Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của chính sách tiền tệ đến thị trường chứng khoán Việt Nam: Luận án tiến sĩ kinh tế / Đặng Thị Quỳnh Anh; Hạ Thị Thiều Dao, người hướng dẫn khoa học Đỗ Linh Hiệp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo----------
ĐẶNG THỊ QUỲNH ANH
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo----------
ĐẶNG THỊ QUỲNH ANH
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.,TS. Đỗ Linh Hiệp
2. PGS.,TS. Hạ Thị Thiều Dao
TP. Hồ Chí Minh – NĂM 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Đặng Thị Quỳnh Anh
Sinh ngày: 15 tháng 08 năm 1980 – tại: Qui Nhơn – Bình Định
Hiện công tác tại: trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Là học viên nghiên cứu sinh khóa 17 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh.
Cam đoan luận án với đề tài: Tác động của chính sách tiền tệ đến thị trường
chứng khoán Việt Nam
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng; Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.,TS. Đỗ Linh Hiệp
2. PGS.,TS. Hạ Thị Thiều Dao
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn
bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn
được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Người cam đoan
ĐẶNG THỊ QUỲNH ANH
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Linh Hiệp, PGS.TS
Hạ Thị Thiều Dao và PGS.TS Lê Thị Tuyết Hoa đã tận tình hướng dẫn, động
viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM đã hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu giúp
tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo Khoa tài chính
và các đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Cảm ơn gia đình, người thân luôn ở bên cạnh động viên, tạo động lực cho tôi trên
con đường học tập của mình.
Xin chân thành cảm ơn tất cả!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
ĐẶNG THỊ QUỲNH ANH
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục từ viết tắt vi
Danh mục bảng viii
Danh mục hình x
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................... 3
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 4
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 5
1.6 NGUỒN DỮ LIỆU ...................................................................................... 6
1.7 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
1.8 ĐIỂM MỚI CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................... 7
1.9 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ........................................................................ 8
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN .................................................................... 9
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TTCK ........................... 9
2.1.1 Chính sách tiền tệ……………………………………………………….. 9
2.1.2 Thị trường chứng khoán…………………………………………………17
2.2 TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN TTCK ........................ 23
2.2.1 Tác động của chính sách tiền tệ đến giá cổ phiếu……………………….23
2.2.2 Tác động của chính sách tiền tệ đến thanh khoản TTCK………………..27
2.3 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ........................................... 35
2.3.1 Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới …………………………..35
2.3.2 Một số nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam……………………………41
iv
Kết luận chương 2 …………………………………………………………………45
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 46
3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 46
3.1.1 Mô hình nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đến giá cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam…………………………………47
3.1.2 Mô hình nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đến thanh
khoản thị trường chứng khoán Việt Nam………………………….………….50
3.2 BIẾN NGHIÊN CỨU ................................................................................ 53
3.2.1 Biến số đại diện cho chính sách tiền tệ…………………………………53
3.2.2 Biến số đo lường giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán……………54
3.2.3 Các biến số kinh tế vĩ mô………………………………………………..54
3.2.4 Các biến số đo lường thanh khoản thị trường cổ phiếu………………….56
3.2.5 Các biến ngoại sinh………………………………………………………57
3.3 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU……………………………………………..….58
3.4 NGUỒN DỮ LIỆU…………………………………………………………….59
Kết luận chương 3………………………………………………………………….62
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 63
4.1 DIỄN BIẾN ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2002-2016...........................................................................................................63
4.1.1 Diễn biến điều hành chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam………......63
4.1.2 Quá trình phát triển của TTCK Việt Nam giai đoạn 2002 - 2016……….67
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM ......................................................................................... 72
4.2.1 Thống kê mô tả các biến số trong mô hình……………………………..72
4.2.2 Tính dừng và sai phân của dữ liệu………………………………………73
4.2.3 Độ trễ tối ưu và các kiểm định mô hình SVAR…………………………74
4.2.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu mô hình SVAR………………………….76
v
4.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐẾN THANH KHOẢN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........ 91
4.3.1 Tổng quan về thanh khoản thị trường chứng khoán Việt Nam………….91
4.3.2 Thống kê mô tả các biến số trong mô hình VAR……………………….93
4.3.3 Tính dừng, sai phân của dữ liệu và độ trễ của mô hình………………….93
4.3.4 Kết quả ước lượng về tác động của chính sách tiền tệ đến từng đặc tính
thanh khoản thị trường chứng khoán Việt Nam………………………………95
Kết luận chương 4…………………………………………………………….......113
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................... 114
5.1 KẾT LUẬN TỪ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................... 114
5.1.1 Tác động của chính sách tiền tệ đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam…..114
5.1.2 Tác động của chính sách tiền tệ đến thanh khoản TTCK Việt Nam…..115
5.1.3 Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ đối với giá cổ phiếu và thanh khoản
thị trường chứng khoán Việt Nam……………………………………………118
5.2 KHUYẾN NGHỊ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ..................... 121
5.2.1 Chuyển từ kiểm soát cung tiền sang kiểm soát lãi suất…………………122
5.2.2 Điều hành CSTT theo hướng ổn định giá cả, ổn định tài chính……….122
5.2.3 Kết hợp với các cơ quan khác hỗ trợ cho sự phát triển của TTCK…….125
5.3 KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ........................................... 126
5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA LUẬN ÁN ….. 127
Kết luận chương 5………………………………………………………………...129
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 131
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
ARIC Trung tâm Phân tích Thông tin khu
vực châu Á Asia Regional Integration Center
CPI Chỉ số giá hàng tiêu dùng Consumer Price Index
CTCK Công ty chứng khoán Securities Company
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product
ECB Ngân hàng Trung ương Châu Âu European Central Bank
FED Hệ thống Dự trữ Liên bang Mỹ Federal Reserve System
IFS Thống kê tài chính quốc tế International Financial Statistics
IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund
IPI Chỉ số sản xuất công nghiệp Industrial Production Index
M2 Cung tiền mở rộng M2 Broad Money M2
SVAR Tự hồi qui vectơ cấu trúc Structural Vector Autoregression
HSX Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Stock Exchange
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Ha Noi Stock Exchange
NHNN Ngân hàng Nhà nước State Bank of Vietnam
CSTT Chính sách tiền tệ Monetary Policy
NHTM Ngân hàng thương mại Commercial Bank
NHTW Ngân hàng trung ương Central Bank
SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
vii
TCTD Tổ chức tín dụng
TTCK Thị trường chứng khoán
TTTP Thị trường trái phiếu
TTCP Thị trường cổ phiếu
TTTC Thị trường tài chính
TSSL Tỷ suất sinh lời
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước State Securities Commission
VAR Tự hồi qui vectơ Vector Autoregression
VECM Mô hình vector hiệu chỉnh sai số Vector Error Correction Model
VNI Chỉ số giá chứng khoán Việt Nam VN-Index
VSD Trung tâm lưu ký chứng khoán Vietnam Securities Depository
viii
DANH MỤC BẢNG
Số
bảng Tên bảng Trang
2.1 Tổng hợp các nghiên cứu ngoài nước 39
2.2 Tổng hợp các nghiên cứu trong nước 43
3.1 Kỳ vọng tác động của các biến CSTT lên các biến thanh khoản
TTCK
58
3.2 Tổng hợp các biến số được sử dụng trong mô hình 60
4.1 Mục tiêu cuối cùng của CSTT Việt Nam giai đoạn 2002-2016 63
4.2 Mục tiêu trung gian của CSTT Việt Nam giai đoạn 2002-2016 65
4.3 Tăng trưởng hàng hóa trên TTCK Việt Nam 69
4.4 Thống kê mô tả các biến trong mô hình SVAR 73
4.5 Kết quả kiểm định ADF và PP các chuỗi dữ liệu mô hình SVAR 74
4.6 Xác định độ trễ tối ưu của mô hình SVAR 75
4.7 Phân rã phương sai giai đoạn từ tháng 01/2002 đến tháng
12/2007
82
4.8 Một số chỉ tiêu cơ bản của TTCK Việt Nam giai đoạn 2002 –
2007
84
4.9 Phân rã phương sai giai đoạn từ tháng 12/2007 đến tháng
12/2016
86
4.10 Một số chỉ tiêu cơ bản của TTCK Việt Nam giai đoạn 2008 –
2016
90
4.11 Thống kê mô tả các biến trong mô hình VAR 93
ix
4.12 Kết quả kiểm định ADF và PP các chuỗi dữ liệu mô hình VAR 94
4.13 Độ trễ tối ưu của các mô hình VAR 94
4.14 Phân rã phương sai các biến số mô hình VAR01 99
4.15 Phân rã phương sai các biến số mô hình VAR02 103
4.16 Phân rã phương sai các biến số mô hình VAR03 105
4.17 Phân rã phương sai của mô hình VAR04 và VAR05 109
4.18 Phân rã phương sai các biến số mô hình VAR06 110
5.1 Chiều hướng tác động của các yếu tố CSTT đến thanh khoản
TTCK Việt Nam
116
5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết 2015-
2016
119
x
DANH MỤC HÌNH
Số
hình Tên hình Trang
2.1 Mối liên hệ giữa các mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ 10
4.1 Giá trị cổ phiếu niêm yết và giá trị vốn hóa TTCK Việt Nam 68
4.2 Tỷ lệ giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu một số quốc gia trong
khu vực giai đoạn 2002 – 2016 (%GDP)
69
4.3 Tăng trưởng tài khoản giao dịch trên TTCK Việt Nam 71
4.4 Phản ứng tích lũy của VNI do sốc các biến số trong mô hình 77
4.5 Phản ứng tích lũy của giá và sản lượng do sốc cung tiền và lãi
suất
79
4.6 Phản ứng tích lũy của các biến số chính sách tiền tệ do thay đổi
giá cổ phiếu 80
4.7 Lãi suất liên ngân hàng, M2 và VNI giai đoạn 2002-2007 83
4.8 Lãi suất liên ngân hàng, M2 và VNI giai đoạn 2008-2016 88
4.9 Diễn biến thanh khoản TTCK Việt Nam 92
4.10 Khối lượng cổ phiếu niêm yết và tài khoản nhà đầu tư từ 2002 -
2016
96
4.11 Phản ứng tích lũy của Zeros 97
4.12 Phản ứng của các biến số CSTT do sốc Zeros 98
4.13 Giá trị giao dịch cổ phiếu và cung tiền M2 giai đoạn 2002-2016 100
xi
4.14 Phản ứng tích lũy của giá trị giao dịch đối với cú sốc biến số
chính sách tiền tệ, sản lượng và lạm phát 102
4.15 Phản ứng tích lũy của tỷ lệ thanh khoản đối với cú sốc biến số
chính sách tiền tệ 104
4.16 Tỷ lệ luân chuyển cổ phiếu TTCK Việt Nam giai đoạn 2002-
2016
106
4.17 Chỉ số MLI của TTCK Việt Nam giai đoạn 2002 -2016 107
4.18 Phản ứng tích lũy của Turnover và MLI đối với cú sốc CSTT 108
4.19 Phản ứng tích lũy của Ailliq đối với cú sốc chính sách tiền tệ 110
5.1 Diễn biến cung tiền và VNI giai đoạn 2015 – 2016 106
5.2 Diễn biến cung tiền và giá trị giao dịch giai đoạn 2015 – 2016 120
5.3 Diễn biến cung tiền và giá trị giao dịch giai đoạn 2015-2016 121
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mục tiêu chủ yếu của CSTT là ổn định giá cả, tăng trưởng sản lượng và tạo công ăn
việc làm. Để đạt được mục tiêu này NHTW có thể sử dụng các công cụ của CSTT
như thay đổi lãi suất, điều tiết lượng tiền cung ứng. Tuy nhiên, CSTT còn tác động
đến nền kinh tế qua tác động đến thị trường tài chính, đặc biệt là TTCK. CSTT tác
động đến quyết định phân bổ tài sản của nhà đầu tư, từ đó lan rộng ra nền kinh tế.
Theo Bernanke và Gertler (2000), quyết định nên mua hay bán chứng khoán của nhà
đầu tư phụ thuộc vào ba nhân tố: (i) chính sách cổ tức hiện tại và tương lai của công
ty; (ii) sự thay đổi lãi suất ngắn hạn; (iii) các rủi ro liên quan đến từng loại tài sản.
Việc điều hành CSTT của NHTW tác động đến cả ba nhân tố trên. Chẳng hạn như
bằng cách thay đổi lãi suất ngắn hạn, NHTW phát đi tín hiệu cho các nhà đầu tư về
nền kinh tế hiện tại và dự báo trong tương lai, từ đó tác động đến quyết định mua bán
cổ phiếu trên TTCK. Các quyết định này sẽ tác động làm thay đổi giá cổ phiếu trên
thị trường, từ đó tác động trở lại đến việc phân bổ tài sản trong toàn bộ nền kinh tế.
Trong nền kinh tế hiện nay, hầu hết mọi cá nhân đều có liên hệ trực tiếp hoặc gián
tiếp đến TTCK. Để quyết định nên mua hay bán cổ phiếu nào nhà đầu tư cần ước
lượng tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng như rủi ro khi đầu tư vào từng cổ phiếu. Trong
khi đó, các công ty khi huy động vốn từ việc bán cổ phiếu ra công chúng cũng cần
quyết định nên bán ở mức giá nào và bán lượng cổ phiếu bao nhiêu. Các nhà hoạch
định chính sách cần hiểu rõ cơ chế tác động của thay đổi trong điều hành chính sách
tiền tệ đến thị trường chứng khoán, từ đó kết hợp mục tiêu ổn định thị trường chứng
khoán với mục tiêu hiện tại. Nghiên cứu của Bernanke và Gertler (2000) cho thấy các
nhà hoạch định CSTT nên duy trì sự ổn định của mức giá cả hàng hóa trong nền kinh
tế để tránh tác động mạnh đến giá cổ phiếu trên TTCK.
2
Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua hơn 17 năm hình thành và phát triển
với những bước tiến vượt bậc về mọi mặt. Từ một trung tâm giao dịch chứng khoán
với 2 cổ phiếu niêm yết, hiện nay đã có hai Sở Giao Dịch Chứng khoán (SGDCK) với
hơn 700 cổ phiếu niêm yết, giá trị vốn hóa thị trường từ 986 tỷ đồng năm 2000
(0,01%/GDP) đã tăng lên 1.765.000 tỷ đồng năm 2016, tương đương 42%/GDP. Gần
1.000 đợt huy động vốn của các công ty niêm yết đã được thực hiện trên hai SGDCK
với lượng vốn huy động từ đấu giá cổ phần đạt gần 80.000 tỷ đồng (UBCKNN, 2016).
TTCK dần trở thành một kênh huy động vốn và kênh đầu tư thu hút được sự quan
tâm của các cơ quan quản lý, nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Tuy
nhiên, trong suốt thời gian qua có những lúc TTCK tăng trưởng quá nhanh (điển hình
giai đoạn 2006 -2007) nhưng lại có lúc giảm rất sâu (2008) nên đã ảnh hưởng không
nhỏ đến các nhà đầu tư, công ty chứng khoán và các nhà cung cấp dịch vụ tài chính
cho thị trường. Hàng loạt các nhà đầu tư bị thua lỗ, các CTCK phải đóng cửa, giá trị
giao dịch giảm mạnh.
Để tìm hiểu những nhân tố chủ yếu nào đã tác động mạnh đến TTCK Việt Nam, có rất
nhiều đề tài nghiên cứu được thực hiện trong từng giai đoạn nhất định với các cách tiếp
cận khác nhau. Cách tiếp cận thứ nhất là phân tích thực trạng hoạt động của TTCK
trong khoảng thời gian ngắn (1-2 năm) từ đó đưa ra một số giải pháp mang tính tức
thời hoặc phù hợp với giai đoạn nghiên cứu. Chẳng hạn như nghiên cứu của Nguyễn
Sơn (2003), Đặng Văn Hải (2007), Hoàng Xuân Quế (2007), Trần Trọng Triết (2008),
Nguyễn Thị Mùi (2009), Nguyễn Đình Tài (2009), Lê Hải Trà (2009), Lê Hoàng Nga
(2009), Trần Hoàng Ngân (2009), VAFI (2012), Đoàn Ngọc Hoàn (2013).
Cách tiếp cận thứ hai là nghiên cứu định lượng theo giai đoạn dài hơn nhằm đánh giá
tác động của một số biến vĩ mô như: lạm phát, tỷ giá, cung tiền, lãi suất, sản lượng
công nghiệp đối với giá cổ phiếu, tỷ suất sinh lợi hoặc thanh khoản của thị trường
như: Trần Thị Xuân Anh và Ngô Thị Hằng (2012), Phan Đình Nguyên và Hà Minh
Phước (2012), Phan Thị Bích Nguyệt và Phạm Dương Phương Thảo (2013), Nguyễn
Hữu Huy Nhựt (2013), Thân Thị Thu Thủy và Võ Thị Thùy Dương (2014), Trần Thị
Hải Lý (2015), Lê Đạt Chí (2015) ... Hầu hết đây là các nghiên cứu trên bước đầu đã