Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đến tăng trưởng kinh tế: Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng / Phạm Duy Tính ; người hướng dẫn khoa học Đặng Văn Dân
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị Thạc sĩ tại bất cứ một cơ
sở đào tạo nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận án.
Tác giả
Phạm Duy Tính
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Đặng Văn Dân đã nhiệt tình hỗ trợ và giúp đỡ trong quá trình hình thành và
hoàn thiện nghiên cứu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh và toàn thể giảng viên, đặc biệt là quý Thầy/Cô đã từng hướng dẫn, giảng dạy
tác giả ở các bộ môn khác nhau. Nhờ vào sự tận tâm và nhiệt tình giảng dạy này mà
tác giả có cái nhìn khách quan và tiếp nhận được kiến thức hữu ích về các vấn đề kinh
tế vĩ mô, vi mô, tài chính vẫn đang diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Điều này đã
có tác động trực tiếp và gián tiếp đến kết quả thực hiện luận văn này của tác giả.
Trân trọng cảm ơn ./.
Tác giả
Phạm Duy Tính
iii
TÓM TẮT
1. Tiêu đề:
Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá đến tăng trưởng kinh tế.
2. Tóm tắt:
Chính sách tiền tệ (CSTT) và chính sách tài khóa (CSTK) là những chính sách
kinh tế vĩ mô quan trọng nhất của Chính phủ. Nhiều nhà kinh tế đã tiến hành nghiên
cứu vai trò trong mối quan hệ tương quan của hai chính sách này đối với tăng trưởng
kinh tế (TTKT) nhưng chưa có được sự thống nhất chung do thực tế là có sự khác
biệt theo thời gian và theo quốc gia. Mục đích của nghiên cứu này là xem xét ảnh
hưởng đồng thời của CSTT, CSTK đến nền kinh tế và chỉ ra chính sách nào có tác
động mạnh mẽ hơn trong việc thúc đẩy TTKT ở Việt Nam. Ngoài ra, luận văn tiến
hành phân tích các cơ chế truyền dẫn của CSTT đến TTKT. Để thực hiện các mục
tiêu đề ra, mô hình vector hiệu chỉnh sai số (VECM) được ước tính với dữ liệu hàng
quý từ quý II năm 2002 đến quý II năm 2020. Mức thâm hụt tài khóa được sử dụng
như một đại diện cho CSTK và cung tiền rộng đại diện cho CSTT. Lãi suất tiền gửi,
tỷ giá hối đoái thực đa phương và tín dụng trong nước là các biến số đại diện tương
ứng cho từng kênh truyền dẫn chính sách. Kiểm định Johansen cho thấy giữa hai
chính sách này và sự gia tăng sản lượng kinh tế có mối quan hệ đồng liên kết với
nhau. Cụ thể, CSTK và CSTT mở rộng có tương quan cùng chiều với tổng sản phẩm
quốc nội thực trong ngắn và dài hạn. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng CSTT có hiệu quả
cao hơn CSTK trong dài hạn. Về khía cạnh cơ chế truyền dẫn tiền tệ, kênh tín dụng
đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Nghiên cứu khuyến nghị rằng các nhà hoạch định CSTT nên điều tiết tín dụng ngân
hàng một cách phù hợp và các nhà hoạch định CSTK tập trung vào việc nâng cao
hiệu quả của chi tiêu công để đảm bảo TTKT ổn định và bền vững.
3. Từ khóa: Chính sách tiền tệ, Chính sách tài khóa, Kênh truyền dẫn, Tăng
trưởng kinh tế, bền vững.
iv
ABSTRACT
1. Title
The effects of monetary policy and fiscal policy on economic growth.
2. Abstract
Monetary and fiscal policies are the most important macroeconomic policies
of the government. Many economists conducted research on the relative importance
of monetary policy and fiscal policy on economic growth but there has been no
generally accepted evidence due to the fact that it is subject to change from period to
period and country to country. The purpose of this study is to examine the relative
importance of monetary policy, fiscal policy and shows which of these two policies
is more powerful in boosting economic growth in Vietnam. Moreover, this study
analyzes transmission mechanism channels of monetary policy on the economy. To
fulfill the aims of the research, the Vector Error Correction Model (VECM) was
estimated with quarterly data from 2002Q2 to 2020Q2. While the level of fiscal
deficit was used as a proxy for fiscal policy, broad money is a proxy for monetary
policy. Deposit interest rates, multiple real exchange rates, and domestic credit are
proxies for the monetary transmission mechanism, respectively. The Johansen test of
cointegration provided information that the two policies and increase in economic
output are cointegrated. In particular, the result which is the same as fiscal policy
suggests a positive in both long-term and short-term relationship between
expansionary monetary policy and real gross domestic product. This study discovered
that the monetary policy is more effective than fiscal policy in the long run. As
regards the monetary transmission mechanism aspect, the credit channel plays a vital
role in fostering the development of Vietnam's economy. The study recommends that
monetary policymaker should regulate bank credit suitably and fiscal policymaker
focus on improving the effectiveness and efficiency of public spending.
3. Key words: Monetary policy, Fiscal policy, Transmission mechanism,
Economic growth, Sustainable.
v
MỤC LỤC
MỤC LỤC... ...............................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................xi
MỞ ĐẦU. ... ...............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .........................5
1.1. Chính sách tiền tệ .................................................................................................5
1.1.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ.....................................................................6
1.1.2. Công cụ của chính sách tiền tệ ...................................................................10
1.1.3. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ đến tăng trưởng kinh tế....................15
1.2. Chính sách tài khoá ............................................................................................21
1.2.1. Mục tiêu của chính sách tài khoá................................................................22
1.2.2. Công cụ của chính sách tài khoá.................................................................23
1.2.3. Cơ chế tác động của chính sách tài khoá đến tăng trưởng kinh tế .............25
1.3. Tăng trưởng kinh tế............................................................................................27
1.3.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế ....................................................................27
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.........................................28
vi
1.4. Cơ chế phối hợp giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế ....................................................................................................30
1.4.1. Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá ......................30
1.4.2. Hiệu quả độc lập của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đến tăng
trưởng kinh tế........................................................................................................34
1.4.3. Phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá theo những tình huống
kinh tế khác nhau ..................................................................................................41
1.4.4. Những vấn đề trong việc phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài
khoá ....................................................................................................................44
1.5. Tổng quan về các nghiên cứu trước ...................................................................48
1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .....................................................................48
1.5.2. Các nghiên cứu ở trong nước......................................................................52
1.5.3. Khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................61
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH
SÁCH TÀI KHOÁ....................................................................................................62
2.1. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa ........................62
2.1.1. Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa....................62
2.1.2. Tình hình kinh tế vĩ mô ..............................................................................67
2.1.3. Kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ ......................................................69
2.1.4. Kênh truyền dẫn của chính sách tài khóa ...................................................82
2.2. Thực trạng phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá giai đoạn 2002-
2019 ..........................................................................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................92
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................93
3.1. Mô hình nghiên cứu tác động tương đối của chính sách tiền tệ và chính sách tài
khoá đến tăng trưởng kinh tế.....................................................................................93
vii
3.1.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...........................................93
3.1.2. Dữ liệu nghiên cứu......................................................................................95
3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................96
3.2.1. Phương pháp phân tích định lượng sử dụng mô hình VECM ....................96
3.2.2. Quy trình ước lượng mô hình VECM.........................................................98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................109
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG.....................................110
4.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu thời gian ............................................110
4.2. Lựa chọn độ trễ tối ưu......................................................................................110
4.3. Kiểm định đồng liên kết...................................................................................112
4.4. Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM..........................................................115
4.5. Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger ......................................................119
4.6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................120
4.7. Hàm phản ứng xung .........................................................................................125
4.8. Phân rã phương sai...........................................................................................127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................129
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................130
5.1. Kết luận ............................................................................................................130
5.2. Điểm mới của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ......................131
5.2.1. Điểm mới của nghiên cứu.........................................................................131
5.2.2. Định hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................132
5.3. Hàm ý chính sách .............................................................................................133
5.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................133
5.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................134
5.3.3. Đối với Bộ Tài chính ................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ACF Auto Correlation Function Hàm tự tương quan
ADF Augmented Dickey Fuller
AEG Augmented Engle Granger
AIC Akaike Information
Criterion
Tiêu chuẩn thông tin Akaike
ARDL Autoregressive Distributed
Lag
Mô hình phân phối trễ tự hồi quy
CCTT Công cụ tiền tệ
CSTK Fiscal Policy Chính sách tài khóa
CSTT Monetary Policy Chính sách tiền tệ
ECM Error Correction Model Mô hình hiệu chỉnh sai số
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
HQ Hannan-Quinn
Information Criterion
Tiêu chuẩn thông tin Hannan-Quinn
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung Ương
NSNN Ngân sách nhà nước
OLS Ordinary Least Square Phương pháp ước lượng bình phương
nhỏ nhất
SC Schwarz Information
Criterion
Tiêu chuẩn thông tin Schwarz
SVAR Structural Vector
Autoregression
Mô hình vector tự hồi quy dạng cấu
trúc
TTKT Tăng trưởng kinh tế
VAR Vector Autoregression Mô hình vector tự hồi quy
VECM Vector Error Correction
Model
Mô hình vector hiệu chỉnh sai số
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Hiệu quả độc lập của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đến tăng
trưởng kinh tế ............................................................................................................41
Bảng 2.1 Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và lạm phát Việt Nam giai đoạn 2002-2019
...................................................................................................................................63
Bảng 2.2 Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu giai đoạn 2002-2019...............72
Bảng 2.3 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giai đoạn 2002-2019 ...............................................74
Bảng 2.4 Biên độ dao động tỷ giá VND/USD giai đoạn 2002-2019........................77
Bảng 2.5 Kế hoạch và thực hiện tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2011-2019 ...........81
Bảng 2.6 Ma trận trạng thái vĩ mô nền kinh tế .........................................................86
Bảng 3.1 Chiều hướng tác động kỳ vọng của các biến trong mô hình hồi quy........95
Bảng 3.2 Đặc điểm dữ liệu của các biến được thu thập............................................95
Bảng 3.3 Giả thuyết kiểm định đồng liên kết Johansen..........................................105
Bảng 4.1 Kiểm định tính dừng chuỗi dữ liệu thời gian...........................................110
Bảng 4.2 Kết quả lựa chọn độ trễ tối ưu mô hình 1................................................111
Bảng 4.3 Kết quả lựa chọn độ trễ tối ưu mô hình 2................................................112
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định số lượng vector đồng liên kết mô hình 1 ..................112
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định số lượng vector đồng liên kết mô hình 2 ..................113
Bảng 4.6 Phương trình đồng liên kết mô hình 1 .....................................................115
Bảng 4.7 Phương trình đồng liên kết mô hình 2 .....................................................117
Bảng 4.8 Kiểm định nhân quả Granger mô hình 1 .................................................119
Bảng 4.9 Kiểm định nhân quả Granger mô hình 2 .................................................120
Bảng 4.10 Kiểm định tính ổn định của mô hình 1 ..................................................120
Bảng 4.11 Kiểm định tự tương quan phần dư: Portmanteau mô hình 1 .................121
Bảng 4.12 Kiểm định phân phối chuẩn phần dư mô hình 1....................................122
Bảng 4.13 Kiểm định tính ổn định của mô hình 2 ..................................................123
Bảng 4.14 Kiểm định tự tương quan phần dư: Portmanteau mô hình 2 .................123
Bảng 4.15 Kiểm định phân phối chuẩn phần dư mô hình 2....................................124
Bảng 4.16 Phản ứng của tăng trưởng kinh tế trước cú sốc của CSTT và CSTK....125
x
Bảng 4.17 Phản ứng của tăng trưởng kinh tế trước cú sốc của kênh truyền dẫn
CSTT.......................................................................................................................126
Bảng 4.18 Phân rã phương sai mô hình 1 ...............................................................127
Bảng 4.19 Phân rã phương sai mô hình 2 ...............................................................128
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Chính sách tài khóa mở rộng và thu hẹp....................................................30
Hình 1.2 Chính sách tiền tệ mở rộng và thắt chặt.....................................................31
Hình 1.3 Mô hình IS – LM........................................................................................33
Hình 1.4 Hiệu quả của chính sách tài khóa trong chế độ tỷ giá cố định...................35
Hình 1.5 Hiệu quả của chính sách tiền tệ trong chế độ tỷ giá cố định......................37
Hình 1.6 Hiệu quả của chính sách tài khóa trong chế độ tỷ giá thả nổi....................38
Hình 1.7 Hiệu quả của chính sách tiền tệ trong chế độ tỷ giá thả nổi.......................40
Hình 1.8 Phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa....................................42
Hình 1.9 Mục tiêu điều hành chính sách khác nhau .................................................45
Hình 1.10 Mô hình kinh tế khác nhau.......................................................................46
Hình 1.11 Dự báo nền kinh tế khác nhau..................................................................47
Hình 3.1 Quy trình ước lượng mô hình VECM........................................................98
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP thực và lạm phát giai đoạn 2002-2019 .........67
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội phân theo thành phần kinh tế
...................................................................................................................................69
Biểu đồ 2.3 Tỷ giá VND/USD bình quân năm giai đoạn 2002-2019 .......................78
Biểu đồ 2.4 Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2002-2010...........................................79
Biểu đồ 2.5 Tình trạng ngân sách nhà nước 2002-2019 ...........................................82
Biểu đồ 2.6 Thực trạng phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.............87
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hệ thống mục tiêu chính sách sách tiền tệ..................................................6
Sơ đồ 1.2 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ..............................................15
Sơ đồ 1.3 Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế ..........................................28
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia, việc duy trì nền kinh tế vĩ mô ổn định là nhiệm vụ hàng
đầu mà Chính phủ phải thực hiện. Trong đó, CSTT và CSTK là những công cụ đắc
lực hỗ trợ Chính phủ thực thi các nhiệm vụ đã đề ra. Trên thế giới, Chính phủ có thể
sở hữu trong tay cả hai công cụ này hoặc chỉ sở hữu CSTK để điều hành nền kinh tế
tuỳ vào thể chế chính trị được xây dựng. Tại Việt Nam, với mô hình thể chế quy định
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan điều hành CSTT) là cơ quan ngang Bộ nên Chính phủ
sở hữu cả hai công cụ này. Về CSTT, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) sẽ thực hiện các
nghiệp vụ làm thay đổi cung tiền, lãi suất, tỷ giá trên thị trường nhằm đạt được mục
tiêu cuối cùng đã đặt ra của mình. Về CSTK, Bộ tài chính quản lý ngân sách nhà nước
(NSNN) thông qua việc ban hành biểu thuế suất nhằm tạo nguồn thu và đề xuất chi
tiêu cho các lĩnh vực trong nền kinh tế. Như vậy, hai công cụ này hiện nay do hai cơ
quan độc lập điều hành dưới sự chỉ đạo của Chính phủ. Mục tiêu cuối cùng là kiểm
soát lạm phát, TTKT và tạo việc làm cho người dân.
Toàn cầu hoá nền kinh tế là một quá trình tất yếu và đã tạo ra nhiều cơ hội để
các quốc gia đang phát triển như Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Toàn
cầu hoá làm cho quá trình tiếp cận với khoa học công nghệ, kỹ thuật sản xuất tiên tiến
trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ nên đã giúp cho việc thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, quá trình toàn cầu hoá cũng đem lại nhiều khó
khăn đối với các nước đang phát triển như thất nghiệp, nền kinh tế trở nên lạc hậu do
không thích nghi với môi trường cạnh tranh gay gắt. Với xu thế tất yếu của toàn cầu
hoá, Việt Nam đã hoà mình vào các tổ chức thúc đẩy thương mại thế giới như ASEAN
(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, 1995), ASEM (Diễn đàn hợp tác kinh tế Á –
Âu, 1996), APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, 1998), WTO
(Tổ chức thương mại thế giới, 2007), CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương, 2018).
2
Với tiến trình hội nhập kinh tế thì sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ có
tác động mạnh mẽ đối với các quốc gia tham gia, đặc biệt là sự biến động của các nền
kinh tế lớn trên thế giới. Lịch sử cho thấy với sự biến động mạnh mẽ của nền kinh tế
Hoa Kỳ trong giai đoạn 2007-2008 đã gây nên cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới hay
nguy cơ vỡ nợ bắt đầu xuất hiện năm 2010 của các quốc gia Châu Âu có khả năng
dẫn đến khủng hoảng kinh tế. Hiện nay, Mỹ và Trung Quốc đang diễn ra chiến tranh
thương mại với các đòn đánh thuế lên hàng hoá nhập khẩu của nhau ngày càng kịch
liệt. Để giảm thiểu tác hại của việc gia tăng thuế nhập khẩu này, cả Trung Quốc và
Mỹ đều đang thực thi chính sách phá giá tiền tệ để kích thích xuất khẩu trong nước.
Về dài hạn, nếu cuộc chiến tranh này không dừng lại mà còn leo thang sẽ làm cho
nền kinh tế cả hai quốc gia suy thoái và đe doạ đến khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
Trước tình hình trên, Chính phủ mỗi quốc gia cần có những giải pháp trong
việc điều hành nền kinh tế vĩ mô của mình nhằm tận dụng được cơ hội mà cuộc chiến
thương mại đem lại cũng như tránh được những hậu quả của nó. Tại đây, vai trò của
CSTT và CSTK tiếp tục được đề cao để Chính phủ có được những quyết định đúng
đắn nhằm thúc đẩy nền kinh tế mình phát triển và hạn chế được tổn thất nếu khủng
hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra trong tương lai. Như vậy, việc nghiên cứu tác động
của CSTT và CSTK đến nền kinh tế vĩ mô mang tính cấp thiết. Chính vì lý do này
mà tác giả đã chọn đề tài: “Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá
đến tăng trưởng kinh tế” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Luận văn được thực hiện để nghiên cứu tác động của CSTT và CSTK đến
TTKT của Việt Nam trong giai đoạn 2002-2019. Thông qua đó mà tác giả có cơ sở
khoa học để đưa ra những khuyến nghị mang tính thực tiễn cho Chính phủ trong việc
điều hành CSTT và CSTK để thúc đẩy kinh tế nước nhà phát triển.
3
Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn cần phải đạt được những mục
tiêu cụ thể sau:
Nghiên cứu thực tế điều hành CSTT và CSTK ở Việt Nam giai đoạn 2002-
2019.
Nghiên cứu tác động của CSTT và CSTK đến TTKT ở Việt Nam.
Đề xuất các khuyến nghị đối với việc điều hành CSTT và CSTK để thúc
đẩy kinh tế tăng trưởng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đối với từng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, các câu hỏi nghiên cứu được xây
dựng như sau:
Trong quá trình thực hiện, CSTT và CSTK đã được điều hành như thế
nào?
Giữa CSTT và CSTK, chính sách nào có tác động lớn hơn đến TTKT? Các
kênh truyền dẫn CSTT nào đang có hiệu quả?
Nhà nước cần sử dụng CSTT và CSTK như thế nào để thúc đẩy nền kinh
tế phát triển?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CSTT và CSTK trong mối quan hệ với
TTKT Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu: Luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu tác động của
CSTT và CSTK trên phạm vi một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.
Về thời gian nghiên cứu: để các CSTT tác động đến mục tiêu cuối cùng là
TTKT thì phải thông qua các kênh truyền dẫn như lãi suất, tỷ giá, tín dụng. Thị trường
tài chính hình thành và phát triển là tiền đề quan trọng để truyền dẫn các chính sách
4
này. Tại Việt Nam, thị trường chứng khoán được hình thành vào năm 2000 và hoạt
động tương đối ổn định vào giai đoạn cuối năm 2002. Do đó, luận văn này sẽ tiến
hành xem xét tác động của CSTT và CSTK đến TTKT trong giai đoạn 2002-2019.
Nguyên nhân vì trong giai đoạn này CSTT và CSTK đã có được những điều kiện
thuận lợi để truyền dẫn tác động của mình đến TTKT Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được đề tài nghiên cứu của mình, tác giả chủ yếu sử dụng phương
pháp định lượng để kiểm tra tính thực tiễn về sự tác động của hai chính sách này đến
TTKT tại Việt Nam, tác giả sẽ sử dụng mô hình kinh tế lượng. Dựa trên các nghiên
cứu trước đây, tác giả sử dụng mô hình Vector hiệu chỉnh sai số (Vector Error
Correction Model - VECM). Mô hình này được tiến hành dựa trên việc kiểm tra số
lượng vector đồng liên kết tồn tại giữa các biến theo phương pháp Jonhansen.