-Shin ...................68

Bảng 4.6. Kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Westerlund .......................................69

Bảng 4.7. Hệ số tương quan các biến trong nghiên cứu................................................70

Bảng 4.8. Kiểm tra đa cộng tuyến .................................................................................71

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Hausman lựa chọn giữa FE và RE .................................72

Bảng 4.10. Kết quả hồi qui theo Random effects..........................................................73

Bảng 4.11. Kiểm định nhân tử Lagrange của Breusch – Pagan về phương sai sai số

không đổi ...................................................................................................74

Bảng 4.12. Kiểm định phương sai sai số không đổi theo Poi & Wiggins (2001).........74

Bảng 4.13. Kiểm định Wooldridge hiện tượng tự tương quan trong sai số ..................74

Bảng 4.14. Kiểm định tương quan giữa phần dư các đơn vị chéo ................................75

Bảng 4.15. Kiểm định Durbin-Wu-Hausman về tính nội sinh của mô hình .................76

Bảng 4.16. Kết quả hồi qui theo phương pháp system GMM.......................................78

x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á

APO The Asian Productivity

Organization

Tổ chức Năng suất châu Á

ASEAN Association of Southeast Asian

Nations

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

CIEM Central Institute for Economic

Management

Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế

Trung ương

DN Doanh nghiệp

FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FEM Fixed effect model Mô hình tác động cố định

GMM Generalized method of

moments

Phương pháp mô men tổng quát

IMF International Monetary Fund Quĩ Tiền tệ Quốc tế

OECD The Organisation for

Economic Co-operation and

Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

OLS Ordinary least squares Bình phương nhỏ nhất thông thường

R&D Research & Development Nghiên cứu và Phát triển

REM Random effect model Mô hình tác động ngẫu nhiên

TFP Total factor productivity Năng suất yếu tố tổng hợp

UNCTAD United Nations Conference on

Trade and Development

Uỷ ban Liên hiệp Quốc về Thương

mại và Phát triển

VNPI Vietnam National Productivity

Institute

Viện Năng suất Việt Nam

VPC Vietnam Productivity Centre Trung tâm Năng suất Việt Nam

WDI World Development Indicators Các chỉ số phát triển thế giới

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

Nội dung của chương này nhằm trình bày giới thiệu tổng quan về nghiên cứu bao

gồm: Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu; Mục tiêu của nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu;

Mô tả đối tượng nghiên cứu; Giới thiệu phương pháp nghiên cứu; Ý nghĩa của nghiên

cứu và kết cấu nghiên cứu.

1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu

Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi con người cũng như mối quan

hệ giữa các nhu cầu không giới hạn của xã hội với sự khan hiếm của các nguồn lực,

trong đó có giải pháp lựa chọn các cách sử dụng khác nhau (Robbins, 1932); hay nói

cách khác, Kinh tế học là một môn khoa học nghiên cứu cách thức con người sử dụng

nguồn tài nguyên có hạn để thỏa mãn nhu cầu vô hạn của mình. Vấn đề luôn trăn trở

của các nhà kinh tế học là tìm ra giải pháp tốt nhất để giải thích cũng như sử dụng các

nguồn lực một cách có hiệu quả nhằm tạo ra nhiều của cải nhất, đồng thời tìm lời giải

cho câu hỏi tại sao sự giàu có của các quốc gia lại khác nhau.

Theo dòng lịch sử của các học thuyết kinh tế, cho đến ngày nay có rất nhiều công

trình nghiên cứu nhằm phân tích tìm ra nguồn gốc tăng trưởng kinh tế và đều thừa nhận

rằng tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào các nhân tố chính là vốn, lao động, tài nguyên,

tri thức, công nghệ, kỹ năng của người lao động, nền văn hóa và thể chế. Hiện nay, nền

kinh tế thế giới phụ thuộc vào công nghệ ngày một gia tăng, đầu tư mạnh mẽ cho R&D

là điều kiện cần thiết để duy trì và phát triển sức mạnh của nền kinh tế tri thức, mặc dù

không phải là công cụ có thể nhanh chóng kích hoạt tăng trưởng kinh tế, song từ đòi hỏi

của phát triển kinh tế tri thức với tầm nhìn chiến lược lâu dài, các quốc gia phát triển và

những nền kinh tế mới nổi đều đã tập trung nguồn lực cho R&D (CIEM, 2013) nhằm

đảm bảo sự tăng trưởng trong dài hạn hay nói cách khác cần nâng cao đóng góp của

năng suất yếu tố tổng hợp (Total factor productivity – TFP) vào kết quả đầu ra nhằm tối

đa hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao năng suất lao động. Các nghiên cứu gần đây cho

thấy phần lớn sự thay đổi tương đối trong thu nhập trung bình đầu người giữa các quốc

gia do sự khác biệt TFP giữa các quốc gia và tăng trưởng TFP của mỗi quốc gia (Woo,

2009). TFP đã đạt được tầm quan trọng và sự hấp dẫn khi nhận thức được ra rằng không

2

thể gia tăng sản lượng bằng cách tăng yếu tố đầu vào liên tục trong thời gian dài. Tăng

trưởng TFP là điều cần thiết đối với tăng trưởng bền vững, do đó tăng trưởng TFP đã

trở thành đồng nghĩa với sự tăng trưởng dài hạn vì nó phản ánh tiềm năng tăng trưởng

(Mahadevan, 2003). Tìm hiểu lực lượng hình thành nên TFP trở thành vấn đề quan trọng

trong việc nghiên cứu về sự tăng trưởng của các quốc gia (Woo, 2009).

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một khu vực năng động, đa

dạng và đạt mức tăng trưởng kinh tế đáng kể trong những thập kỷ gần đây. Với mười

quốc gia thành viên tọa lạc trên diện tích gần 4.5 triệu km2

, dân số trên 600 triệu người,

có nhiều thế mạnh trên một số phương diện như chi phí nhân công rẻ, cơ cấu dân số trẻ,

thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao, môi trường kinh doanh năng động, thu hút

được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Hiện nay, ASEAN được cộng đồng quốc tế nhìn

nhận là một trong những khu vực có tăng trưởng kinh tế mạnh nhất tại châu Á, thậm chí

xét trên bình diện toàn thế giới (Lê Thanh Tùng, 2015; Bùi Thị Minh Tiệp, 2015). Năm

2003, nền kinh tế của ASEAN vẫn xếp thứ 10 trên thế giới, đứng sau Tây Ban Nha dù

có dân số lớn hơn rất nhiều so với quốc gia này; đến 2014, ASEAN đã vươn lên vị trí

thứ 7 (Chin, et al., 2014). Theo Asia Matters for America (2014; trích bởi Lê Thanh

Tùng, 2015), năm 2013 GDP của ASEAN đã tăng 313% so với năm 2001, đạt tổng giá

trị trên 2.400 tỷ USD và GDP bình quân đầu người của khối đạt 3.852 USD. Chỉ thêm

một thập kỷ tăng trưởng bền vững nữa là ASEAN sẽ có một vị thế, thậm chí còn quan

trọng hơn trong nền kinh tế toàn cầu (Chin, et al., 2014).

Trong những năm gần đây, đặc biệt là kể từ khi Hiệp định đầu tư toàn diện

ASEAN (ASEAN Comprehensive Investment Agreement – ACIA) có hiệu lực từ

29/3/2012 đã đưa ra các định nghĩa liên quan tới khu vực đầu tư ASEAN một cách toàn

diện hơn và có các biện pháp cụ thể nhằm tự do hóa đầu tư, bảo hộ đầu tư, xúc tiến và

thuận lợi hóa đầu tư nhằm bảo đảm lợi ích của các nhà đầu tư, … ASEAN đã trở thành

một trong những khu vực ngày càng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. Tổng FDI

vào ASEAN chủ yếu được đóng góp bởi FDI từ ngoại khối. Theo Báo cáo đầu tư

ASEAN (2011; trích bởi Vũ Duy Vĩnh, 2014; Nguyễn Cẩm Nhung và Nguyễn Thị Hải

Lê, 2014), hơn 80% số công ty có tên trong danh sách 500 công ty toàn cầu của Fortune

3

bình chọn đã có mặt tại ASEAN. UNCTAD (2013, trích bởi Nguyễn Cẩm Nhung và

Nguyễn Thị Hải Lê, 2014) đã công bố kết quả khảo sát các công ty đa quốc gia liên quan

đến 20 điểm đến hàng đầu trên toàn thế giới đối với vốn FDI trong giai đoạn 2013-2015,

có tới 5 nước trong ASEAN gồm Indonesia, Malaysia, Philippine, Thái Lan và Việt

Nam nằm trong danh sách này. Xu hướng dịch chuyển dòng vốn FDI này đã chứng tỏ

rằng các quốc gia ASEAN hiện nay đã mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài thông thoáng

hơn, các chính sách thu hút đầu tư trong Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN (ASEAN

Comprehensive Investment Agreement – ACIA) đã dần phù hợp với thông lệ quốc tế.

Vì vậy, các nhà đầu tư trên thế giới đang tận dụng tối đa cơ hội phát triển tại khu vực

này.

Ngoài những ý kiến cho rằng sự xuất hiện của các doanh nghiệp có vốn FDI sẽ

làm cho các doanh nghiệp trong nước mất thị phần, mất lao động có kỹ năng, gây ra tình

trạng cạnh tranh khốc liệt, đồng thời vốn FDI có thể làm cho đầu tư trong nước bị thu

hẹp do nhiều doanh nghiệp trong nước bị mất cơ hội đầu tư hoặc đầu tư không hiệu quả

từ đó làm giảm tăng trưởng kinh tế, phải thừa nhận rằng FDI có vai trò rất lớn đối với

tăng trưởng kinh tế của các nước nhận đầu tư. Sự tham gia của các DN FDI không chỉ

đơn giản là nhập khẩu vốn vào nước chủ nhà, quan trọng hơn là FDI từ lâu đã được coi

như một phương tiện chính của chuyển giao công nghệ, đặc biệt là các nước đang phát

triển, nơi mà các DN trong nước thường là tương đối nhỏ, yếu và lạc hậu về công nghệ

(Blomström & Kokko, 1998). FDI chiếm tỷ trọng lớn nhất của nguồn vốn bên ngoài

chảy vào các nước đang phát triển, điều này dường như được thúc đẩy bởi niềm tin rằng

FDI mang lại hiệu quả tích cực cho nền kinh tế, chẳng hạn như chuyển giao công nghệ,

giới thiệu quy trình sản xuất mới và phương pháp quản lý tiên tiến (Woo, 2009).

Thông thường, FDI tác động qua hai kênh chính: trực tiếp tăng cường vốn cho

nền kinh tế và gián tiếp thông qua các tác động lan tỏa (Blomström & Kokko, 1998;

Görg & Greenaway, 2004). Đối với kênh tác động lan tỏa, mà cụ thể là tác động đến

TFP, chưa có một kết luận thống nhất và đang còn nhiều tranh luận, nhiều nghiên cứu

thực nghiệm đưa ra kết quả trái ngược nhau có thể do khác nhau về mẫu nghiên cứu,

khác nhau về phương pháp kinh tế lượng. Nghiên cứu của Arısoy (2012), Baltabaev

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!