Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý Nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam hiện nay
PREMIUM
Số trang
277
Kích thước
2.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1923

Quản lý Nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam hiện nay

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN ANH TÚ

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH TẠI CÁC TỈNH

BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lý công

Mã số 9 34 04 03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS.TS. LƯƠNG THANH CƯỜNG

2. TS. HOÀNG THỊ NGÂN

HÀ NỘI - 2018

II

LỜI CAM ĐOAN CỦA NGHIÊN CỨU SINH VỀ LUẬN ÁN

Luận án là công trình nghiên cứu riêng của bản thân nghiên cứu sinh.

Các tài liệu, số liệu trích dẫn, kết quả khảo sát của luận án là trung thực. Kết

quả nghiên cứu của Luận án không trùng lắp với các công trình nghiên cứu có

liên quan đã được công bố.

Tác giả luận án

Nguyễn Anh Tú

III

LỜI CẢM ƠN

Tôi chân thành cám ơn Lãnh đạo Học viện hành chính Quốc gia, quý

thầy cô giảng viên học viện, Khoa Sau đại học, đã nhiệt tình trong giảng dạy,

hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành đề tài luận án.

Xin được cám ơn Bộ Tư pháp, Viện Khoa học pháp lý, Sở Tư pháp,

Phòng Tư pháp các tỉnh biên giới phía Bắc và các cơ quan liên quan đã cung

cấp số liệu, tạo điều kiện cho tôi về tài liệu nghiên cứu.

Xin được gửi lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè, đồng

nghiệp đã tạo động lực và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận án!

Tác giả của Luận án xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới hai thầy, cô

hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Lương Thanh Cường và TS. Hoàng Thị

Ngân, đã định hướng, hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho tác giả trong quá

trình thực hiện Luận án!

Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2018

Tác giả luận án

Nguyễn Anh Tú

IV

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................................. 9

1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến hộ tịch và quản lý nhà nước về

hộ tịch trong và ngoài nước.......................................................................... 9

1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài ................ 9

1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước .................. 16

1.2. Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu liên quan

đến đề tài Luận án ...........................................................................................

23

1.2.1. Những kết quả nghiên cứu đạt được........................................................ 23

1.2.2. Những nội dung chưa được nghiên cứu thấu đáo .................................... 24

1.2.3. Những nội dung luận án tiếp tục nghiên cứu........................................... 24

Kết luận chương 1 ………………………………………………………....... 26

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH

............................................................................................................................. 27

2.1. Quan niệm, đặc điểm hộ tịch.................................................................... 27

2.1.1. Quan niệm về hộ tịch................................................................................ 27

2.1.2. Đặc điểm hộ tịch ...................................................................................... 34

2.2. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc, vai trò, chủ thể và nội dung quản

lý nhà nước về hộ tịch...................................................................................... 35

2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc, vai trò quản lý nhà nước về hộ tịch 35

V

2.2.2. Chủ thể quản lý nhà nước về hộ tịch...................................................... 46

2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về hộ tịch ................................................. 52

2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về hộ tịch .......................... 57

2.3.1. Thể chế quản lý nhà nước về hộ tịch ..................................................... 57

2.3.2. Bộ máy quản lý nhà nước về hộ tịch .................................................... 58

2.3.3. Năng lực của công chức làm công tác hộ tịch ........................................ 59

2.3.4. Cơ sở vật chất, phương tiện làm việc...................................................... 62

2.4. Kinh nghiệm quản lý hộ tịch ở một số nước trên thế giới và

các tỉnh biên giới tiếp giáp Lào, Campuchia có giá trị tham khảo..............

63

2.4.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ................................................... 63

2.4.2. Kinh nghiệm các tỉnh biên giới giáp với Lào, Campuchia ......................... 67

2.4.3. Giá trị tham khảo cho quản lý nhà nước về hộ tịch các tỉnh biên giới

phía Bắc.............................................................................................................. 71

Kết luận chương 2 ........................................................................................... 76

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH

TẠI CÁC TỈNH BIÊN GIỚI PHÍA BẮC VIỆT NAM HIỆN NAY............. 77

3.1. Tổng quan các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ở các tỉnh biên giới

phía Bắc tác động đến quản lý nhà nước về hộ tịch ..........................................

77

3.1.1. Yếu tố tự nhiên ........................................................................................ 77

3.1.2. Yếu tố kinh tế ........................................................................................... 80

3.1.3. Yếu tố xã hội............................................................................................. 83

3.2. Quản lý nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc hiện nay

..................................................................................................... 86

VI

3.2.1. Thể chế quản lý nhà nước ........................................................................ 86

3.2.2. Bộ máy quản lý nhà nước và đội ngũ công chức làm công tác quản lý

nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc ........................................ 90

3.2.3. Tổ chức thực hiện đăng ký và quản lý hộ tịch ........................................ 96

3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong quản lý nhà nước về

hộ tịch ..................................................................................................................................

109

3.3. Nhận xét về quản lý hộ tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc .................. 112

3.3.1. Kết quả quản lý nhà nhà nước về hộ tịch................................................. 112

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế....................................................... 113

Kết luận chương 3 ............................................................................................ 127

CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM QUẢN LÝ NHÀ

NƯỚC VỀ HỘ TỊCH TẠI CÁC TỈNH BIÊN GIỚI PHÍA BẮC................ 129

4.1. Quan điểm bảo đảm trong quản lý nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh

biên giới phía Bắc ............................................................................................. 129

4.1.1. Đổi mới nội dung, phương thức quản lý nhà nước về hộ tịch.................. 129

4.1.2. Đáp ứng yêu cầu đăng ký, quản lý nhà nước về hộ tịch........................... 130

4.2. Giải pháp bảo đảm quản lý nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới

phía Bắc............................................................................................................ 132

4.2.1. Nhóm giải pháp bảo đảm về hệ thống thể chế, tổ chức đăng ký, quản lý

nhà nước về hộ tịch ........................................................................................... 132

4.2.2. Nhóm giải pháp thực hiện các chính sách đặc thù, hợp tác quốc tế trong

quản lý nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc................................ 143

4.2.3. Nhóm giải pháp bảo đảm nội dung về quản lý nhà nước về hộ tịch....... 147

VII

4.2.4. Hoàn thiện bộ máy và nâng cao năng lực thực thi công vụ của đội ngũ

công chức tư pháp-hộ tịch ................................................................................. 151

4.2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong quản lý

nhà nước về hộ tịch ........................................................................................... 161

4.2.6. Nhóm giải pháp đảm bảo cơ sở vật chất đối với quản lý nhà nước về hộ

tịch...................................................................................................................... 164

4.2.7. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến giáo dục

pháp luật.............................................................................................................. 166

Kết luận chương 4............................................................................................. 171

KẾT LUẬN........................................................................................................ 173

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG

BỐ .................................................................................................................... i

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ ii

PHỤ LỤC ........................................................................................................ xxi

VIII

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Cụm từ đầy đủ

BGPB biên giới phía Bắc

ĐKKS đăng ký khai sinh

ĐKKH đăng ký kết hôn

ĐKKT đăng ký khai tử

ĐKHT đăng ký hộ tịch

QLHT quản lý nhà nước về hộ tịch

KVBG khu vực biên giới

KTXH kinh tế-xã hội

QLNN quản lý nhà nước

QPAN quốc phòng- an ninh

UBND Ủy ban nhân dân

IX

PHẦN PHỤ LỤC

DANH MỤC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

1. Bảng

Bảng 1. Diện tích, dân số, mật độ dân số các tỉnh biên giới phía Bắc 77

Bảng 2. Số liệu các trường hợp tảo hôn 96

2. Sơ đồ:

Sơ đồ 1: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch 47

Sơ đồ 2: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch các tỉnh biên giới

phía Bắc

90

3. Biểu đồ

Hình 1. Xây dựng, ban hành văn bản quản lý nhà nước về hộ tịch 86

Hình 2. Tình hình công chức cấp huyện 92

Hình 3. Tình hình công chức cấp xã 93

Hình 4. Biểu đồ tảo hôn hình cột 97

Hình 5. Biểu đồ đăng ký nhận cha, em con 97

Hình 6. Biểu đồ đăng ký lại khai sinh 100

Hình 7. Biểu đồ đăng ký khai sinh cho trẻ bỏ trống phần khai về cha, mẹ đẻ 101

Hình 8. Biểu đồ đăng ký khai tử 103

Hình 9. Biểu đồ nuôi con nuôi thực tế 105

Hình 10. Biểu đồ phương án trả lời phiếu khảo sát cá nhân 120

Hình 11. Biểu đồ khảo sát năng lực công chức tư pháp-hộ tịch cấp xã 121

Hình 12. Biểu đồ khảo sát năng lực công chức tư pháp-hộ tịch cấp huyện ..... 122

X

4. Phụ lục ........................................................................................................ xxi

* Phiếu khảo sát ........................................................................................... xxii

Phiếu khảo sát số 1- Đăng ký khai sinh........................................................... xxii

Phiếu khảo sát số 2- Đăng ký kết hôn.............................................................. xxvi

Phiếu khảo sát số 3- Đăng ký khai tử............................................................... xxxi

Phiếu khảo sát số 4- Đăng ký nuôi con nuôi................................................... xxxvi

Phiếu khảo sát số 5- Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch................................. xl

Phiếu khảo sát số 6- Đăng ký giám hộ.............................................................. xliv

Phiếu khảo sát số 7- Đăng ký nhận cha mẹ con............................................... xlix

Phiếu khảo sát số 8- Về thực hiện nhiệm vụ công chức tư pháp- hộ tịch

cấp xã .............................................................................................................. liii

Phiếu khảo sát số 9- Thực hiện nhiệm vụ của công chức tư pháp thông qua

hoạt động của Phòng Tư pháp .................................................................... lviii

* Biểu tổng hợp

Biểu số 01. Số liệu khai sinh, khai tử tại cấp xã lxii

Biểu số 02. Số liệu đăng ký nuôi con nuôi trong nước lxiii

Biểu số 03. Số liệu nuôi con nuôi thực tế tại cấp xã lxiv

Biểu số 04. Thống kê người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài lxv

Biểu số 05. Số liệu đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài lxvi

Biểu số 06. Số liệu đăng ký hộ tịch khác tại cấp xã lxvii

Biểu số 07. Số liệu đăng ký hộ tịch tại cấp huyện lxviii

Biểu số 08. Số liệu đăng ký kết hôn tại cấp xã lxix

XI

Biểu số 09. Số văn bản quy phạm và quản lý nhà nước về hộ tịch lxx

Biểu số 10. Thực trạng đội ngũ công chức tư pháp cấp huyện, xã lxxi

Biểu số 11. Thống kê các trường hợp tảo hôn lxxii

Biểu số 12. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 1 - Đăng ký khai sinh

lxxiii

Biểu số 13. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 2 - Đăng ký kết hôn

lxxv

Biểu số 14. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 3 - Đăng ký khai tử

lxxvii

Biểu số 15. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 4 - Đăng ký nuôi con nuôi

lxxix

Biểu số 16. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 5 - Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch

lxxxi

Biểu số 17. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 6 - Đăng ký giám hộ

lxxxiv

Biểu số 18. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát đối với cá nhân

Phiếu khảo sát số 7 - Đăng ký nhận cha, mẹ, con

lxxxvi

Biểu số 19. Biểu tổng hợp kết quả khảo sát các phương án cá nhân

lựa chọn

lxxxviii

Biểu số 20. Tổng hợp khảo sát thực hiện nhiệm vụ của công chức tư pháp

hộ tịch xã, phường, thị trấn biên giới

lxxxix

Biểu số 21. Tổng hợp kết quả khảo sát nhiệm vụ của công chức tư pháp cấp

huyện biên giới

xci

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Quản lý nhà nước về hộ tịch đã là một yêu cầu mà nhà nước luôn quan

tâm, dành nhiều thời gian, công sức và tiền của cho lĩnh vực này. Trong thời

gian qua, đã có những văn bản quản lý được ban hành dưới hình thức quy

phạm, hành chính. Năm 2014 Quốc hội đã ban hành Luật Hộ tịch để nhằm

quản lý hiệu quả hơn các vấn đề liên quan đến hộ tịch. Theo quy định của

pháp luật hộ tịch, thì con người từ khi sinh ra cho đến lúc chết đi đều phải

được thực hiện các sự kiện hộ tịch như đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử và

đăng ký các sự kiện hộ tịch khác. Ngày nay do đất nước phát triển, nhu cầu

hội nhập quốc tế tăng, thì những việc hộ tịch có yếu tố nước ngoài như việc

kết hôn, xác định lại giới tính, mang thai hộ, con nuôi.... càng trở lên hết sức

phổ biến và có xu hướng ngày càng tăng.

Các tỉnh biên giới phía Bắc nước ta (gồm 07 tỉnh là tỉnh Điện Biên, Lai

Châu, Lào Cai, Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn và Hà Giang), chủ yếu là

người dân tộc thiểu số, ở những địa phương này có địa hình giao thông đi lại

hết sức khó khăn, bên cạnh đó nhận thức pháp luật của nhân dân còn nhiều

hạn chế, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, nhân dân còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố

văn hóa như phong tục tập quán, lối sống và suy nghĩ khá lạc hậu. Vì vậy

quản lý nhà nước về hộ tịch đối với các tỉnh biên giới phía Bắc đang trở thành

một vấn đề khó khăn và có tính thời sự.

Trong thời gian qua, quản lý nhà nước về hộ tịch tại các tỉnh biên giới

phía bắc đã được cơ quan hành chính các cấp thực hiện đồng bộ, thể chế quản

lý nhà nước về hộ tịch được triển khai từ trung ương xuống đến cấp xã, đội

ngũ công chức tư pháp - hộ tịch, lãnh đạo UBND các cấp được phổ biến, tập

huấn, bồi dưỡng trang bị kiến thức về quản lý nhà nước về hộ tịch. Cho tới

nay, nhiệm vụ này cũng đã thu được kết quả nhất định.

2

Tuy nhiên, quản lý nhà nước về hộ tịch tại địa bàn các tỉnh biên giới

phía bắc vẫn còn bộc lộ không ít vấn đề cần nghiên cứu như:

Thứ nhất, về yếu tố địa hình tự nhiên

Đại hình các tỉnh biên giới phía Bắc vô cùng khó khăn (Hà Giang, Cao

Bằng, Lào Cai...), nơi đây có sự kiện tạo địa chất tự nhiên, người dân sinh

sống ít tập trung, xa trung tâm, phương tiện đi lại nhiều nơi còn thô sơ, vì vậy

yếu tố này cũng đã gây ảnh hưởng đến các lĩnh vực như giáo dục, chăm sóc y

tế và nhất là quản lý dân cư, đặc biệt là quản lý nhà nước về hộ tịch. Có thể

khẳng định các trường hợp liên quan đến hộ tịch sẽ rất khó khăn cho người

dân khi tự giác đi đăng ký hộ tịch trong khi họ chưa ý thức được cần phải

thực hiện.

Thứ hai, về yếu tố kinh tế

Đa số người dân biên giới là người dân tộc thiểu số, có trình độ sản

xuất và thu nhập bình quân năm thấp, vì thế tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Nhân dân

nơi đây có sự quan tâm chủ yếu là đời sống kinh tế, vì vậy ngoài việc quan

tâm đến lĩnh vực kinh tế thì các lĩnh vực khác được coi là thứ yếu, cũng xuất

phát từ lý do này mà trong thời gian qua và hiện nay đã rất nhiều phụ nữ xuất

cảnh trái phép sang Trung Quốc làm ăn, chung sống như vợ chồng với người

Trung Quốc, có con lúc quay trở về Việt Nam cũng buộc phải đăng ký khai

sinh cho con không có phần khai về cha (do cha mẹ chưa đăng ký kết hôn

theo quy định). Đây là một lý do dẫn đến tỷ lệ khai sinh cho con bỏ trống

phần khai về người cha, chiếm một tỷ lệ trong các trường hợp khai sinh tại

các tỉnh biên giới phía Bắc.

Thứ ba, về yếu tố văn hóa-xã hội

Một là, do tác động của thói quen hay tập quán hủ tục của một số dân

tộc đã có từ lâu và hiện nay vẫn đang tồn tại, nên đang trở thành hệ lụy và gây

ảnh hưởng xấu đến xã hội, quyền con người, quyền công dân (chẳng hạn như

tảo hôn, là hiện tượng do nam nữ có quan hệ trước hôn nhân, hoặc do phong

3

tục tập quán đã trở thành vấn đề khá phổ biến, theo số liệu của Sở Tư pháp

Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang.... hằng năm có tỷ lệ tảo hôn khá cao, nhất là

hiện tượng tăng cơ học sau khi có Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (có

quy định độ tuổi kết hôn của nam, nữ kéo dài thêm một năm), hậu quả là số trẻ

em sinh ra do bố mẹ chưa đủ điều kiện để đăng ký kết hôn, nên buộc phải

đăng ký khai sinh có bỏ trống phần khai về người cha, hoặc khi cha mẹ đủ

điều kiện đăng ký kết hôn thì mới làm thủ tục khai sinh cho trẻ.

Hai là, tiếp cận pháp luật hộ tịch của người dân còn nhiều hạn chế, có

nguyên nhân xuất phát từ điều kiện học tập, và các điều kiện khác đã ảnh

hưởng đến quyền lợi cá nhân trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự liên

quan đến hộ tịch (người dân không nhận thức được hậu quả của việc không

đăng ký hộ tịch khi phát sinh các quyền về hộ tịch). Hệ lụy đó là việc đăng ký

hộ tịch đã không kịp thời, trẻ sinh ra chưa được khai sinh đúng hạn, người

chết không được thân nhân đi khai tử; nam, nữ chung sống với nhau không có

đăng ký kết hôn.... điều này đã ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục của người

Việt Nam, xâm hại nghiêm trọng đến quyền lợi của trẻ em, ảnh hưởng đến

chất lượng dân số và sự phát triển kinh tế-xã hội.

Thứ tư, cơ chế chính sách, bộ máy quản lý nhà nước về hộ tịch và các

vấn đề liên quan khác

Một là, văn bản quản lý nhà nước về hộ tịch: trong thực tiễn đã có

những văn bản quản lý, quy định về hộ tịch như Nghị định 83/1998/NĐ-CP,

Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, Luật Hộ tịch 2014, Luật Hôn nhân và gia

đình năm 2000 và 2014... để nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến hộ

tịch. Tuy nhiên từ nhiều năm nay, những bất cập trong lĩnh vực hộ tịch cũng

chưa lúc nào được xem là giải quyết được hết các vấn đề về hộ tịch diễn ra

trong đời sống xã hội và ngay cả đối với quản lý của chính quyền các cấp.

Hai là, về bộ máy quản lý hành chính: thực thi công vụ còn nặng nề,

cồng kềnh, hiệu quả không cao. Đơn cử như tại cấp xã hiện nay với 21 chức

4

danh, trong đó có lãnh đạo ủy ban, công chức tư pháp, nhưng về năng lực của

lãnh đạo, thực hiện thì cần phải được xem xét cụ thể. Cơ quan hành chính nhà

nước thực hiện việc quản lý nhà nước về hộ tịch vẫn còn quan liêu, không đi

sâu sát tình hình thực tế, làm việc còn thiếu trách nhiệm. Việc thực hiện đồng

bộ các giải pháp nâng cao nhận thức của người dân gắn với phát triển kinh tế￾xã hội, quốc phòng- an ninh đồng thời có các kiến nghị, đề xuất với trung

ương nhằm đưa ra các giải pháp khắc phục tình trạng tồn tại của địa phương

chưa được chú trọng đúng mức.

Ba là, hiện nay Việt Nam đang hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực, vì

vậy vấn đề hộ tịch cũng không ngoại lệ. Từ thực tiễn hộ tịch có yếu tố nước

ngoài đã có, và bên cạnh đó cần quan tâm đến việc giải quyết hộ tịch có yếu

nước ngoài mà không để lại hệ lụy hoặc những bất cập, bên cạnh đó các yếu

tố như khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, quản lý xuất nhập cảnh, đường

biên mốc giới các tỉnh biên giới cũng ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý nhà

nước về hộ tịch.

Từ thực trạng trên, quản lý nhà nước về hộ tịch tại địa bàn các tỉnh biên

giới phía Bắc cần phải được nhìn nhận, đánh giá hết sức khách quan và cấp

thiết đưa ra các giải pháp trong việc chỉnh đốn, bảo đảm quản lý. Điều này

cần phải có những nghiên cứu một cách toàn diện quản lý nhà nước về hộ

tịch ở các tỉnh biên giới phía Bắc, nhằm bổ sung thêm các luận cứ khoa học

về hộ tịch mang lại hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội,

quốc phòng-an ninh, bảo vệ quyền con người, quyền công dân của nhân dân

các tỉnh biên giới phía Bắc. Đây là lý do để chủ đề “Quản lý nhà nước về hộ

tịch tại các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam hiện nay” được lựa chọn làm đề

tài nghiên cứu luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý công của Học viện Hành

chính Quốc gia.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án

2.1. Mục đích nghiên cứu

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!