Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ
PREMIUM
Số trang
152
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1168

Quản lý nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ THU THANH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

TẠI TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ THU THANH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

TẠI TỈNH PHÚ THỌ

Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HOÀNG ANH

THÁI NGUYÊN - 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập

của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài

liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong Luận văn là trung thực và đều có

nguồn gốc rõ ràng.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của Luận văn này.

Phú Thọ, tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thu Thanh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn

và giúp đỡ tận tình của TS.Bùi Nữ Hoàng Anh, các Giảng viên Trường Đại

học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên cùng các đồng chí

tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Phú Thọ, Cục thống kê tỉnh Phú Thọ, Ban quản

lý khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ...

Với tình cảm trân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:

- Ban Giám hiệu, Phòng quản lý Đào tạo Sau đại học, các Giảng viên

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã

giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong khóa học và trong quá trình thực

hiện Luận văn này.

- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Bùi Nữ Hoàng Anh,

là người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và cho tôi những lời

khuyên sâu sắc giúp tôi hoàn thành Luận văn.

- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những người luôn sát cánh động

viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Phú Thọ, tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thu Thanh

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ.........................................................vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.......................................................... 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 3

2.1. Tình hình nghiên cứu............................................................................... 3

2.2. Khoảng trống nghiên cứu......................................................................... 4

3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 5

5. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 6

6. Kết cấu của luận văn................................................................................... 6

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ

NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

NGOÀI .......................................................................................................... 7

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước

ngoài .............................................................................................................. 7

1.1.1. Những lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài............................. 7

1.1.2. Lý luận chung về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................... 19

1.1.3. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 28

1.1.4. Nội dung của quản lý nhà nước với ĐTTTNN .................................... 38

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực

tiếp nước ngoài của một địa phương cấp tỉnh. .............................................. 39

1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước

ngoài............................................................................................................. 42

1.2.1. Các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thu

hút đầu tư trực tiếp nước ngoài..................................................................... 42

1.2.2. Kinh nghiệm từ một số địa phương trong nước ................................... 46

iv

1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Phú Thọ.......................................... 48

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 49

2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 49

2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................. 49

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 49

2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................... 51

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 53

2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú

Thọ ............................................................................................................... 53

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chung về thu hút ĐTTTNN ............ 53

2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động

thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................ 54

2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối

với hoạt động thu hút ĐTTTNN ..................................................................... 55

Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT

ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH PHÚ

THỌ............................................................................................................. 56

3.1. Đặc điểm của tỉnh Phú Thọ.................................................................... 56

3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên........................................................... 56

3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ............................................................... 57

3.1.3. Các chính sách thu hút FDI của tỉnh Phú Thọ ..................................... 59

3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong thu hút ĐTTTNN vào tỉnh Phú Thọ. 60

3.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................... 60

3.1.4.2. Khó khăn.......................................................................................... 64

3.2. Thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút vốn đầu tư trực

tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ................................................................... 65

3.2.1. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn

2015 - 2017 .................................................................................................. 65

3.2.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về thu hút vốn đầu tư trực tiếp

nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 72

v

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút

đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ................................................. 94

3.3.1. Các yếu tố bên trong ........................................................................... 94

3.4. Đánh giá chung...................................................................................... 97

3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 97

3.4.2. Những hạn chế.................................................................................. 100

3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................... 102

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

TẠI TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................... 109

4.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phương hướng thu hút

đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ ............................................. 109

4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2022 .. 109

4.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến 2022 .............. 110

4.1.3. Phương hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú

Thọ đến năm 2022 ...................................................................................... 110

4.2. Quan điểm để hoàn thiện quản lý Nhà nước về thu hút vốn đầu tư trực

tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ ............................................................... 114

4.3. Một số giải pháp đề xuất...................................................................... 116

4.4. Một số kiến nghị.................................................................................. 132

KẾT LUẬN ............................................................................................... 137

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 138

PHỤ LỤC .................................................................................................. 140

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CCN : Cụm công nghiệp

DN : Doanh nghiệp

ĐTTTNN : Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KCN : Khu công nghiệp

KCX : Khu chế xuất

KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư

OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

QLNN : Quản lý nhà nước

TNCs : Tập đoàn xuyên quốc gia

UBND : Ủy ban nhân dân

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

BẢNG

Bảng 2.1. Đối tượng và nội dung điều tra ..................................................... 50

Bảng 2.2. Ma trận SWOT ............................................................................. 53

Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ... 57

Bảng 3.2. Quy mô và tốc độ gia tăng dự án FDI tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015

- 2017 ........................................................................................................... 66

Bảng 3.3. Cơ cấu FDI tỉnh Phú Thọ theo hình thức đầu tư giai đoạn 2015 -

2017 ............................................................................................................. 68

Bảng 3.5. Cơ cấu FDI tỉnh Phú Thọ theo ngành nghề, lĩnh vực giai đoạn 2015

– 2017 .......................................................................................................... 71

Bảng 3.6. Kết quả xây dựng quy hoạch thu hút ĐTTTNN giai đoạn 2007 -

2020 ............................................................................................................. 76

Bảng 3.7. Kết quả hoạt động xúc tiến đầu tư giai đoạn 2015-2017 ............... 81

Bảng 3.8. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ......................... 91

Bảng 3.9. Kết quả điều hành hệ thống dịch vụ tư vấn đầu tư giai đoạn 2015-

2017 ............................................................................................................. 92

Bảng 3.10. Thống kê về tình hình nguồn nhân lực đang làm việc trong các cơ

quan quản lý Nhà nước về thu hút ĐTTTNN ................................................ 93

Bảng 3.9. Ma trận SWOT quản lý Nhà nước về thu hút FDI tại Phú Thọ.... 107

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu GDP theo thành ngành kinh tế ...................................... 58

Biểu đồ 3.2. Số dự án FDI Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................. 66

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Môi trường quốc tế là như nhau đối với mọi quốc gia. Như vậy, cơ hội và khả

năng huy động vốn nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội là như nhau. Song, thực

tế cho thấy, việc huy động vốn nước ngoài phụ thuộc có tính quyết định vào vai trò

quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế nói chung, đặc biệt đối với lĩnh vực

ĐTTTNN. Vai trò đó thể hiện ở khả năng tạo dựng môi trường đầu tư hấp dẫn bao

gồm sự ổn định chính trị, sự ổn định kinh tế vĩ mô, môi trường pháp lý an toàn, các

thủ tục hành chính đơn giản, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, có những định

hướng đúng đắn, khuyến khích các nhà đầu tư kinh doanh có hiệu quả và an toàn.

ĐTTTNN đã có những đóng góp tích cực và ấn tượng trên nhiều mặt trong

tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ phát triển của đất

nước. Tính đến 20/12/2017, cả nước có 24.748 dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu

lực với tổng số vốn đăng ký là 318,72 tỷ USD, vốn thực hiện là 172,35 tỷ

USD (Nguyễn Xuân Thiên, 2013).

Bên cạnh đó, ĐTTTNN còn là nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển hạ tầng

kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hoàn thiện hệ thống chính sách, văn bản pháp luật đặc biệt

trong lĩnh vực thương mại và đầu tư. ĐTTTNN cũng du nhập những phương thức

đầu tư, kinh doanh mới vào Việt Nam, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ

đời sống nhân dân. ĐTTTNN còn tạo tác động lan tỏa tới các doanh nghiệp trong

nước. Nhiều doanh nghiệp Việt đã hưởng lợi trực tiếp khi cùng liên doanh, liên kết

với các doanh nghiệp ĐTTTNN, tham gia vào chuỗi sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Để có được những thành công và đóng góp đó, vai trò định hướng, điều tiết

và quản lý của Nhà nước đối với khu vực này hết sức quan trọng. Bên cạnh những

kết quả đạt được, còn có không ít tồn hại, hạn chế trong công tác quản lý Nhà nước

đối với hoạt động ĐTTTNN từ khâu thu hút đến các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Những dự án công nghệ rác, công nghệ lạc hậu vẫn thâm nhập vào Việt Nam để lại

những hậu quả khôn lường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mục tiêu phát triển bền

vững. Những vi phạm và tranh chấp lao động đã ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi

2

người lao động và gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Những hiện tượng trốn thuế,

chuyển giá của một số doanh nghiệp là những con sâu mà lâu nay chúng ta chưa thể

loại trừ triệt để. Những dự án gây ô nhiễm môi trường, đã là bài học cảnh tỉnh rất

đắt giá cho chúng ta. ĐTTTNN vào nông nghiệp trong hơn 30 năm qua không

những không tăng trưởng mà còn chậm lai. Mặc dù Việt Nam là nước nông nghiệp,

có nhiều tiềm năng cho phát triển nông nghiệp, trong đó có nông nghiệp công nghệ

cao, song vốn ĐTTTNN vào nông nghiệp còn rất hạn chế, chỉ chiếm khoảng 1%

vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Phú Thọ là một tỉnh miền núi, thuộc trung du Bắc bộ, có vị trí trung tâm

vùng, là cửa ngõ Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, trên trục hành lang kinh tế Hải Phòng

- Hà Nội - Lào Cai - Côn Minh (Trung Quốc), là cầu nối giữa các tỉnh vùng Tây

Bắc, Đông Bắc với cả nước và quốc tế. Từ khi tách tỉnh (1/1/1997) đến nay, cùng

với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hoá nền kinh tế của cả nước, Phú Thọ đã và

đang nỗ lực tìm ra các giải pháp để phát triển kinh tế của tỉnh. Tình hình kinh tế - xã

hội của tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tỉnh đã tiến hành hàng loạt các biện

pháp nhằm thu hút nguồn vốn FDI và hoàn thiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy

triển khai các dự án để phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới. Nhờ tập

trung thực hiện đồng bộ các giải pháp xúc tiến, hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ

trợ thị trường, riêng năm 2017, khu vực vốn ĐTTTNN vẫn tăng 10,3% với tổng vốn

đầu tư của các doanh nghiệp ĐTTTNN là 3,4 triệu USD. Nhưng so mục tiêu của

tỉnh và so với tỉnh Vĩnh Phúc, một tỉnh liền kề được thành lập cùng thì con số trên

vẫn còn rất hạn chế. Năm 2017, tỉnh Vĩnh Phúc thu hút được 85 triệu USD vốn

ĐTTTNN với 40 dự án FDI đầu tư vào tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư Phú Thọ,

2016), (ở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh phúc, 2016). Có nhiều nguyên nhân dẫn

đến tình trạng trên, song, những tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước

đối với hoạt động thu hút ĐTTTNN là nguyên nhân cơ bản. Những tồn tại, hạn chế,

yếu kém đó dẫn tới tốc độ triển khai nhiều dự án còn chậm, trong đó có nhiều dự án

trọng điểm như: đường Hồ Chí Minh, Quảng trường Hùng Vương, ...khiến cho kết

cấu hạ tầng và môi trường đầu tư còn kém sức hấp dẫn.

3

Hội nhập quốc tế và sự lan tỏa của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang đặt

ra rất nhiều cơ hội và thách thức trong phát triển kinh tế - xã hội. Vấn đề tranh thủ

những lợi thế có được từ ĐTTTNN phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế -xã hội

là hết sức cần thiết. Những tồn tại, hạn chế trong quản lý Nhà nước đối với khu vực

ĐTTTNN nếu không sớm được khắc phục sẽ tạo ra nguy cơ tỉnh bị tụt hậu xa hơn

về nhiều mặt do bỏ lỡ cơ hội trong thu hút ĐTTTNN. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài

“Quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh

Phú Thọ” đã được lựa chọn để nghiên cứu.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1. Tình hình nghiên cứu

Từ năm 1986, Việt Nam áp dụng chính sách mở cửa nên đã nhận được nhiều

nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhà nước rất quan tâm và ủng hộ nguồn vốn

FDI đầu tư vào Việt Nam, điều này tạo điều kiện cho đất nước phát triển, FDI là

nguồn lực đưa Việt Nam từ một nước nghèo thành một nước đang phát triển trong

thời gian hơn 20 năm qua. Vấn đề đặt ra là các chính sách quản lý về thu hút FDI

vào Việt Nam như thế nào để có hiệu quả.

Quản lý Nhà nước đối với việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được

nhiều nhà khoa học và hoạt động thực tiễn trong và ngoài nước nghiên cứu. Dưới

đây là một số công trình tiêu biểu:

- Các bài báo: “Kỳ vọng đầu tư nước ngoài vào Đà Nẵng” (Phạm Hảo,

Giám đốc Học viện chính trị khu vực III, Báo Đà Nẵng -11/2005); “Làm thế nào để

tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Đà Nẵng” (Phan Quỳnh Hương,

Trung tâm xúc tiến đầu tư - Báo Đà Nẵng - 11/2005); Môi trường và chính sách

đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ” (Trần Xuân Giá, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu

tư, Tạp chí Kinh tế và dự báo số 3/2001)... Trong các công trình này tác giả đã đề

xuất một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư.

- Các đề tài nghiên cứu như: "Đổi mới quản lý Nhà nước đối với doanh

nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Đồng Nai” (Phan Thị Mỹ Hạnh,

Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Hà Nội, 2000); “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với

doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam hiện nay” (Nguyễn Văn Hùng, Luận văn

4

Thạc sĩ kinh tế, Học viện CTQG Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2001); “Hoàn thiện cơ chế

tổ chức và quản lý hoạt động FDI ở Việt Nam” (Nguyễn Chí Dũng, Luận án Phó

tiến sĩ kinh tế - Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 1996). Các đề tài này đã đề cập

đến những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với các doanh

nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài như: vai trò, nội dung, yêu cầu quản lý

Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, phân tích và

quản lý Nhà nước đối với hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp

nước ngoài, các doanh nghiệp này trong những năm qua, nghiên cứu kinh nghiệm

của một số nước để từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước đối

với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam hoặc ở các địa

phương mà đề tài tiến hành nghiên cứu.

Như vậy, các công trình trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của

quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung và

doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng. Tuy nhiên, các nghiên

cứu tập trung vào cách tiếp cận kinh tế đầu tư.

2.2. Khoảng trống nghiên cứu

- Chưa có công trình nào nghiên cứu từ cách tiếp cận trên phương diện quản lý

Nhà nước đối với việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ.

- Chưa có nghiên cứu nào đề cập đến riêng hệ thống giải pháp cho công tác

quản lý Nhà nước cấp tỉnh về lĩnh vực thu hút ĐTTTNN.

3. Mục tiêu nghiên cứu

3.1. Mục tiêu chung

Thu hút được nhiều dự án ĐTTTNN với tổng số vốn lớn, công nghệ phù hợp

ở mức hiện đại nhằm tạo động lực phát triển về kinh tế - xã hội nhanh và bền vững

cho tỉnh Phú Thọ.

3.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối

với hoạt động thu hút ĐTTTNN.

- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước đối với quá trình thu hút

các dự án ĐTTTNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

5

- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với các KCN

trên địa bàn nghiên cứu.

- Đề xuất một số giải pháp cho công tác quản lý Nhà nước để thực hiện hiệu

quả hơn hoạt động thu hút ĐTTTNN tại tỉnh Phú Thọ.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút ĐTTTNN tại tỉnh Phú Thọ.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

4.2.1. Phạm vi về không gian

Nghiên cứu được triển khai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Việt Nam. Những nghiên

cứu thực địa, khảo sát được tiến hành ngay tại các DN ĐTTTNN và tại một số cơ quan

quản lý Nhà nước cấp tỉnh đối với các DN này.

4.2.2. Phạm vi về thời gian

Để phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, các thông tin được thu thập gồm cả

thông tin của cả một thời kỳ và cả thông tin tại một thời điểm. Các thông tin thứ cấp

được thu thập trong giai đoạn 2015 - 2017; thông tin sơ cấp được khảo sát năm 2018.

4.2.3. Phạm vi về nội dung

Nghiên cứu tập trung vào các nội dung trong quản lý Nhà nước đối với hoạt

động thu hút ĐTTTNN, cụ thể là:

- Các chủ thể quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thu hút ĐTTTNN;

Các nội dung quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư: tạo môi

trường thu hút đầu tư (Mở rộng quan hệ quốc tế; Đảm bảo môi trường chính trị - xã

hội tốt; Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, chính sách về đầu tư; Cải cách thủ

tục đầu tư theo hướng đơn giản, mở cửa); Công tác quản lý hoạt động thu hút

ĐTTTNN (Định hướng thị trường và đối tác đầu tư nước ngoài; xây dựng quy

hoạch, kế hoạch thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài; tổ chức thực hiện các

chương trình vận động, thu hút đầu tư; tổ chức kiểm tra, thanh tra và giám sát; điều

hành hệ thống tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư; quản lý nhà nước về đào tạo nguồn

nhân lực).

6

- Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối

với hoạt động thu hút ĐTTTNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

5. Những đóng góp của luận văn

Với những kết quả đạt được, đề tài có những đóng góp mới như sau:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và

công tác quản lý thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; chỉ ra những điểm chưa phù

hợp, trên cơ sở kinh nghiệm của các tỉnh trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

rút ra bài học thực tế nhằm áp dụng có hiệu quả vào tỉnh Phú Thọ.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu hút đầu tư trực tiếp nước

ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, những hạn chế, tồn tại và phân tích nguyên nhân

chủ yếu.

- Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu hút đầu tư trực

tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua.

- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu

hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đảm bảo hoạt động

ĐTTTNN đúng định hướng, hiệu quả, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển

bền vững, toàn diện.

- Các kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong

quá trình học tập, nghiên cứu và hoạch định chính sách tại tỉnh Phú Thọ cũng như

các địa phương có những đặc điểm tương đồng.

6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn gồm 4 chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động

thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động thu hút

đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ.

Chương 4: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với

thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!