Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý Nhà nước đối với kinh tế nông nghiệp trên địa bàn vùng Duyên Hải Bắc Bộ theo hướng Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM NGỌC QUỲNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
HàNội – 2018
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM NGỌC QUỲNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
Chuyên ngành: Quản lý công
Mãsố: 62.34.04.03
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS Đinh Văn Tiến
2. PGS.TS Trang Thị Tuyết
HàNội – 2018
LỜI CẢM ƠN
3
Tác giả xin trân trọng cảm ơncác thầy cô giáo ở Học viện Hành chính
Quốc gia, đặc biệt làcác cán bộ, giảng viên của Khoa Quản lý nhà nước về
Kinh tế, Khoa Đào tạo Sau Đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả
hoàn thành bản luận án này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể
giáo viên hướng dẫn: GS.TS Đinh Văn Tiến; PGS.TS Trang Thị Tuyếtđã hết
lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Vụ Kế hoạch, Cục chăn nuôi, Cục
trồng trọt, Tổng cục Thủy sản... thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Quảng Ninh, Hải
Phòng, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định..,Viện chính sách và chiến lược phát
triển nông nghiệp nông thôn... đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong công tác thu thập thông tin, số liệu và tài liệu phục vụ cho
nghiên cứu luận án này.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
4
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân
với sự giúp đỡ của các giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu
đưa ra trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số
liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung
thực.
Tác giả
Phạm Ngọc Quỳnh
5
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
8
1.1. Tổng hợp các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan
đến QLNN về kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH
8
1.1.1. Tổngquantìnhhìnhnghiêncứuvềkinhtếnôngnghiệpvàcácnhântốản
hhưởngđếnpháttriểnkinhtếnôngnghiệp
9
1.1.2. Tổngquantìnhhìnhnghiêncứuvềcôngnghiệphóa,
hiệnđạihóanôngnghiệp,
pháttriểnnôngnghiệptheohướngcôngnghiệphóa, hiệnđạihóa
19
1.1.3. Tổngquantìnhhìnhnghiêncứuvềquảnlýnhànướcđốivớikinhtếnông
nghiệp
22
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯA ĐƯỢC NGHIÊN CỨU TRONG
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ VÀ
HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN ÁN
32
Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CHNH-HĐH
35
2.1. Tổng quan về kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH 35
2.1.1. Khái niệm kinh tế nông nghiệp 35
2.1.2. Vai trò của kinh tế nông nghiệp đối với tăng trưởng và phát
triển kinh tế
36
2.1.3. Những nhân tố tác động đến kinh tế nông nghiệp 38
2.1.4. Khái niệm CNH-HĐH nông nghiệp 42
2.1.5. Đặc trưng của phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng CNHHĐH
43
2.2. Lý luận về QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo hướng
CNH-HĐH
44
2.2.1. Khái niệm QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo hướng
CNH-HĐH
44
2.2.2. Sự cần thiết QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo hướng
CNH-HĐH
51
2.2.3. Chức năng QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo hướng 57
6
CNH-HĐH
2.2.4. Nội dung QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo hướng CNHHĐH
59
2.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp theo hướng CNH-HĐH
70
2.3. Kinh nghiệm trong nước vàquốc tế về QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH và bài học có thể vận
dụng cho VDHBB
74
2.3.1. Kinh nghiệm về QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo hướng
CNH, HĐH
74
2.3.2 Bài học kinh nghiệm về QLNN đối với kinh tế nông nghiệp
theo hướng CNH, HĐH có thể vận dụng cho VDHBB
83
Tiểu kết chương 2 86
Chương 3 THỰC TRẠNG QLNN ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ
87
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế nông nghiệp VDHBB
87
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên 87
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội 89
3.2. Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
VDHBB
90
3.2.1. Tìnhhìnhsảnxuấtnôngnghiệp VDHBB 90
3.2.2. Năng suất trong nông nghiệp VDHBB 101
3.2.3. Ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp
VDHBB
104
3.2.4. Chuyển dịch cơ cấu nội ngành nông nghiệp VDHBB 108
3.3. Thực trạng công tác QLNN đối với kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn VDHBB
110
3.3.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp VDHBB
111
3.3.2. Thực trạng hệ thống pháp luật có liên quan đến phát triển kinh
tế nông nghiệp tại VDHBB
115
3.3.3. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch, chương trinh, đề án về phát
triển nông nghiệp theo hướng CNH-HĐN ở VDHBB
122
3.3.4. Thực trạng ban hành và thực thi hệ thống chính sách phát triển
kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH ở VDHBB
130
3.3.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn VDHBB
144
7
3.4. Đánh giá thực trạng QLNN đối với kinh tế nông nghiệp theo
hướng CNH-HĐH trên địa bàn VDHBB
148
3.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp VDHBB
148
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp VDHBB
151
3.4.3. Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế 156
Tiểu kết chương 3 159
Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLNN
ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
CNH-HĐH TRÊN ĐỊA BÀN VDHBB
160
4.1. Phương hướng hoàn thiện QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp theo hướng CNH-HĐH trên địa bàn VDHBB
160
4.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới và những tác động tới kinh tế nông
nghiệp VDHBB
160
4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn VDHBB
theo hướng CNH-HĐH đến 2025
162
4.1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH tại VDHBB
165
4.2. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp theo hướng CNH-HĐH trên địa bàn VDHBB
167
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực cho phát triển
kinh tế nông nghiệp ở VDHBB
168
4.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát
triển kinh tế nông nghiệp VDHBB
170
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp
VDHBB theo hướng CNH-HĐH
172
4.2.4. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp VDHBB theo hướng nông
nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sạch
180
4.2.5. Thúc đẩy nông nghiệp VDHBB phát triển sản xuất quy mô lớn 182
4.2.6. Hoàn thiện công tác thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế
nông nghiệp VDHBB
173
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 185
4.3.1. Đổi mới quan điểm về vai trò của Nhà nước trong phát triển
kinh tế nông nghiệp, đồng thời nâng cao vai trò của các tổ chức
hiệp hội ngành
186
4.3.2. Nâng cao nhận thức, năng lực cho người nông dân về CNH,
HĐH nông nghiệp
186
8
4.3.3. Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn vùng DHBB. 18
4.4. Một số kiến nghị đối với Quốc hội và Chính phủ 190
4.4.1. Khắc phục những bất cập trong Luật Đất đai 2013 190
4.3.2. Hoàn thiện dự thảo Luật Thủy sản theo hướng khắc phục những
bất cập còn tồn tại trong dự luật
192
4.3.3. Ban hành Luật Nông nghiệp thống nhất điều chỉnh các chuyên
ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
193
Tiểu kết chương 4 195
KẾT LUẬN 196
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 198
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐCỦA TÁC GIẢ 204
PHỤ LỤC 1 + 2 205
9
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long
HTX Hợp tác xã
KH-CN Khoa học công nghệ
KH-KT Khoa học kỹ thuật
KTNN Kinh tế nông nghiệp
KT-XH Kinh tế xã hội
NCS Nghiên cứu sinh
NGO Tổ chức phi chính phủ
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSLĐ Năng suất lao động
NSNN Ngân sách nhà nước
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
ODA Viện trợ phát triển chính thức
PPP Hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân
QLNN Quản lý nhà nước
VAC Vườn – Ao – Chuồng
VDHBB Vùng Duyên hải Bắc bộ
WB Ngân hàng Thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 3.1 Tình hình sản xuất cây lương thực có hạt VDHBB 91
Bảng 3.2 Tình hình sản xuất lúa VDHBB 93
Bảng 3.3 Tình hình sản xuất ngô VDHBB 94
Bảng 3.4 Tình hình chăn nuôi trâu bò VDHBB 95
Bảng 3.5 Tình hình chăn nuôi lợn VDHBB 97
Bảng 3.6 Tình hình chăn nuôi gia cầm VDHBB 98
Bảng 3.7 Tổng hợp tình hình sản xuất thủy sản VDHBB 101
Bảng 3.8 Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng VDHBB 101
Bảng 3.9 So sánh năng suất lúa, ngô VDHBB với các vùng khác
trong cả nước
102
Bảng 3.10 Năng suất lao động xã hội trong ngành nông nghiệp so
với toàn nền kinh tế
102
Bảng 3.11 Giá trị và tỷ trọng sản xuất nông nghiệp VDHBB 109
Bảng 3.12 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 131
Bảng 3.13 Các sản phẩm liên quan nông nghiệp thực hiện bình ổn giá 134
Bảng 3.14 Hệ thống khuyến nông theo vùng 135
Bảng 3.15 Số lượng trang trại VDHBB 149
Bảng 3.16 Cánh đồng mẫu lớn tại VDHBB 150
Bảng 3.17 Hệ thống hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở nông thôn
VDHBB
151
11
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 3.1 Bản đồ vùng VDHBB trong tổng thể Miền Bắc 88
Hình 3.2 So sánh sản lượng lương thực bình quân đầu người
giữa các vùng
92
Hình3.3 Phân bổ đàn lợn theo vùng trong cả nước 97
Hình 3.4 Tỷ trọng nuôi trồng và khai thác thủy sản giữa các
vùng trong cả nước
100
Hình 3.5 Giá trị gia tăng/ lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam 103
Hình 3.6 Năng suất lao động ngành nông nghiệp Việt Nam so
với một số nước Châu Á
104
Hình 3.7 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp VDHBB 109
Hình 3.8 Sơ đồ bộ máy QLNN đối với kinh tế nông nghiệp
VDHBB
112
Hình 3.9 Mô hình phối hợp Bộ NN&PTNT với các bộ quản lý
ngành khác trong QLNN về kinh tế nông nghiệp
114
12
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nhìn lại lịch sử phát triển của xã hội loài người, nông nghiệp luôn luôn
giữ một vai trò quan trọng, là ngành sản xuất lương thực, thực phẩm cho xã
hội, cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp, nhiều hàng cho xuất khẩu.
Bước vào thế kỷ XXI, với những thách thức về an ninh lương thực, dân số,
môi trường sinh thái,… nông nghiệp vẫn tiếp tục giữ vai trò quan trọng ấy.
Trong suốt thế kỷ XX, nông nghiệp thế giới đã có những bước tiến vượt bậc,
phát triển từ giai đoạn sản xuất nông nghiệp truyền thống sang giai đoạn hiện
đại hoá nông nghiệp, nhờ vậy kinh tế nông thôn và đời sống của người dân
nông thôn cũng có nhiều chuyển biến. Đặc biệt, trong vài thập kỷ trở lại đây,
với sự tiến triển nhanh chóng của những xu thế lớn trên thế giới, như cách
mạng khoa học và công nghệ, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, kinh
tế thị trường hiện đại, kinh tế tri thức,… nhận thức về nông nghiệp, nông thôn
và nông dân đã có những sự thay đổi.
Ở Việt Nam, trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, nông nghiệp là
ngành có sức lan tỏa lớn nhất, có tính kết nối rất cao với nhiều ngành kinh tế.
Nông nghiệp cung cấp đầu vào cho công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến
xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm của các ngành công nghiệp và dịch
vụ, như: nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy móc cơ khí, năng lượng, tín
dụng, bảo hiểm...Ngoài ra, nông nghiệp còn liên quan mật thiết đến sức mua
của dân cư và sự phát triển thị trường trong nước. Với 50% lực lượng lao
động cả nước đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và 70% dân số sống
ở nông thôn, mức thu nhập trong nông nghiệp sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến sức
cầu của thị trường nội địa và tiềm năng đầu tư dài hạn. Nông nghiệp Việt
Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương
thực, tạo việc làm và thu nhập cho trước hết là khoảng 70% dân cư, là nhân tố
quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất nước và ổn
định chính trị - xã hội của đất nước. Đặc biệt trong những năm gần đây, tình
hình kinh tế gặp khó khăn do bị tác động của khủng hoảng và suy thoái kinh
tế thế giới, nông nghiệp Việt Nam ngày càng thể hiện rõ vai trò là trụ đỡ của
nền kinh tế, tiếp tục ổn định và có mức tăng trưởng.
13
Tuy vậy, tăng trưởng nông nghiệp thời gian qua ở nước ta chủ yếu theo
chiều rộng thông qua tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên mức độ thâm dụng
các yếu tố vật chất đầu vào cho sản xuất (lao động, vốn, vật tư) và đất đai.
Sản xuất nông nghiệp đã và đang gây tác động tiêu cực đến môi trường như:
mất đa dạng sinh học, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm nguồn nước,
đất đai bị bạc màu, chi phí sản xuất tăng… đe dọa tính bền vững của tăng
trưởng của ngành nông nghiệp. Trong tương lai, nguồn lực cho tăng trưởng
nông nghiệp sẽ không còn được dồi dào do đất trong nông nghiệp bị thu hẹp
dần trong quá trình đô thị hóa, nông nghiệp sẽ phải cạnh tranh với các ngành
công nghiệp và dịch vụ khác. Chí phí sản xuất ngày càng cao cũng bắt đầu
làm giảm khả năng cạnh tranh của các sản phẩm của nông nghiệp Việt Nam
với vị thế là nước sản xuất có chi phí thấp so với các nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới.
Vùng duyên hải Bắc Bộ là một vùng kinh tế quan trọng của Việt Nam,
nằm ven vịnh Bắc Bộ. Vùng duyên hải Bắc Bộ bao gồm 5 tỉnh ven biển phía
Bắc Việt Nam là Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
Theo Quyết định số 865/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ban
hành năm 2008, Vùng Duyên hải Bắc Bộ được định hướng sẽ trở thành vùng
kinh tế quan trọng tầm quốc gia và quốc tế. Vùng duyên hải Bắc Bộ có tiềm
năng rất lớn về phát triển kinh tế nông nghiệp với vị trí là trung tâm của vùng
Đồng bằng Sông Hồng – vựa lúa phía bắc, với tiềm năng về thủy hải sản và
khí hậu nhiệt đới thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi.
Không nằm ngoài tình hình chung của cả nước, kinh tế nông nghiệp
vùng Duyên hải Bắc bộ hiện nay có nhiều hạn chế. Thành tựu khoa học công
nghệ, đặc biệt là các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, chế biến nông sản được
đưa vào ứng dụng sản xuất chưa nhiều nên năng suất, chất lượng hiệu quả
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, khai thác hải sản còn thấp. Công nghiệp chế
biến nông sản vẫn còn kém phát triển. Rõ ràng, CNH-HĐH nông nghiệp
chính là hướng đi duy nhất để nâng cao giá trị gia tăng của nông sản hàng
hóa, khi mà các động lực khác cho phát triển như đất đai, lao động đều bị giới
hạn. Giải pháp quan trọng cho phát triển nông nghiệp vùng là đẩy mạnh
nghiên cứu khoa học công nghệ trong nông nghiệp; tích cực chuyển giao công
nghệ, đào tạo và dạy nghề cho nông dân nhằm phát huy tài nguyên con người
và áp dụng khoa học - công nghệ có hiệu quả.
14
Những hạn chế, yếu kém trên có nhiều nguyên nhân, cả khách quan và
chủ quan, nhưng nguyên nhân cơ bản nhất là công tác QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp VDHBB còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập. Chưa có một cơ quan
làm nhiệm vụ điều phối phát triển nông nghiệp trong vùng; không có quy
hoạch phát triển nông nghiệp toàn vùng theo hướng dựa trên tiềm năng, lợi
thế của từng địa phương mà quy hoạch được xây dựng theo từng tỉnh, thành
mang tính cạnh tranh nhau nhiều hơn là hợp tác; chưa xây dựng chính sách
phát triển nông nghiệp theo chuỗi giá trị, liên kết 5 nhà; công tác thanh kiểm
tra về ATVSTP trong chăn nuôi còn kém; tình trạng sử dụng thuốc BVTV
trong trồng trọt tràn lan ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người tiêu dùng
cũng như uy tín, thương hiệu của sản phẩm vùng…
Với những lý do phân tích trên đã và đang đặt ra sự cần thiết phải
nghiên cứu để tiếp tục hoàn thiện QLNN đối với kinh tế nông nghiệp kết hợp
với quá trình CNH-HĐH ngành nông nghiệp. Chính vì vậy, tác giả đã lựa
chọn hướng nghiên cứu “Quản lý nhà nước đối với kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn Vùng Duyên Hải Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa” làm đề tài Luận án Tiến sĩ, với mong muốn có những đóng góp thiết
thực cho quá trình đổi mới QLNN đối với kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
VDHBB trong đó có thành phố Hải Phòng – là quê hương của tác giả.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án hướng tới mục đích xây dựng một khung khổ thuyết về QLNN
đối với kinh tế nông nghiệp, từ đó làm nền tảng cho phân tích và đánh giá
thực trạng QLNN đối với kinh tế nông nghiệp của một vùng lãnh thổ. Trên cơ
sở đó, mục đích nghiên cứu cuối cùng của luận án là nhằm hoàn thiện công
tác QLNN đối với kinh tế nông nghiệp trên địa bàn VDHBB theo hướng
CNH-HĐH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận án đặt ra
những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp trong thời kỳ CNH-HĐH.
15
- Khảo cứu kinh nghiệm QLNN đối với kinh tế nông nghiệp ở một số
vùng trong cả nước và một số quốc gia khác trên thế giới và rút ra những bài
học có thể vận dụng vào VDHBB.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn các tỉnh VDHBB, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong
công tác QLNN và xác định những nguyên nhân khách quan và chủ quan của
những hạn chế đó.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về kinh tế
nông nghiệp có giá trị thực tiễn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp
theo hướng CNH-HĐH trên địa bàn các tỉnh VDHBB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp trên phạm vi một vùng lãnh thổ, gắn với quá trình CNH-HĐH
nông nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1. Phạm vi về nội dung:
Thứ nhất, luận án nghiên cứu và đánh giá thực trạng QLNN theo các
nội dung của quá trình quản lý bao gồm: tổ chức bộ máy; xây dựng hệ thống
pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch; ban hành
chính sách; thanh kiểm tra giám sát…
Thứ hai, kinh tế nông nghiệp nghiên cứu trong luận án này bao gồm:
trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Luận án không nghiên cứu tiểu ngành lâm
nghiệp. Sở dĩ như vậy vì lâm nghiệp không phải là thế mạnh của các địa
phương trong VDHBB, trừ tỉnh Quảng Ninh; tuy vậy, lâm nghiệp của Quảng
Ninh nếu so với các vùng khác trong cả nước cũng không đáng kể.
Thứ ba, chủ thể của QLNN được đề cập trong luận án bao gồm Chính
phủ Trung ương và chính quyền địa phương, trong đó tập trung vào cấp tỉnh.
Thứ tư, do trên thực tế không có bộ máy quản lý cấp vùng ở VDHBB,
vì vậy, trong quá trình triển khai nghiên cứu luận án, tác giả thu thập số liệu
và tư liệu của từng địa phương sau đó tổng hợp và đưa ra những đánh giá
chung cho toàn vùng.
3.2.2. Phạm vi về không gian: