Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tác động của các yếu tố vĩ mô đến thị trường chứng khoán Việt Nam: Khóa luận tốt nghiệp Đại học / Phạm Duy Tính
PREMIUM
Số trang
209
Kích thước
3.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1458

Tác động của các yếu tố vĩ mô đến thị trường chứng khoán Việt Nam: Khóa luận tốt nghiệp Đại học / Phạm Duy Tính

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM DUY TÍNH

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ

TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 7340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM DUY TÍNH

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ

TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. ĐẶNG VĂN DÂN

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018

TÓM TẮT

Thị trƣờng chứng khoán là một loại hình của thị trƣờng tài chính nơi mà các cổ phiếu

của công ty niêm yết và các loại chứng khoán khác đƣợc giao dịch bởi các nhà đầu tƣ. Thị

trƣờng chứng khoán đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế nhƣ là

thúc đẩy quá trình huy động vốn của các công ty niêm yết và duy trì sự phát triển bền vững

của nền kinh tế. Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam là một trong những thị trƣờng cận biên

nên cần đƣợc phát triển để có thể vận hành một cách hiệu quả hơn nhằm thực hiện các vai

trò của mình. Do đó, việc đánh giá các nhân tố vĩ mô ảnh hƣởng đến thị trƣờng chứng khoán

Việt Nam có vai trò quan trọng đối với Chính phủ cũng nhƣ là các nhà đầu tƣ.

Nghiên cứu này kiểm tra ảnh hƣởng của sự biến động nền kinh tế vĩ mô lên giá chứng

khoán thông qua các nhân tố vĩ mô đƣợc chọn gồm tổng sản phẩm quốc nội, chỉ số giá tiêu

dùng, tỷ giá hối đoái, lãi suất cơ bản, cung tiền theo quan điểm rộng, đầu tƣ trực tiếp nƣớc

ngoài, giá vàng và giá dầu thô. Các chuỗi dữ liệu thời gian đƣợc thu thập từ Quỹ tiền tệ quốc

tế (IMF), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Hội đồng vàng thế giới và các nguồn đáng

tin cậy khác từ tháng 1/2001 đến tháng 6/2017. Nghiên cứu đã khai thác sự hiện diện tích

hợp bậc 1 – I(1) của chuỗi dữ liệu thời gian để áp dụng quy trình kiểm định đồng liên kết

Johansen và tiến hành phân tích dữ liệu theo mô hình vector hiệu chỉnh sai số (Vector Error

Correction Model - VECM).

Kiểm định Johansen chỉ ra rằng các biến có tồn tại mối quan hệ đồng liên kết và mô

hình VECM chỉ ra sự tồn tại của cả cân bằng dài hạn và mối quan hệ ngắn hạn của các biến

vĩ mô đến giá cổ phiếu. Cụ thể, kết quả cho thấy tác động dƣơng của giá vàng, tổng sản

phẩm quốc nội đến giá cổ phiếu trong khi chỉ số giá tiêu dùng và lãi suất cơ bản có mối quan

hệ âm. Tác động dƣơng của tổng sản phẩm quốc nội lên giá cổ phiếu đƣợc giải thích thông

qua mối quan hệ nghịch chiều của chỉ số giá tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu. Ngoài ra, đầu

tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có mối quan hệ dƣơng và cung tiền có mối quan hệ âm nhƣng những

hệ số này đều không có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, nghiên cứu không đủ cơ sở để kết luận

về mối quan hệ giữa giá dầu và tỷ giá đến giá cổ phiếu. Kết quả phân tích hàm phản ứng

xung và phân rã phƣơng sai cho thấy trong ngắn hạn thì tổng sản phẩm quốc nội, cung tiền

và lãi suất cơ bản là những yếu tố then chốt tác động đến sự biến động của chỉ số VN-Index.

ABSTRACT

The stock market is a financial market where investors buy and sell shares of publicly

listed companies and other securities. This market has an important role in economic

prosperity that enhances capital formation of public corporation and sustains economic

growth. The stock market in Vietnam is one of the frontier markets so it needs to be

developed to operate more and more effectively for completing its roles. Therefore,

evaluation of the impact of macroeconomic factors on Vietnam stock market plays vital role

for the government as well as investors.

This study examined the effects of macroeconomic volatility on stock prices via

selected macro variables including gross domestic product, consumer price index, exchange

rate, monetary policy-related interest rate, money supply (M2), foreign direct investment,

gold price, oil crude price. Time series data was obtained from The International Monetary

Fund (IMF), The Asia Development Bank (ADB), The World Gold Council and other

sources trustworthiness from 1/2001 to 6/2017. The study exploits the presence of the order

of integration which is one – I(1) on the time series data to apply the Johansen procedure and

the Vector Error Correction Model (VECM) for data analysis.

The Johansen test of cointegration reveals that variables are cointegrated and the

VECM reveals existence of both long-run equilibrium and short-run relationship between

stock price and the macroeconomic variables. In particular, the results suggest positive long￾run equilibrium relationship between stock price and gold price as well as gross domestic

product whereas consumer price index and monetary policy-related interest rate show a

negative relationship. The positive effect of gross domestic product on stock price be

explained through the negative relationship with intervening variable of consumer price

index. Furthermore, foreign direct investment show a insignificantly positive long-run

equilibrium relationship and money supply have a insignificantly negative relationship with

stock price. However, this research does not find the effects of oil crude price and exchange

rate on stock price. Results of impulse response function and variance decomposition of

forecast errors indicate that gross domestic product, money supply and monetary policy￾related interest rate are the key determinants of the share price movements in Vietnam.

LỜI CAM ĐOAN

Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung

thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung

do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa

luận.

Tác giả

Phạm Duy Tính

LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành học phần khoá luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân

thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Đặng Văn Dân đã giúp đỡ trong

việc hình thành đề cƣơng nghiên cứu và hỗ trợ trong quá trình hoàn thành luận văn. Nhờ vào

khung phân tích đƣợc hƣớng dẫn thực hiện mà tác giả có thể tiến hành các bƣớc nghiên cứu

mang tính khoa học để giải quyết các vấn đề đƣợc đặt ra cũng nhƣ đạt đƣợc mục tiêu nghiên

cứu ban đầu.

Bên cạnh đó, tác giả gửi lời cảm ơn đến TS. Phạm Thị Tuyết Trinh trong việc biên

soạn giáo trình “Kinh tế lƣợng ứng dụng trong kinh tế và tài chính”. Đây làm một trong

những tài liệu quý giá đã giúp tác giả hiểu rõ hơn về các quy trình cần thực hiện để đánh giá

các chuỗi dữ liệu thời gian bằng mô hình VECM. Ngoài ra, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến

ThS. Nguyễn Xuân Trƣờng đã hƣớng dẫn tác giả khắc phục các tình huống không kỳ vọng

xảy ra trong quá trình xử lý dữ liệu và thực hiện mô hình.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ

Chí Minh và toàn thể giảng viên, đặc biệt là quý Thầy/Cô giáo đã từng hƣớng dẫn, giảng dạy

tác giả ở các bộ môn khác nhau. Nhờ vào sự tận tâm và nhiệt tình giảng dạy này mà tác giả

có cái nhìn khách quan và tiếp nhận đƣợc kiến thức hữu ích về các vấn đề kinh tế vĩ mô, vi

mô, tài chính vẫn đang diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. Điều này đã có tác động trực tiếp

và gián tiếp đến kết quả khoá luận cuối khoá này của tác giả.

Trân trọng cảm ơn ./.

Tác giả

Phạm Duy Tính

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC .. ..............................................................................................................................i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG................................................................................................................vi

DANH MỤC HÌNH................................................................................................................vii

MỞ ĐẦU ... ......................................................................................................................... viii

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................... viii

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... viii

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...................................................................................................ix

4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................ix

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................ix

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................x

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC YẾU TỐ

VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ...............................................1

1.1. Cơ sở lý luận về thị trƣờng chứng khoán.........................................................................1

1.1.1. Khái niệm và bản chất thị trƣờng chứng khoán ........................................................1

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của thị trƣờng chứng khoán...................................2

1.1.3. Vai trò thị trƣờng chứng khoán .................................................................................9

1.1.4. Phân loại thị trƣờng chứng khoán ...........................................................................12

1.1.5. Chỉ số giá chứng khoán và VN-Index .....................................................................15

1.2. Tác động của các yếu tố vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán .........................................21

1.2.1. Lạm phát..................................................................................................................21

1.2.2. Tăng trƣởng kinh tế .................................................................................................22

1.2.3. Lãi suất ....................................................................................................................23

1.2.4. Cung tiền..................................................................................................................24

1.2.5. Tỷ giá hối đoái.........................................................................................................26

1.2.6. Giá dầu thô thế giới .................................................................................................28

1.2.7. Giá vàng thế giới .....................................................................................................28

1.2.8. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.....................................................................................29

1.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố vĩ mô đến thị

trƣờng chứng khoán ................................................................................................................30

1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về sự tác động của các yếu tố

vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán .....................................................................................30

1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam về sự tác động của các yếu tố

vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán .....................................................................................32

1.3.3. Đánh giá và kết luận rút ra từ các nghiên cứu thực nghiệm về sự tác động của các

yếu tố vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán ..........................................................................35

ii

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................................38

CHƢƠNG 2.MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC

YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ...................................................40

2.1. Mô hình nghiên cứu sự tác động của các yếu tố vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán ....40

2.1.1. Khung phân tích.......................................................................................................40

2.1.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................................41

2.1.3. Lý do lựa chọn mô hình nghiên cứu........................................................................43

2.1.4. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................46

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................49

2.2.1. Phƣơng pháp phân tích định lƣợng sử dụng mô hình VECM.................................49

2.2.2. Quy trình ƣớc lƣợng mô hình VECM .....................................................................51

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................................65

CHƢƠNG 3.TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG

KHOÁN TẠI VIỆT NAM......................................................................................................67

3.1. Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..........................................................67

3.1.1. Quy mô thị trƣờng chứng khoán .............................................................................67

3.1.2. Diễn biến thị trƣờng chứng khoán qua các năm......................................................74

3.2. Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong mối tƣơng quan với các nhân tố vĩ mô ......100

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................................................113

CHƢƠNG 4.PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN THỊ TRƢỜNG

CHỨNG KHOÁN.................................................................................................................114

4.1. Thống kê mô tả các biến ..............................................................................................114

4.2. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu thời gian ........................................................116

4.3. Lựa chọn độ trễ tối ƣu ..................................................................................................117

4.4. Kiểm định đồng liên kết...............................................................................................118

4.5. Mô hình vector hiệu chỉnh sai số VECM.....................................................................120

4.5.1. Mối quan hệ dài hạn giữa các biến........................................................................120

4.5.2. Mối quan hệ ngắn hạn giữa các biến .....................................................................125

4.6. Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger ..................................................................127

4.7. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .............................................................................129

4.8. Hàm phản ứng xung .....................................................................................................131

4.9. Phân tích phân rã phƣơng sai .......................................................................................133

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .....................................................................................................135

CHƢƠNG 5.GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM137

5.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển thị trƣờng chứng khoán của Đảng và

nhà nƣớc................................................................................................................................137

5.1.1. Quan điểm..............................................................................................................137

5.1.2. Mục tiêu.................................................................................................................138

5.1.3. Định hƣớng............................................................................................................140

5.2. Giải pháp phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..............................................143

iii

5.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ...........................................................................................143

5.2.2. Nhóm giải pháp vi mô ...........................................................................................144

5.3. Kiến nghị chính sách nhằm phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..................149

5.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .......................................................................................149

5.3.2. Kiến nghị với Bộ tài chính.....................................................................................151

5.3.3. Kiến nghị với Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc .....................................................154

5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................157

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .....................................................................................................159

KẾT LUẬN CHUNG ...........................................................................................................160

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................162

PHỤ LỤC ... .........................................................................................................................170

iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

ACF Auto Correlation Function Hàm tự tƣơng quan

ADF Augmented Dickey Fuller

AEG Augmented Engle Granger

AIC Akaike Information

Criterion

Tiêu chuẩn thông tin Akaike

ARDL Autoregressive Distributed

Lag

Mô hình phân phối trễ tự hồi quy

CCQ Chứng chỉ quỹ

DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc

ECM Error Correction Model Mô hình hiệu chỉnh sai số

ETF Exchange Traded Fund Chứng chỉ quỹ đầu tƣ chỉ số

FPE Final Prediction Error Sai số dự báo sau cùng

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

HASTC Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

(tiền thân của Sở Giao dịch Chứng khoán

Hà Nội)

HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ

Chí Minh

HQ Hannan-Quinn Information

Criterion

Tiêu chuẩn thông tin Hannan-Quinn

IPO Initial Public Offering Phát hành lần đầu ra công chúng

NHNN Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM Ngân hàng thƣơng mại

OLS Ordinary Least Square Phƣơng pháp ƣớc lƣợng bình phƣơng nhỏ

nhất

SC Schwarz Information Tiêu chuẩn thông tin Schwarz

v

Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

Criterion

SGDCK Sở Giao dịch Chứng khoán

SVAR Structural Vector

Autoregression

Mô hình vector tự hồi quy dạng cấu trúc

TPCP Trái phiếu chính phủ

TPDN Trái phiếu doanh nghiệp

TTCK Thị trƣờng chứng khoán

TTGDCK Trung tâm Giao dịch Chứng khoán

TTLKCK Trung tâm Lƣu ký Chứng khoán

UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc

UPCoM Thị trƣờng đăng ký giao dịch chứng khoán

công ty đại chúng chƣa niêm yết

VAR Vector Autoregression Mô hình vector tự hồi quy

VECM Vector Error Correction

Model

Mô hình vector hiệu chỉnh sai số

WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Dữ liệu minh hoạ cách tính chỉ số VN-Index..........................................................19

Bảng 1.2 Tổng hợp xu hƣớng tác động của các nhân tố vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán

theo các nghiên cứu thực nghiệm tại nƣớc ngoài ...................................................................36

Bảng 1.3 Tổng hợp xu hƣớng tác động của các nhân tố vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán

theo các nghiên cứu đƣợc thực nghiệm trong nƣớc................................................................36

Bảng 2.1 Chiều hƣớng tác động kỳ vọng của các nhân tố vĩ mô đến thị trƣờng chứng khoán

.................................................................................................................................................42

Bảng 2.2 Đặc điểm dữ liệu của các biến đƣợc thu thập..........................................................46

Bảng 2.3 Giả thuyết kiểm định đồng liên kết Johansen .........................................................59

Bảng 3.1 Khối lƣợng chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch ...........................................69

Bảng 3.2 Số lƣợng doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch ..........................................71

Bảng 3.3 Vốn hoá thị trƣờng của các doanh nghiệp nội địa niêm yết trên thị trƣờng............72

Bảng 3.4 Số liệu thị trƣờng chứng khoán giai đoạn 2000-2005.............................................76

Bảng 3.5 Quy mô niêm yết trên sàn HOSE giai đoạn 2006-2008..........................................76

Bảng 3.6 Giá trị giao dịch theo Quý trong năm 2008 tại sàn HOSE......................................85

Bảng 3.7 Quy mô thị trƣờng chứng khoán trên sàn HOSE giai đoạn 2012-2015 ..................91

Bảng 3.8 Thanh khoản thị trƣờng của chỉ số VN-Index năm 2015........................................95

Bảng 3.9 Thống kê thị trƣờng phái sinh kể từ khi thành lập ..................................................97

Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến........................................................................................115

Bảng 4.2 Kiểm định tính dừng chuỗi dữ liệu thời gian ........................................................116

Bảng 4.3 Kết quả lựa chọn độ trễ tối ƣu tại độ trễ tối đa là 4...............................................117

Bảng 4.4 Kết quả kiểm định số vector đồng liên kết............................................................118

Bảng 4.5 Phƣơng trình đồng liên kết....................................................................................121

Bảng 4.6 Phƣơng trình đồng liên kết ràng buộc ...................................................................123

Bảng 4.7 Hệ số điều chỉnh sai số ..........................................................................................124

Bảng 4.8 Phƣơng trình tác động ngắn hạn của D(LVNI).....................................................125

Bảng 4.9 Hàm phản ứng xung ..............................................................................................131

Bảng 4.10 Phân rã phƣơng sai ..............................................................................................133

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Sơ đồ phân tích ........................................................................................................40

Hình 2.2 Tổng quát mô hình định lƣợng chuỗi dữ liệu thời gian...........................................44

Hình 2.3 Quy trình ƣớc lƣợng mô hình VECM......................................................................51

Hình 3.1 Giá trị vốn hoá thị trƣờng chứng khoán...................................................................67

Hình 3.2 Số lƣợng tài khoản nhà đầu tƣ .................................................................................71

Hình 3.3 Diễn biến chỉ số VN-Index ......................................................................................74

Hình 3.4 Giá trị vốn hoá thị trƣờng cổ phiếu giai đoạn 2006-2008 .......................................77

Hình 3.5 Khối lƣợng và giá trị cổ phiếu giao dịch trên sàn HOSE năm 2009 .......................86

Hình 3.6 Khối lƣợng và giá trị giao dịch cổ phiếu trên sàn HOSE giai đoạn 2009-2011 ......90

Hình 3.7 Khối lƣợng và giá trị mua ròng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài ....................................99

Hình 3.8 Thay đổi của VN-Index và lạm phát......................................................................101

Hình 3.9 Thay đổi của VN-Index và tăng trƣởng kinh tế.....................................................102

Hình 3.10 Thay đổi của VN-Index và lãi suất ......................................................................104

Hình 3.11 Thay đổi của VN-Index và cung tiền...................................................................106

Hình 3.12 Thay đổi của VN-Index và tỷ giá hối đoái ..........................................................108

Hình 3.13 Thay đổi của VN-Index và giá dầu thô................................................................109

Hình 3.14 Thay đổi của VN-Index và giá vàng....................................................................110

Hình 3.15 Thay đổi của VN-Index và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......................................111

Hình 4.1 Chiều hƣớng tác động giữa các nhân tố với nhau..................................................127

Hình 4.2 Đồ thị Histogram phần dƣ của D(LVNI)...............................................................129

Hình 4.3 Kiểm định tự tƣơng quan phần dƣ: Portmanteau...................................................130

Hình 4.4 Kiểm định tính ổn định của mô hình .....................................................................131

viii

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Thị trƣờng chứng khoán (TTCK) của Việt Nam chính thức ra đời vào ngày

11/07/1998 khi Chính phủ ban hành nghị định số 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị

trƣờng chứng khoán [8]. Đến năm 2000, TTCK Việt Nam chính thức đi vào hoạt động và

thực hiện phiên giao dịch đầu tiên tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí

Minh. Cho đến nay, TTCK Việt Nam đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc nhƣ tăng trƣởng

về quy mô vốn hóa, số lƣợng công ty niêm yết gia tăng nhanh chóng và đã trở thành kênh

huy động vốn có hiệu quả cho nền kinh tế cũng nhƣ là một kênh đầu tƣ thu hút nhiều nhà

đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.

Tuy nhiên qua khoảng thời gian gần 20 năm hình thành và hoạt động, TTCK Việt

Nam hiện nay vẫn chƣa thực sự phát triển so với tiềm năng vốn có. Để nền kinh tế một quốc

gia phát triển ổn định và vững mạnh thì cần phải có một thị trƣờng tài chính phát triển đồng

bộ, trong khi đó TTCK giữ vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển chung của thị trƣờng

tài chính. Do đó, muốn nền kinh tế nƣớc nhà phát triển vững mạnh với tiềm lực vốn có của

nó thì Việt Nam cần hành động để đƣa TTCK phát triển về cả chiều rộng và chiều sâu. Để

thực hiện đƣợc điều này thì Chính phủ cần phải hiểu đƣợc xu hƣớng và quá trình mà các yếu

tố vĩ mô ảnh hƣởng đến TTCK nhằm đƣa ra các chính sách điều tiết vĩ mô phù hợp và tạo

điều kiện thuận lợi cho thị trƣờng phát triển.

Chính vì vậy việc nghiên cứu tác động của các yếu tố vĩ mô đến TTCK Việt Nam

trong ngắn và dài hạn là một trong những vấn đề cấp thiết cần làm rõ trong quá trình nghiên

cứu và đƣa ra các kiến nghị, chính sách thúc đẩy thị trƣờng phát triển.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra xu hƣớng tác động của các yếu tố vĩ mô

trong ngắn và dại hạn đến chỉ số giá chứng khoán, từ đó đƣa ra các giải pháp, kiến nghị thích

hợp nhằm phát triển TTCK Việt Nam.

ix

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

_ Các yếu tố vĩ mô có tác động đến TTCK hay không? Các yếu tố vĩ mô tác động

đến TTCK nhƣ thế nào?

_ Thực trạng TTCK Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào?

_ Trong các yếu tố vĩ mô nhƣ: tỷ lệ lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, lãi suất, cung

tiền, tỷ giá, giá dầu thô, giá vàng và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thì yếu tố nào thực sự

tác động đến TTCK Việt Nam, mức độ tác động và chiều tác động nhƣ thế nào?

_ Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô nhƣ thế nào để thúc đẩy TTCK Việt Nam phát

triển?

4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Để phản ánh thực trạng phát triển của TTCK Việt Nam, đề tài chỉ tập trung phân tích

đối với chỉ số chứng khoán chung trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

(HOSE) là VN-Index. Để phản ánh thực trạng các yếu tố vĩ mô, đề tài tập trung phân tích tỷ

lệ lạm phát, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, lãi suất, cung tiền theo quan điểm rộng (M2), tỷ giá

hối đoái giữa VND và USD, giá dầu thô thế giới, giá vàng thế giới và nguồn vốn đầu tƣ trực

tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam. Để phục vụ cho nội dung nghiên cứu, số liệu trong đề tài

đƣợc thu thập trong giai đoạn 2001-2017.

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phƣơng pháp tổng hợp: sử dụng phƣơng pháp này nhằm kế thừa những nghiên cứu

trƣớc đây về mặt lý thuyết và thực tiễn về sự tác động của các yếu tố vĩ mô đến TTCK, từ đó

hình thành nên cơ sở lý thuyết của đề tài.

Phƣơng pháp thống kê mô tả: sử dụng để mô tả thực trạng biến động của chỉ số giá

chứng khoán trong mối quan hệ với sự thay đổi của các yếu tố vĩ mô, qua đó phân tích định

tính về tác động của các yếu tố vĩ mô đến TTCK Việt Nam.

Phƣơng pháp thống kê so sánh: sử dụng để so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối, từ đó

phân tích đánh giá xu hƣớng biến động của TTCK theo thời gian và không gian, nhờ phƣơng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!