Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em cho cha mẹ học sinh Tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRUỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Đặng Thị Thanh Thủy
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC
KIẾN THỨC VỀ PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
TRẺ EM CHO CHA MẸ HỌC SINH TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN – 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Đặng Thị Thanh Thủy
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC
KIẾN THỨC VỀ PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
TRẺ EM CHO CHA MẸ HỌC SINH TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS Trần Quốc Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
THÁI NGUYÊN - 2010
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn, tác giả nhận được sự
động viên, khuyến khích và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến thÇy giáo PGS.TS
Trần Quốc Thành, chủ nhiệm khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm 1
Hà Nội đã tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tác giả trong quá trình hình thành,
triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Hội đồng Khoa học, Khoa Sau Đại học,
Khoa Tâm lý Giáo dục của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên, tạo điều kiện giúp đỡ của Cục
Bảo vệ, chăm sóc trẻ em- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội Quảng Ninh, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội các huyện, thị xã, thành phố, Ban Giám hiệu các trường Tiểu học trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ tác giả trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin để
hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của của các
thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể áp
dụng trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Tác giả luận văn
Đặng Thị Thanh Thủy
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CMHS Cha mẹ học sinh
TNTT Tai nạn thương tích
TPT Tổng phụ trách
THCS Trung học cơ sở
CBQL Cán bộ quản lý
CB Cán bộ
CTV Cộng tác viên
NXB Nhà xuất bản
HĐND Hội đồng nhân dân
TNCS Thanh niên Cộng sản
MTTQ Mặt trận Tổ quốc
UBND Uỷ ban nhân dân
CLB Câu lạc bộ
TB&XH Thương binh và Xã hội
VHTT Văn hoá thể thao
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc
UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên hiệp quốc
CECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế.
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
VIMIS Điều tra chấn thương liên trường Việt Nam
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU Trang
1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1
2 Mục đích nghiên cứu 4
3 Khách thể và đối tượng 4
4 Giả thuyết khoa học 4
5 Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 5
7 Phương pháp nghiên cứu 5
8 Đóng góp mới của đề tài 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG - GIÁO DỤC KIẾN THỨC VỀ PHÒNG, CHỐNG TNTT
TRẺ EM CHO CMHS TIỂU HỌC
7
1.1 Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 7
1.1.1 Nghiên cứu ở nước ngoài 7
1.1.2 Nghiên cứu ở Việt Nam 8
1.2 Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 10
1.2.1 Quản lý và chức năng của quản lý 10
1.2.2 Khái niệm biện pháp và biện pháp quản lý 13
1.2.3 Khái niệm truyền thông 14
1.2.4 Khái niệm giáo dục 15
1.2.5 Khái niệm tai nạn thương tích 16
1.2.6 Phòng chống TNTT trẻ em 17
1.2.7 Khái niệm truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng, chống TNTT 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
trẻ em
1.2.8 Khái niệm quản lý hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về
phòng chống TNTT cho CMHS Tiểu học
20
1.3. Hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT
trẻ em.
21
1.3.1 Mục đích truyền thông - giáo dục về phòng chống TNTT trẻ em 21
1.3.2 Chu trình truyền thông - giáo dục 22
1.4 Nội dung quản lý hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về
phòng chống TNTT cho CMHS Tiểu học
25
1.4.1 Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch 25
1.4.2 Lựa chọn hình thức truyền thông - giáo dục 26
1.4.3 Lựa chọn nội dung truyền thông- giáo dục 29
1.4.4 Quản lý đội ngũ, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ và tổ chức
lực lượng quản lý và thực hiện công tác truyền thông - giáo dục kiến
thức về phòng chống TNTT trẻ em các cấp
29
1.4.5 Cơ chế phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể trong quản lý và tổ chức
hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT cho
CMHS Tiểu học
29
1.4.6 Huy động nguồn lực và xã hội hoá công tác truyền thông - giáo dục,
xây dựng chính sách thi đua khen thưởng
30
1.4.7 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt 30
Tiểu kết chương 1 31
Chương 2. THỰC TRẠNG TNTT TRẺ EM VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC KIẾN THỨC VỀ PHÒNG,
CHỐNG TNTT TRẺ EM CHO CMHS TIỂU HỌC Ở TỈNH QUẢNG
NINH
32
2.1 Khái quát về tình hình địa lý, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh 32
2.2 Thực trạng TNTT trẻ em và nguyên nhân cơ bản 32
2.2.1 Thực trạng TNTT trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 32
2.2.2 Nguyên nhân cơ bản của TNTT trẻ em 34
2.3 Thực trạng quản lý hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
2.3.1 Thực trạng kiến thức của CMHS Tiểu học về phòng, chống
TNTT trẻ em
35
2.3.2 Thực trạng các biện pháp đã thực hiện trong công tác truyền thông -
giáo dục kiến thức về phòng, chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu
học
42
Tiểu kết chương 2 63
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG - GIÁO DỤC KIẾN THỨC VỀ PHÒNG, CHỐNG TNTT TRẺ
EM CHO CMHS TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
65
3.1 Nguyên tắc đề xuất biện pháp 65
3.1.1 Đảm bảo tính mục tiêu 65
3.1.2 Đảm bảo tính thực tiễn 65
3.1.3 Đảm bảo tính hiệu quả 65
3.1.4 Đảm bảo tính khả thi 66
3.2 Các biện pháp cụ thể 66
3.2.1 Kế hoạch hóa công tác truyền thông - giáo dục kiến thức cho CMHS
Tiểu học về phòng chống TNTT trẻ em
66
3.2.2 Lựa chọn nội dung, hình thức và xây dựng các mô hình truyền thông
- giáo dục phù hợp với CMHS sinh Tiểu học
70
3.2.3 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ và tổ chức lực lượng tham gia công tác
truyền thông - giáo dục phòng chống TNTT trẻ em
76
3.2.4 Tăng cường vai trò tham gia quản lý của các ban, ngành, đoàn thể
trong công tác quản lý và tổ chức các hoạt động truyền thông - giáo
dục kiến thức về phòng chống TNTT cho CMHS Tiểu học;
78
3.2.5 Hoàn thiện cơ chế chính sách trong quản lý hoạt động truyền thông -
giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu
học
81
3.2.6 Tăng cường nguồn lực và xã hội hoá việc quản lý và tổ chức các
hoạt động truyền thông- giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT
trẻ em cho CMHS Tiểu học
83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp 86
3.4 Tổ chức thẩm định tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 87
3.4.1 Quá trình tổ chức thẩm định 87
3.4.2 Kết quả thăm dò ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp
88
Tiểu kết chương 3 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 92
1 Kết luận 92
2 Khuyến nghị 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 99
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BÔ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
2.1 Thống kê tình hình TNTT trẻ em (số trẻ bị TNTT nặng để lại di chứng) 32
2.2 Ý kiến đánh giá của CMHS về các loại TNTT thường xảy ra nhiều nhất
cho trẻ em xếp theo thứ tự
33
2.3 Ý kiến của CMHS Tiểu học về mức độ được truyền thông - giáo dục và
mức độ hiểu biết về phòng chống TNTT trẻ em
37
2.4 Mức độ vận dụng hiểu biết vào việc xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng
chống TNTT trẻ em tại gia đình (theo CMHS Tiểu học)
39
2.5 Nguyên nhân làm hạn chế kiến thức về phòng chống TNTT của CMHS
Tiểu học (theo TPT Đội và CBQL các cấp)
40
2.6 Nguyên nhân làm hạn chế kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em của
CMHS Tiểu học (theo CMHS Tiểu học)
40
2.7 Các hình thức truyền thông - giáo dục phòng chống TNTT trẻ em đã
được triển khai thực hiện (theo TPT Đội và CBQL các cấp)
43
2.8 Các hình thức truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT
trẻ em cho CMHS Tiểu học đã được triển khai thực hiện (theo CMHS
Tiểu học)
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.9 Mức độ phù hợp của các hình thức truyền thông - giáo dục kiến thức về
phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học (theo TPT Đội và
CBQL các cấp)
45
2.10 Mức độ phù hợp của các hình thức truyền thông giáo - dục kiến thức về
phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học (theo CMHS Tiểu học)
46
2.11 So sánh tương quan ý kiến đánh giá của CMHS, TPT Đội và CBQL các
cấp về mức độ phù hợp của các hình thức truyền thông - giáo dục về
phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học
47
2.12 Mức độ các nội dung kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em đã được
truyền thông giáo dục cho CMHS Tiểu học (theo TPT Đội và CBQL
các cấp )
48
2.13 Mức độ các nội dung kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em đã được
truyền thông - giáo dục cho CMHS Tiểu học (theo CMHS Tiểu học)
49
2.14 Mức độ cần thiết của nội dung kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em
đã được cung cấp cho CMHS Tiểu học (theo TPT Đội và CBQL các
cấp)
50
2.15 Mức độ cần thiết của nội dung kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em
cần truyền thông - giáo dục (theo CMHS Tiểu học)
51
2.16 So sánh đánh giá của TPT Đội, CBQL các cấp và CMHS Tiểu học về
mức độ cần thiết của nội dung kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em
cần truyền thông - giáo dục
53
2.17 Mức độ tham gia tổ chức hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức
về phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học của các ban, ngành,
đoàn thể (theo TPT Đội và CBQL các cấp)
54
2.18 Mức độ tham gia tổ chức hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức
về phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học của các ban, ngành,
đoàn thể (theo CMHS Tiểu học)
55
2.19 So sánh đánh giá về mức độ các ban, ngành, đoàn thể tham gia tổ chức
hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT trẻ
em cho CMHS Tiểu học
55
2.20 Mức độ phù hợp của các ban, ngành, đoàn thể tham gia tổ chức hoạt
động truyền thông - giáo dục kiến thức cho CMHS (theo TPT Đội và
56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CBQL các cấp)
2.21 Mức độ phù hợp của đơn vị tham gia tổ chức hoạt động truyền thông -
giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em cho CMHS Tiểu học
(theo CMHS Tiểu học)
57
2.22 So sánh về mức độ của các ban, ngành, đoàn thể tham gia tổ chức hoạt
động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT trẻ em
cho CMHS Tiểu học
58
2.23 Mức độ phù hợp của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT
trẻ em cho CMHS sinh Tiểu học (theo TPT Đội và CBQL các cấp)
58
2.24 Mức độ phù hợp của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện hoạt động truyền thông - giáo dục kiến thức về phòng chống TNTT
trẻ em cho CMHS sinh Tiểu học (theo CMHS Tiểu học)
59
2.26 Mức độ thực hiện của các biện pháp quản lý (theo TPT Đội và CBQL
các cấp)
62
3.1 Tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý 88
3.2 Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 90
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1.1 Sơ đồ về mô hình hoạt động quản lý 12
1.2 Sơ đồ về mối quan hệ của chu trình truyền thông - giáo dục 23
2.1 Biểu đồ về thực trạng trình độ học vấn của CMHS Tiểu học 35
2.2 Biểu đồ về mối quan hệ giữa kinh tế gia đình với sự quan tâm đến
phòng chống TNTT cho trẻ em
36
2.3 Biểu đồ về thứ tự quan niệm ưu tiên trong gia đình 37
2.4 Biểu đồ về mối tương quan giữa học vấn của CMHS với sự hiểu biết về
phòng chống TNTT cho trẻ em
38
2.5 Biểu đồ về các nguyên nhân làm hạn chế kiến thức của CMHS 41
2.6 Nội dung kiến thức phòng chống TNTT trẻ em đã được truyền thông -
giáo dục (theo CMHS Tiểu học)
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.7 Biểu đồ về mức độ cần thiết của nội dung kiến thức về phòng chống
TNTT trẻ em cần truyền thông - giáo dục (theo CMHS Tiểu học)
52
3.1 Sơ đồ chu kỳ truyền thông - giáo dục kiến thức 68
3.2 Sơ đồ về mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua, TNTT đang là một trong những nguyên nhân hàng đầu
gây tử vong trẻ em dưới 16 tuổi ở Việt Nam. Tại cuộc họp nhóm tư vấn thiên niên
kỷ năm 2000, Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải đã khẳng định "TNTT là một
cản trở ảnh hưởng tới sự phát triển mà Việt Nam đang phải đương đầu". Chiến lược
Quốc gia về phòng chống TNTT giai đoạn 2002 - 2010 cũng đã chỉ rõ "TNTT là
nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tử vong, bệnh tật và khuyết tật ở Việt Nam" [29].
TNTT đòi hỏi các chi phí xã hội và kinh tế lớn, nó trở thành mối đe dọa thực sự đối
với sự phát triển đất nước. Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy TNTT có
liên quan rất mật thiết với đói nghèo bởi mức độ chi phí tuyệt đối do TNTT gây ra là
vô cùng lớn, các chi phí hằng năm về kinh tế và y tế toàn cầu cho TNTT ước tính
vượt quá 518 tỷ USD. Nghiên cứu của Ngân hàng Châu Á (ADB) tại Việt Nam cho
rằng mỗi năm Việt Nam mất khoảng 30.000 tỷ đồng cho việc chi phí y tế, các dịch
vụ cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng, mất khả năng lao động do tử vong, tàn tật
do TNTT gây ra [ 9, trang 335].
Bên cạnh những tổn thất trực tiếp về vật chất, TNTT đã cướp đi tiềm năng lao
động, tiềm năng cuộc sống trước mắt và lâu dài của người bị nạn, ảnh hưởng không
nhỏ đến đời sống hằng ngày của gia đình và xã hội cũng như các nguồn lực đầu tư cho
sự phát triển. Hàng loạt các chi phí lớn liên quan đến việc khắc phục hậu quả do
TNTT gây ra như cấp cứu, chăm sóc, điều trị nội trú, ngoại trú, thuốc men, thiết bị trợ
giúp chỉnh hình, phục hồi chức năng, phương tiện đi lại, hao tổn thời gian, sức lực,
tinh thần của người bệnh và gia đình…Do vậy, gánh nặng về TNTT là một áp lực vô
cùng lớn đối với gia đình, cộng đồng và xã hội.
Thực tế hiện nay ở Việt Nam cho thấy tác hại của TNTT đối với trẻ em và người
chưa thành niên trong độ tuổi từ 0 - 18 tuổi vô cùng lớn. Điều tra liên trường về đa
chấn thương (VMIS) do Mạng lưới nghiên cứu Y tế công cộng Việt Nam đã ước tính
mỗi năm nước ta có khoảng 1.500.000 trẻ em (trung bình mỗi ngày có khoảng 4.300
trẻ) bị thương tích nguy hiểm tới mức phải đến bệnh viện, các Trung tâm Y tế hoặc
phải nghỉ học ít nhất 01 ngày. Năm 2002, tổ chức này đã tiến hành điều tra và chỉ ra